intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Đánh giá tình hình xóa đói giảm nghèo tại Xã Hòa Sơn, Huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk

Chia sẻ: Nguyễn Hoài đắc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:38

659
lượt xem
250
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất toàn cầu luôn tồn tại trong xã hội. Nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, giải quyết vấn đề nghèo đói là động lực để phát triển kinh tế-xã hội thức lớn cho sự phát triển của toàn thế giới Việt Nam là một trong những nước nghèo trên thế giới, với gần 70% dân cư sống ở khu vực nông thôn, lực lượng lao động làm nông nghiệp là rất lớn. Do sự phát triển chậm của lực lượng sản xuất, sự lạc hậu về kinh tế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Đánh giá tình hình xóa đói giảm nghèo tại Xã Hòa Sơn, Huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk

  1.  LUẬN VĂN Đề tài: Đánh giá tình hình xóa đói giảm nghèo tại Xã Hòa Sơn, Huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm ….. 1
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................................. 1 PHẦN 1 ................................................................................................................................. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 2 PHẦN 2 ................................................................................................................................. 3 CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 3 2.1 Các khái niệm và lý thuyết cơ bản ................................................................................... 3 2.1.1 Khái niệm về đói, nghèo ............................................................................................... 3 2.1.2 Chuẩn nghèo đói được xác định dựa vào các căn cứ sau................................................ 4 2.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 4 2.3.1 Phương pháp điều tra chọn mẫu .................................................................................... 4 2.3.2 Phương pháp chọn hộ điều tra ....................................................................................... 5 2.3.3 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................................ 5 2.3.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ......................................................................... 5 2.3.5 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................................. 5 2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 5 PHẦN 3 ................................................................................................................................. 7 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 7 3.1 Đặc điểm địa bàn ............................................................................................................. 7 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................ 7 3.1.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................................ 7 3.1.1.2 Điều kiện khí hậu ....................................................................................................... 7 3.1.1.3 Địa hình ..................................................................................................................... 8 3.1.2 Các nguồn tài nguyên ................................................................................................... 8 3.1.2.1 Nguồn nước, thuỷ văn ................................................................................................ 8 3.1.2.2 Tài nguyên đ ất ........................................................................................................... 8 3.1.2.3 Tài nguyên rừng ......................................................................................................... 9 3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................................. 