Đề tài " Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư hiện nay ở Việt Nam "
lượt xem 85
download
Trong hơn một thập kỉ qua, phần lớn các nước trong khu vực và các nước phát triển bắt đầu chú ý hơn tới vị thế của Việt Nam, nhờ tiềm năng kinh tế to lớn cũng như hoạt động đầu tư và thương mại không ngừng gia tăng của Việt Nam đối với các nước trên thế giới.Năm 2007 là một năm thành công đối với nền kinh tế Việt Nam với con số tăng trưởng cao thứ hai ở Châu Á với 8,5 %. Đồng thời, năm 2007 cũng là năm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vượt xa mọi kỳ vọng,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài " Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư hiện nay ở Việt Nam "
- ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KINH TẾ ĐẦU TƯ Đề tài Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư hiện nay ở Việt Nam. Nhóm thực hiện : Nhóm 9 Lớp : K inh tế Đ ầu tư 48A Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Từ Quang Phương TS. Phạm Văn Hùng HÀ N ỘI, 10/2008
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. DANH SÁCH NHÓM Họ tên Lớp 1. Nguyễn Thanh Dung Kinh tế Đầu tư 48A 2. Nguyễn Đăng Dương Kinh tế Đầu tư 48A 3. Nguyễn Tiến Đạt Kinh tế Đầu tư 48A 4. Nguyễn Thị Thúy Giang Kinh tế Đầu tư 48A 5. Bùi Thị Thanh Thủy Kinh tế Đầu tư 48A Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 2
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. LỜI MỞ ĐẦU Trong hơn mộ t thập kỉ q ua, phần lớn các nước trong khu vực và các nước phát triển b ắt đ ầu chú ý hơn tới vị thế của Việt Nam, nhờ tiềm năng kinh tế to lớn cũng như hoạt đ ộng đ ầu tư và thương mại không ngừ ng gia tăng của Việt Nam đố i vớ i các nước trên thế giới. Năm 2007 là mộ t năm thành công đối với nền kinh tế Việt Nam với con số tăng trưởng cao thứ hai ở Châu Á với 8,5 %. Đồ ng thời, năm 2007 cũng là năm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vượt xa mọi kỳ vọ ng, đạt 20,3 tỷ. Những con số trên đã góp phần tạo dựng hình ảnh Việt Nam như một điểm đến hấp dẫn đố i với các nhà đ ầu tư. Điều này còn cho thấ y qui mô vố n có tác động quan trọng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế. Trong khi đó, b ản thân vốn đầu tư chịu tác độ ng của rất nhiều các nhân tố , trong đó lãi suất tiền vay và tỷ su ất lợi nhu ận vốn đầu tư là hai yếu tố quan trọ ng quyết đ ịnh đến quy mô vốn đầu tư. Vậ y bản chất lý lu ận trên ra sao và thực trạng mố i quan hệ trên ở Việt Nam như thế nào? Những vấn đề trên đòi hỏ i việc nghiên cứ u mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, t ỷ su ất lợi nhuận và qui mô vốn đầu tư dưới góc độ lý luận và thực tiễn là hết sức cần thiết. Trong p hạm vi đề tài này, chúng tôi mong muốn có thể đưa đ ến một cái nhìn tổ ng quát và mới mẻ hơn về qui mô vố n đầu tư đ ặt trong mối quan hệ với lãi suất tiền vay và t ỷ su ất lợi nhuận từ đó có thể đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng qui mô vố n đ ầu tư. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Từ Quang Phương và TS. Phạm Văn Hùng đ ã giúp đỡ chúng tôi hoàn thành đề tài này Xin chân thành cảm ơn! Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 3
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. MỤC LỤ C LỜI MỞ ĐẦU................................ ................................ ............................................................... 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... 7 CHƯƠNG I . LÝ LUẬN CHUNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VÀ QUI MÔ VỐN ĐẦU TƯ................................. ................................ . 7 A. LÝ LUẬN CHUNG VỀ LÃI SUẤT TIỀN VAY, T Ỷ SUẤT LỢI NHUẬN VÀ QUI MÔ VỐN ĐầU TƯ ................................ ................................ ...................................................... 8 I. Lãi suất ................................................................ ................................ ................................ ........... 8 1. Khái niệm và vai trò của lãi suất ................................................................................................. 8 1.1. Khái niệm ................................................................................................ ............................ 8 1.2. Vai trò của lãi suất ................................ ................................ ................................ .............. 8 2. Phân loại lãi suất........................................................................................................................ 8 2.1.Phân loại theo nguồn sử dụng ................................................................ ............................... 8 2.3.Phân loại theo phương pháp tính lãi ..................................................................................... 9 2.4.Phân loại theo loại tiền ......................................................................................................... 9 2.5.Phân loại theo độ dài thời gian: ................................................................ .......................... 10 3.Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất ................................................................ ............................. 10 3.1. Cung cầu các quĩ cho vay .................................................................................................. 10 3.2.Lạm phát kì vọng ................................................................................................................ 10 3.3. Bội chi ngân sách .............................................................................................................. 11 3.4. Những thay đổi về thuế ................................ ................................ ................................ ...... 11 3.5. Những thay đổi trong đời sống xã hội................................................................................. 12 II.Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư ( RR- RATE OF RETURN) .............................................................. 12 1.Khái niệm, phân loại................................ ................................ .................................................. 12 1.1. Lợi nhuận thuần. ................................ ................................ ................................ ............... 12 1.2 . Tỷ suất lợi nhuận .............................................................................................................. 13 2. Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (RR – Rate Of Return) .................................................................. 14 3.Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận ............................................................................. 15 3.1.Lợi nhuận thuần ................................................................................................................. 15 3.2.Vốn đầu tư................................................................................................ .......................... 