9 3.1.3.1 Tình hình dân số, dân tộc và tôn giáo ......................................................................... 9 3.1.3.2 Tình hình phân bổ và sử dụng đ ất trên địa bàn ..........................................................10 3.1.3.3 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội..........................................................................11 3.1.3.4 Cơ sở hạ tầng ............................................................................................................14 3.2 Kết quả nghiên cứu .........................................................................................................14 3.2.1 Thực trạng hộ nghèo tại xã...........................................................................................15 3.2.1.1 Thực trạng hộ nghèo theo thành phần dân tộc ...........................................................15 3.2.2 Các điều kiện căn bản của hộ nghèo .............................................................................18 3.2.2.1 Nguồn lực sản xuất ...................................................................................................18 3.2.2.2 Tình hình về nhân khẩu và lao động ..........................................................................19 3.2.2.3 Phương tiện sinh hoạt của nông hộ ............................................................................20 3.2.3 Nguyên nhân dẫn đến nghèo, đói .................................................................................21 3.2.3.1 Trình độ học vấn .......................................................................................................21 1
  3. 3.2.3.2 Diện tích đ ất nông nghiệp bình quân của hộ ..............................................................22 3.2.3.3 Hệ số sử dụng đất canh tác của nông hộ ....................................................................23 3.2.3.4 Năng suất cây trồng ..................................................................................................24 3.2.3.5 Tình hình vay vốn .....................................................................................................25 3.2.3.6 Mức tích lũy của nông hộ..........................................................................................26 3.3 Công tác xóa đói giảm nghèo tại xã Hòa Sơn ..................................................................28 3.3.1 Tình hình thực hiện ......................................................................................................28 3.3.2 Những thành kết quả đạt được trong công tác xóa đói giảm nghèo ...............................28 3.3.3 Những hạn chế trong công tác xóa đói giảm nghèo tại địa bàn xã .................................33 3.3.4 Giải pháp xóa đói giảm nghèo ......................................................................................34 PHẦN 4 ................................................................................................................................36 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................................36 4.1 Kết luận ...........................................................................................................................36 4.2 Kiến nghị .........................................................................................................................37 2
  4. PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất toàn cầu luôn tồn tại trong xã hội. Nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, giải quyết vấn đề nghèo đói là đ ộng lực để phát triển kinh tế - xã hội. Ngay cả những n ước phát triển cao cũng có tình trạng nghèo đói. Theo ngân hàng th ế giới đến năm 2011vẫn còn 1.1 tỷ người nghèo, đói chiếm 21% dân số thế giới. Đó là một thách thức lớn cho sự phát triển của toàn thế giới Việt Nam là một trong những nước nghèo trên thế giới, với gần 7 0% dân cư sống ở khu vực nông thôn, lực lượng lao động làm nông nghiệp là rất lớn. Do sự phát triển chậm của lực lượng sản xuất, sự lạc hậu về kinh tế và trình độ phân công lao động xã hội kém, dẫn tới năng suất lao động xã hội và mức tăng trưởng xã hội thấp. Tình hình nghèo đói ở Việt Nam diễn ra rất phổ biến và phức tạp đặc biệt khu vực miền núi và nông thôn chiếm tỷ lệ rất cao , có sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn giữa thành thị và nông thôn. Nghèo đói làm cho trình độ dân trí không thể nâng cao, đời sống xã hộ i không thể phát triển được. Chính vì vậy trong quá trình xây dựng và đổi mới Đảng và nhà nước ta luôn đặt mục tiêu xóa đói giảm nghèo lên hàng đầu góp phần đem lại hiệu quả thiết thực cho người nghèo, ổn định thu nhập, nâng cao đời sống và tạo mọi điều kiện để đáp ứng đầy đủ nhu cầu và nguyện vọng của người nghèo đưa đất nước tiến vào kỷ nguyên mới nhằm h ướng đến mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Xã Hoà Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk là một xã phần đông dân số sống bằng nghề nông n ghiệp, thu nhập chủ yếu dựa vào nông nghiệp, đ iều kiện sản xuất khó khăn nên ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Tỷ lệ hộ nghèo còn cao nên công tác xóa đói giảm nghèo tại xã luôn là vấn đề cấp thiết và nan giải, từ những khó khăn và nhu cầu bức thiết của người dân, nhằm tăng cường công tác xóa đói giảm nghèo và đời sống của người dân trên địa bàn nên tôi chọn đề tài. “Đánh giá tình hình 1
  5. xóa đói giảm nghèo tại Xã Hoà Sơn, Huyện Krông Bông, Tỉnh Đăk Lăk” để nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá tình hình xóa đói giảm nghèo tại đ ịa bàn xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐăkLăk. - Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến nghèo đói. - Đưa ra một số đề xuất góp phần tăng cường hiệu quả của công tác xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của hộ nghèo xã. 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là tình hình: Sản xuất, tiêu dùng, vấn đề nghèo đói của các hộ nông dân tại bốn Thôn, Buôn trên đ ịa bàn xã Hòa Sơn, Huyện Krông Bông, Tỉnh Đăk Lăk. 1.4 P hạm vi nghiên cứu - Về không gian: Thông tin sử dụng trong đề tài được thu thập trong phạm vi xã Hoà Sơn, Huyện Krông Bông ,Tỉnh Đăk Lăk. - Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 16/10/2011 đến 16/11/2011. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu + Tình hình nghèo đói ở xã Hoà Sơn, Huyện Krông Bông ,Tỉnh Đăk Lăk. + Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói. + Thực trạng công tác xóa đói giảm nghèo tại xã Hoà Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2008-2010 . + Tác động của công tác xóa đói giảm nghèo. + Đề xuất các biện pháp phù hợp nhằm đi đ ến xoá đói giảm nghèo. 2
  6. PHẦN 2 CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Các khái niệm và lý thuyết cơ bản 2.1.1 Khái niệm về đói, nghèo Quan niệm về nghèo đói hay nhận dạng nghèo đói của từng quốc gia hay từng vùng, từng nhóm dân cư nhìn chung không có sự khác biệt đáng kể, tiêu chí chung nhất để xác định đói nghèo vẫn là mức thu nhập hay mức chi tiêu để thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người về ăn, ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp xã hội. Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có những điều kiện thoả mãn những nhu c ầu tối thiểu và cơ bản nhất trong cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống của cộng đồng xét trên mọi phương diện. Một cách hiểu khác: Nghèo là một bộ phận dân cư có mức sống dưới ngưỡng quy định của sự nghèo. Nh ưng ngưỡng nghèo còn phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng địa phương, từng thời kỳ cụ thể hay từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể của từng địa phương hay từng quốc gia. Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) đ ưa ra: + Nghèo tuyệt đối là việc không thõa mãn nhu cầu tối thiểu để nhằm duy trì cu ộc sống của con người. + Nghèo tương đ ối là tình trạng không đạt tới mức sống tối thiểu tại một thời đ iểm nào đó. Khái niệm về hộ đói: Hộ đói là một b ộ phận dân cư có mức sống dưới mức tối thiểu không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống hay nói cách khác đó là một bộ phận dân cư hàng năm thiếu ăn, đứt bữa, thường xuyên phải vay nợ và thiếu khả năng trả nợ. 3
  7. Khái niệm về hộ nghèo: Hộ nghèo là tình trạng của một số hộ gia đình ch ỉ thoả mãn một phần nhu cầu tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp h ơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện. Ngoài ra còn có khái niệm xã nghèo và vùng nghèo. * Xã nghèo là xã có nh ững đặc trưng như sau: - Tỷ lệ hộ nghèo cao hơn 40% số hộ của xã. - Không có hoặc thiếu rất nhiều những công trình cơ sở hạ tầng như: Điện sinh hoạt, đường giao thông, trường học, trạm y tế và nước sinh hoạt. - Trình độ dân trí thấp, tỷ lệ người mù chữ cao. * Khái niệm vùng nghèo là chỉ địa bàn tương đối rộng có thể là một số xã liền kề nhau hoặc một vùng dân cư nằm ở vị trí rất khó khăn hiểm trở, giao thông không thuận lợi. 2.1.2 Chuẩn nghèo đói được xác định dựa vào các căn c ứ sau Thủ tướng đã ban hành Quyết đ ịnh số 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2011. Tiêu chuẩn Nông thôn Thành th ị Nghèo 400 000 500 000 Cận nghèo 401 000 – 520 000 501 000 – 650 000 Nhóm hộ nghèo: 520000 VNĐ/người/tháng 2.3 P hương pháp nghiên c ứu 2.3.1 Phương pháp điều tra chọn mẫu Quá trình điều tra và thu thập số liệu được tiến hành trong bốn Thôn, Buôn trên tổng số 15 Thôn, Buôn tại xã. Những thôn được điều tra là: Thôn 1 , 8, 10 và Buôn Ya. Đây là những thôn tiêu biểu đại diện cho toàn xã, trong đó có hai thôn phát triển nhất là Thôn 1 và Thôn 8 , Thôn 10 được xếp là thôn trung bình của xã, Buôn Ya là buôn chậm 4
  8. phát triển nhất của xã (theo tổng hợp kết quả điều tra hộ nghèo chính thức của xã Hòa sơn năm 2010, chuẩn nghèo 2011-2015). 2.3.2 Phương pháp chọn hộ điều tra Theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên , lấy 135 hộ trong bốn Thôn, Buôn tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk. Hộ nào cũng có thể được đ iều tra. Việc lựa chọn hộ điều tra bằng cách đi điều tra từng hộ trong thôn, hộ nào có người ở nhà thì tiến hành điều tra hộ đó. Đây là hình thức thu thập số liệu một cách ngẫu nhiên các hộ trong thôn có xác suất chọn mẫu như nhau. 2.3.3 Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: + Lấy thông tin qua sách báo, internet và các tài liệu liên quan. + Thông qua việc nghe báo cáo cũa xã, thôn và các tài liệu xã cung cấp. - Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp người dân. Bằng cách phối hợp với các cấp chính quyền đ ịa phương đi xuống thực địa tiếp xúc với các hộ, quan sát thực tế cuộc sống, ghi chép lại các hoạt động lao động sản xuất của các nông hộ. 2.3.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân để mô tả sự biến động của các hiện tượng như đất đai, dân số, năng suất, sản lượng cây trồng, thu nhập và chi tiêu của các hộ điều tra. - Phương pháp thống kê so sánh và mô tả: Dùng để so sánh các chỉ tiêu nh ư dân số, lao động, đất đai, thu nhập, chi tiêu giữa các nhóm hộ. 2.3.5 Phương pháp xử lý số liệu Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu Chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất của hộ + Bình quân diện tích đất đai/hộ. + Bình quân diện tích đất đai/khẩu + Trang bị tư liệu sản xuất/hộ 5
  9. + Bình quân số vốn/hộ được vay + Hiệu suất thu nhập thuần/tổng chi/hộ Chỉ tiêu phản ánh kinh tế của hộ + Tổng thu = Thu từ sản xuất nông nghiệp + thu khác + Chi phí = Chi phí sản xuất + chi khác + Bình quân thu nhập đầu người(Triệu đồng/khẩu/tháng) = Tổng thu/(số khẩu*12) + Bình quân chi tiêu đầu người(Triệu đồng/khẩu/tháng) = Tổng chi/(số khẩu*12) Chỉ tiêu về đánh giá công tác xóa đói giảm nghèo + Tỷ lệ hộ nghèo = tổng số hộ nghèo/tổng số hộ + Tỷ lệ hộ thoát nghèo = số hộ thoát nghèo/tổng số hộ nghèo + Tỷ lệ hộ tái nghèo = số hộ tái nghèo/tổng số hộ thoát nghèo 6
  10. PHẦN 3 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm địa bàn 3.1.1 Điều kiện tự nhiên 3.1.1.1 Vị trí địa lý Xã Hòa Sơn nằm trên tỉnh lộ 12 và thuộc Huyện Krông Bông cách trung tâm Huyện Krông Bông khoảng 4 km về phía Đông. - Phía Đông: giáp thị trấn Krông Kmar. - Phía Tây: giáp xã Ea Trul. - Phía Nam: giáp dãy núi Cư Yang Sin - Phía Bắc: giáp xã Khuê Ngọc Điền, Xã Hòa Tân. Tổng diện tích toàn xã là 5.369 ha (số liệu kiểm kê đất đai năm 2010). 3.1.1.2 Điều kiện khí hậu Xã Hòa Sơn có đặc đ iểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhưng do sự nâng lên của địa hình ở độ cao trung bình từ 245 - 260 mét (so với mặt nước biển) nên có đặc điểm rất đặc trưng của chế khí hậu nhiệt đ ới gió mùa cao nguyên. Về đặc điểm khí hậu thuỷ văn khu vực này có một số khác biệt so với khu vực khác như sau: * Nhiệt độ: -Nhiệt độ trung bình trong năm 25,70 C -Nhiệt độ cao nhất trung bình năm 28,70 C -Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm 22,3 0 C -Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 38,50 C -Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 12,60 C * Độ ẩm: Độ ẩm không khí tương đối ở xã Hòa Sơn nói riêng, vùng cao nguyên nói chung bình quân năm khoảng 81%. Độ ẩm tương đối trung bình có giá trị số lớn nhất vào tháng 9 khoảng ( 92%) và thấp nhất vào các tháng 2, 3, 4 khoảng (70% - 7 9%) biến trình ẩm của không khí phù hợp với biến trình mưa ở đây và ngược lại với biến trình 7
  11. của nhiệt độ trung bình năm độ ẩm thấp nhất 25% tháng mùa khô và dưới 41% trong các tháng mùa mưa... 3.1.1.3 Địa hình Xã có địa hình bị chia cắt thành hai vùng tương đối rõ rệt, phía Nam là vùng núi cao, phía Bắc là vùng trũng tương đối thấp, độ cao trung bình 650 -690m. Đất đai khá bằng phẳng ở khu vực trung tâm, Phía Đông Nam c ủa Xã là dãy núi Chư Yang Sin chiếm 51,54 % diện tích tự nhiên. Khu vực có địa hình thấp hơi có lượn sóng, phân bổ ở phía Tây Bắc. Độ cao trung bình 450 - 470m, chiếm 48,46 % diện tích tự nhiên. Nhìn chung, địa hình thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp. Rất thích hợp cho các loại cây Lúa và công nghiệp dài ngày phát triển: cây điều, cà phê .v.v... 3.1.2 Các nguồn tài nguyên 3.1.2.1 Nguồn nước, thuỷ văn Hệ thống sông suối, chảy trên đ ịa bàn xã phân bố tương đối đồng đều, mật độ sông suối là 0,35-0,55 km/k m². Có sông chính (sông Krông Ana) là ranh giới tự nhiên phía Bắc giữa Hòa Sơn và xã Hòa Tân, chảy theo hướng Đông Nam - Tây Bắc. Lưu lượng nước của các suối đều chịu ảnh hưởng theo mùa. - Mùa mưa: 450 - 5 00 m³/s, nước lớn, dâng nhanh, dòng chảy mạnh. - Mùa khô: 2,7 m³/s, lưu lượng rút nhanh, lượng nước giảm đáng kể, một số các suối nhỏ hầu như cạn kiệt nước. 3.1.2.2 Tài nguyên đất Trên địa bàn xã có những nhóm đất chính với diện tích và tỷ lệ từng loại đất như sau: * Nhóm đất phù sa: Diện tích 1.465 ha, chiếm tỷ lệ 27,29% diện tích tự nhiên toàn xã, phân bổ tập trung ở khu vực thung lũng ven sông thuộc phía Bắc của xã. Đất được bồi đắp hàng năm do b ị ngập lụt nên khá phì nhiêu. Hiện nay đất phù sa đang được sử dụng vào trồng lúa hai vụ và hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày. * Nhóm đ ất xám rẫy: Diện tích 1.215,5 ha, chiếm tỷ lệ 22,56%. Phân bố ở khu vực phía Đông Bắc của Xã. Hiện nay đang đư ợc khai thác để trồng cà phê, tiêu, điều, sắn... 8
  12. * Nhóm Đất đỏ vàng trên đấ t phiến sét: chiếm 14,17%, phân bố ở khu vực phía Tây c ủa xã. * Nhóm đất vàng nhạt trên đá granit (Fa,Ha) chiếm 18,52%, phân bổ tập trung ở khu vực giữa xã và phía Đông. Đất có tầng dày nhỏ hơn 30cm, thành phần cơ giới từ thịt nặng đến sét, khả năng giữ ẩm kém, có đá lẫn. * Nhóm đất khác: Bao gồm các loại đất lầy thụt và đất dốc tụ, phân bổ dưới các khe suối hợp thủy. Loại đất này có độ phì khá cao, giàu mùn, khả năng giữ ẩm rất tốt, tuy nhiên chỉ chiếm tỷ lệ 17,46%. 3.1.2.3 Tài nguyên rừng Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng: 2.790ha. Trong đó: - Đất rừng sản xuất: 1.598 ha - Đất rừng đặc dụng: 959 ha - Đất rừng trồng: 233 ha 3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội 3.1.3.1 Tình hình dân số, dân tộc và tôn giáo Theo báo cáo UBND xã Hòa Sơn toàn xã có 15 thôn, buôn với 2.044 hộ với 9.867 khẩu. Trong đó đồng bào dân tộc tại chỗ có 243 hộ với 1.255 khẩu chiếm 12,7% dân số toàn xã. Khi đó, tổng số hộ nghèo tại xã Hòa Sơn: 3 44 hộ - 1.499 khẩu, chiếm 17.28 %, trong năm đã có 160 hộ nghèo và cận nghèo với sự tín chấp của các đoàn thể, được ngân hàng chính sách cho vay tổng số tiền là 750 triệu đồng, góp phần cải thiện vốn đầu tư sản xuất cho nhân dân. Công tác phúc tra hộ nghèo năm 2010, kết quả tại xã: 625 hộ, 2828 khẩu chiếm tỷ lệ 30.74%, hộ cận nghèo 271 hộ, 1393 khẩu. Với 11 dân tộc anh em sinh sống trên địa bàn và có bốn tôn giáo chính gồm có: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Tin lành và Cao Đài. Theo thống kê mới nhất tổng số hộ có theo tôn giáo trên đ ịa bàn là 119 hộ chiếm tỷ lệ 5,8% tổng số hộ, và số khẩu tương ứng là 494 khẩu chiếm tỷ lệ 5% tổng số khẩu. 9
  13. Bảng 3.1 Tình hình dân số trên đ ịa bàn xã Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Stt Thôn, Buôn Số hộ Số khẩu Số hộ Số khẩu số hộ Số khẩu 1 Thôn 1 164 794 168 782 178 816 2 Thôn 2 271 1436 121 630 121 622 3 Thôn 3 215 1102 138 711 140 703 4 Thôn 4 133 701 135 709 141 720 5 Thôn 5 75 411 75 386 76 407 6 Thôn 6 146 737 158 711 168 791 7 Thôn 7 169 844 163 821 174 824 8 Thôn 8 185 996 192 857 205 894 9 Thôn 9 121 592 121 613 134 613 10 Thôn 10 260 1235 149 674 161 721 11 Buôn Ya 117 661 124 687 131 725 12 Thôn Thanh Phú Chưa thành lập 134 681 142 732 13 Thôn Tân Sơn Chưa thành lập 40 166 43 181 14 Thôn Quảng Đông Chưa thành lập 109 573 115 550 15 Thôn Hòa Xuân Chưa thành lập 113 565 115 568 Tổng cộng 1856 9 .509 1.940 9.566 2044 9867 (Nguồn: Báo cáo UBND xã) 3.1.3.2 Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn Căn cứ vào kết quả điều tra trên địa bàn xã cũng như kế hoạch sử dụng đất đến 2010, tình hình phân bổ và sử dụng đất như sau: Tổng diện tích đất nông nghiệp là 4.581,69 ha chiếm 85,04% tổng diện tích tự nhiên. Đất phi nông nghiệp là 303,02 ha chiếm 5,62%, đất chưa sử dụng là 503,29 chiếm 9,34%. 10
  14. Bảng 3.2 Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên đ ịa bàn xã Chỉ tiêu Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 5388,00 100 Tổng diện tích tự nhiên 4581,69 85,04 1 . Đất nông nghiệp 1 .1 Đất sản xuất nông nghiệp 2179,02 40,44 1 .1.1 Đất trồng cây hàng năm 1717,98 31,89 1 .1.2 Đất trồng cây lâu năm 461,04 8,56 1 .2 Đất lâm nghiệp 2376,96 44,12 1 .3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 25,71 0,48 303,02 5,62 2 . Đất phi nông nghiệp 2 .1 Đất ở 72,67 1,35 2 .2 Đất chuyên dùng 185,89 3,45 2 .3 Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng 30,76 0,57 503,29 9,34 3 . Đất chưa sử dụng (Nguồn: Báo cáo UBND xã) 3.1.3.3 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội Trong những năm qua mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng xã Hòa Sơn biết vận dụng những lợi thế sẵn có của xã đã đưa tốc đ ộ phát triển kinh tế liên tục đ ược gia tăng, đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, an ninh chính trị được giữ vững. Bên cạnh đó được sự chỉ đạo của các cấp và sự nỗ lực của nhân dân đ ịa phương, cán bộ và nhân dân trong xã đã thu được một số kết quả trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội như sau: Nông lâm nghiệp: Với diện tích đất canh tác là 2.179,02 ha, ngành nghề chủ yếu của bà con trong xã là sản xuất nông nghiệp trồng cây nông sản nh ư, lúa nước, ngô, cà phê, tiêu, điều…Trồng trọt vẫn là ngành chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của xã . 11
  15. Bảng 3.3 Giá trị các ngành sản xuất Đơn vị: 1 .000.000.000đ Ngành Năm 2010 Tỷ lệ (%) Nông lâm nghiệp 58.08 65.36 Tiểu thủ công nghiệp 10.72 12.06 Thương mại dịch vụ 20.06 22.57 (Nguồn: Báo cáo UBND xã năm 2010) Ta thấy ngành Nông lâm nghiệp có giá trị sản xuất khá lớn trong tổng giá trị sản xuất của xã 58.08 tỷ đồng chiếm 65.36%; Ngành thương mại dịch vụ 20.06 tỷ đồng chiếm 22.57%; Tiểu thủ công nghiệp 10.72 tỷ đồng chiếm 12.06%. Nông lâm nghiệp vẫn là ngành cho giá trị sản xuất nhiều nhất chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu. Tiểu thủ công nghiệp chưa được phát triển, tỷ trọng của ngành chiếm tỷ lệ rất thấp. Trồng trọt cho đến nay vẫn là ngành sản xuất chính trong nền kinh tế của xã Cây hàng năm: Có th ể nói nhóm cây này là thế mạnh của địa phương, luôn chiếm tỷ lệ cao trong tổng diện tích gieo trồng (>60%). Cây lúa: Trên đ ịa bàn xã phần diện tích gieo trồng lúa chủ yếu là cây lúa n ước, chủ yếu là lúa vụ Mùa còn vụ Đông Xuân là không đáng kể (cả về mặt diện tích và sản lượng) Cây ngô: Là yếu tố cơ bản trong việc tăng sản lượng lương thực hàng năm c ủa xã. Hầu hết diện tích là ngô lai được đầu tư phát triển cả hai vụ hoặc một vụ trồng ngô, một vụ trồng đậu. Các loại cây như khoai, đậu xanh và rau xanh trong cơ cấu cây trồng của nhóm cây hàng năm thì năm 2009 khoai tăng 25%, đậu xanh tăng 7,14% và rau xanh là 12,94%. Năm 2008 khoai giảm 20%, đậu xanh 12,5%, rau xanh 10.53%. Các loại cây như lúa, sắn diện tích không thay đổi qua ba năm. Cây công nghiệp ngắn ngày như lạc, mía, diện tích trồng cỏ: Trong năm 2008 có tăng lên nhưng sang năm 2009 đã giảm xuống. Do đấ t trồng màu đã b ị thu hẹp dần, chuyển mục đích sử dụng đất, quan trọng h ơn là các loại cây trồng này không mang lại hiệu quả kinh tế cao bằng các nhóm cây khác do đất đai ít phù hợp cho việc trồng màu. 12
  16. Cây lâu năm: Nhìn chung cây cà phê có tăng lên trong năm 2008, 2009 khoảng 54%, cây điều đã giảm diện tích xuống để chuyển đổi mục đích sử dụng năm 2009 giảm 55,59%. Bảng 3.4 Cơ cấu cây trồng trên địa bàn xã ĐVT: ha 2008/2007 2009/2008 Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 SL % SL % 1620 1651 1652 31 1 .19 1 0 .06 1 . Cây lương thực Lúa nước đông xuân 228 228 229 0 0 .00 1 0 .44 Lúa nước vụ mùa 410 419 419 9 2 .20 0 0 .00 Ngô 490 515 502 25 5 .10 -13 -2.52 Khoai lang 90 81 66 -9 -10.0 -15 -18.52 Sắn 402 408 436 6 1 .49 28 6 .86 184 184 223 0 0 .00 39 21.20 2 . Cây thực phẩm Đậu xanh 29 29 29 0 0 .00 0 0 .00 Đậu các loại 111 111 151 0 0 .00 40 36.04 Rau xanh 44 44 43 0 0 .00 -1 -2.27 143 150 85 7 4 .90 -65 -43.33 3 . Cây CN ngắn ngày Lạc 27 27 27 0 0 .00 0 0 .00 Mía 60 60 12 0 0 .00 -48 -80.00 Cỏ chăn nuôi gia súc 56 63 46 7 12.50 -17 -26.98 4 . Cây CN lâu năm 86 141 134 55 63.95 -7 -4.96 Cà phê 23 78 104 55 239.13 26 33.33 Điều 59 59 26 0 0 .00 -33 -55.59 Tiêu 4 4 4 0 0 .00 0 0 .00 (Nguồn: Báo cáo UBND xã) 13
  17. 3.1.3.4 Cơ sở hạ tầng * Hệ thống giao thông: Đường tỉnh lộ 12 đi qua đ ịa bàn xã dài 9 km, đ ược rải nh ựa nên thuận tiện cho việc vận chuyển, giao th ương hàng hóa trong và ngoài xã. Tuy nhiên, phần lớn các tuyến giao thông trong khu dân cư, giao thông nội đồng là đường đất hẹp, gặp khó khăn cho việc đi lại vận chuyển nông sản, hàng hóa nhất là vào mùa mưa. Hệ thống thủy lợi : Năm 2009 Xã Hòa Sơn đã được nhà nước đầu tư đang thi công bê tông hóa tuyến kênh N1, đã góp phần rất lớn giúp ngư ời dân trên địa bàn Xã Hòa Sơn nói riêng và cả Huyện Krông Bông nói chung cung cấp được lượng nước cho đồng ruộng vào mùa khô và thoát nước nhanh chóng khi mùa lũ tràn về. Theo Báo cáo tổng kết UBND Xã Hòa Sơn năm 2008, diện tích được tưới theo kế hoạch năm 2008 là 2.166 ha, đến năm 2009 diện tích được tưới 2.170ha. 3.2 Kết quả nghiên cứu Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 -2015. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2011. Thông qua đ iều tra 135 hộ tại bốn Thôn, Buôn ta có số liệu sau: Bảng 3.5 Phân loại hộ Chỉ tiêu ĐVT Khá Cận Nghèo Nghèo Tổng Tổng số hộ Hộ 95 8 32 135 T ỷ lệ % 70.37 5.93 23.7 100 (Nguồn: Tổng hợp từ phiếu đ iều tra) Trong cơ cấu 135 hộ được điều tra có 95 hộ khá chiếm 70,37%, hộ cận nghèo 8 hộ chiếm 5.93%, hộ nghèo 32 hộ chiếm 23.7%. Nh ư vậy ta thấy tỷ lệ hộ nghèo trong xã vẫn chiếm tỷ lệ khá cao. Đặc biệt số liệu đ iều tra trong bốn Thôn , Buôn thì Buôn Ya có tỷ lệ hộ nghèo là cao nhất. 14
  18. 3.2.1 Thực trạng hộ nghèo tại xã 3.2.1.1 Thực trạng hộ nghèo theo thành phần dân tộc Hòa Sơn là một xã thuần nông, cuộc sống của đại đa số các hộ nông dân còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là các hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, cuộc sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp là chính, đất đai bạc màu điều kiện thời tiết không thuận lợi, giá cả nông sản thì không ổn định. T ất cả những khó khăn đó th ì đều đổ trên vai người nông dân, làm cho cuộc sống của họ càng thêm khó khăn hơn. Tình hình nghèo đói của xã trong ba năm 2008 – 2010 thể hiện ở bảng sau: Bảng 3.6 Tỷ lệ hộ nghèo theo thành phần dân tộc Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Dân tộc Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Kinh 312 81.68 275 79.94 506 80.96 DTTS tại chỗ 31 8.12 33 9.59 65 10.40 DTTS khác 39 10.21 36 10.47 54 8 .64 T .hộ nghèo 382 100 344 100 625 100 T .số hộ 1907 1990 2033 T ỷ lệ hộ 20.03 17.28 30.74 n ghèo (%) (Nguồn: Uỷ ban nhân dân xã) Số liệu năm 2008 và 2009 được điều tra căn c ứ vào quy định của bộ lao động thương binh và xã hội quy định chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010. Tỷ lệ hộ nghèo trong xã qua các năm được thể hiện rõ, đ ối với người kinh thuộc diện hộ nghèo trong năm 2008 là 312 chiếm 81.68% sang năm 2009 giảm xuống còn 275 hộ chiếm 79.94%, năm 2010 số hộ nghèo tăng lên 506 hộ chiếm 80,96%. Nh ư vậy về số tương đối thì mức độ dao động không đáng kể nhưng về số tuyệt đối năm 2010 hộ nghèo tăng lên qúa nhanh làm cho tỷ lệ hộ nghèo trong xã tăng lên đáng kể, Dân tộc thiểu số tại chỗ qua các năm số hộ nghèo có xu h ướng tăng lên cụ thể: năm 2008 là 31 hộ, năm 2009 là 33 hộ, năm 2010 là 65 hộ. Mức tăng tương ứng của số tương đối là: 8.12%; 9.59%; 15
  19. 10.4%. Đối với dân tộc thiểu số có sự biến động nhiều hơn năm 2008 là 39 hộ chiếm 10.21% sang năm 2009 giảm còn 36 hộ tỷ lệ 10,47%, năm 2010 là 54 hộ chiếm 8.64%. Từ đó ta thấy áp dụng chuẩn nghèo mới số hộ nghèo trong xã tăng lên mạnh cụ thể số hộ nghèo diễn biến qua các năm như sau: năm 2008 là 20.03% năm 2009 là 17.28% năm 2010 là 30.74% có sự biến động mạnh giữa các năm, năm 2009 so với năm 2008 đã giảm 2.75% đó là sự cố gắn nổ lực không những của riêng n gười dân mà cả các cấp chính quyền trong xã. Sang năm 2010 lại tăng lên 13.46% không giảm đi mà lại tăng lên rất mạnh nguyên nhân ở đây không phải các hộ tự nghèo đ i mà do chuẩn nghèo mới ban hành cao hơn mức củ làm cho tỷ lệ hộ nghèo tăng lên. Như vậy chuẩn nghèo mới của chính phủ ban hành làm cho số hộ nghèo tăng lên vô hình chung đã làm cho các hộ trước đây không thuộc diện hộ nghèo rơi vào hộ nghèo hay các hộ đã thoát nghèo lại rơi vào cảnh nghèo. 3.2.1.2 Thực trạng hộ nghèo theo địa bàn Tỷ lệ hộ nghèo trong xã phân theo địa bàn qua các năm 2009 và 2010. 16
  20. Bảng 3.7 Tỉ lệ hộ nghèo theo các Thôn, Buôn Tỉ lệ hộ nghèo Tỉ lệ hộ nghèo Thôn, Buôn 2009 (%) 2010(%) STT Toàn xã 17.28 30.74 1 Thôn 1 11.6 25.27 2 Thôn 2 13 34.37 3 Thôn 3 18.7 38.73 4 Thôn 4 16.9 28.57 5 Thôn 5 19.4 30.76 6 Thôn 6 23.6 38.21 7 Thôn 7 14.6 15.9 8 Thôn 8 9.9 18.04 9 Thôn 9 16.5 22.83 10 Thôn 10 17.6 24.51 11 Thôn Thanh Phú 17.8 35.41 12 Thôn Quảng Đông 14.2 38.53 13 Thôn Tân Sơn 32.5 60.46 14 Hoà Xuân 29.3 31.62 15 Buôn Ya 25.9 52.3 (Nguồn: Uỷ ban nhân dân xã ) Ta thấy tỷ lệ hộ nghèo trong xã năm 2009 là khá thấp so với năm 2010. Cụ thể toàn xã năm 2009 là 17.28% sang năm 2010 tăng lên 30.74%. Nhìn chung tỷ lệ hộ nghèo giữa các thôn năm 2009 là khá thấp, cao nhất là thôn Hòa Xuân (29.3%) và Buôn Ya (25.9%). Năm 2010 thì tỷ lệ này tăng đột biến có nhiều thôn cao trên 50% cụ thể là thôn Tân Sơn (60.46%), Buôn Ya (52.3%). Từ đó cần phải xem x ét tại sao tỷ lệ hộ nghèo không giảm đi mà lại tăng lên nhiều như vậy. Nguyên nhân trong năm trước năm 2009 tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo trong các thôn này là khá cao khi chỉ tiêu hộ 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1