15 III.Qui mô vốn đầu tư ................................................................................................ ....................... 15 1.Khái niệm vốn đầu tư................................................................................................................. 15 2. Đặc trưng của vốn đầu tư ................................ ................................ ................................ ......... 16 3. Nội dung cơ bản của vốn đầu tư phát triển ................................................................................ 16 3.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản............................................................................................... 17 3.2. Vốn lưu động bổ sung ........................................................................................................ 17 3.3. Vốn đầu tư phát triển khác ................................ ................................................................. 17 4. Vai trò của vốn đầu tư .......................................................................................................... 18 5. Phân loại vốn đầu tư................................................................................................................. 18 Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 4
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. 5.1. Vốn đầu tư trong nước ....................................................................................................... 18 5.2. Vốn đầu tư nước ngoài....................................................................................................... 19 6. Các nhân tố ảnh hưởng đến qui mô vốn đầu tư .......................................................................... 19 6.1. Lợi nhuận kì vọng .............................................................................................................. 19 6.2. Lãi suất tiền vay ................................................................................................................ 19 6.3. Môi trường đầu tư ................................ ................................ ................................ ............ 20 6.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................................... 21 B. LÍ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ VỐN ĐẦU TƯ. .................................................. 21 I.Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay và qui mô vốn đầu tư.................................................................. 21 1.Tác động của lãi suất tiền vay đến qui mô vốn đầu tư ................................................................. 21 2. Tác động của quy mô vốn đầu tư tới lãi suất tiền vay ................................................................. 25 II.Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư .............................................. 26 1.Tác động của tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư đến qui mô vốn đầu tư................................ ............... 26 2. Tác động của qui mô vốn đầu tư đến tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư.............................................. 27 III. Mối quan hệ giữa ba yếu tố: lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư .. 28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ VỐN ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY (2000 - 2007) ......................................................................................................... 32 A.THỰC TRẠNG LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN, QUI MÔ VỐN ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .......................................... 32 I. Lãi suất ................................................................ ................................ ................................ ......... 32 1.Thực trạng................................ ................................ ................................................................. 32 2.Đánh giá thực trạng lãi suất ................................ ................................ ................................ ...... 35 II. Tỷ su ất lợi nhuận vốn đầu tư................................ ................................ ................................ ......... 38 1. Thực trạng tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư ................................................................ .................... 38 1.1. Tỷ suất lợi nhuận giữa các khu vực và thành phần kinh tế còn có sự chênh lệch. ................. 38 1.2.Tỷ suất lợi nhuận giữa ngành kinh tế, các hoạt động sản xuất kinh doanh còn có sự chênh lệch. ................................ ................................................................................................................ 39 1.3. Tỷ suất lợi nhuận giữa các doanh nghiệp trong cùng 1 ngành cũng có sự chênh lệch đáng kể.40 1.4. Tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành ở các nước, các khu vực khác nhau trên thế giới cũng có sự chênh lệch ................................................................................................ ................................ 41 2. Nguyên nhân ............................................................................................................................ 42 III. Qui mô vốn đầu tư ...................................................................................................................... 42 1. Thực trạng qui mô vốn đầu tư ở Việt Nam hiện nay ................................ ................................ ... 42 1.1.Vốn đầu tư trong nước ........................................................................................................ 42 1.2.Vốn đầu tư nước ngoài........................................................................................................ 44 2. Đánh giá qui mô đầu tư hiện nay ................................ .............................................................. 47 2.1. Mặt được. ......................................................................................................................... 47 Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 5
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. 2.2. Mặt chưa được ................................ ................................ .................................................. 47 B. THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN, QUI MÔ ĐẦU TƯ .............................................................................................................................. 48 I. Mối quan hệ giữa lãi suất và qui mô đầu tư ................................................................ .................... 48 1.Lãi suất tác động đến qui mô vốn đầu tư ................................................................ .................... 48 2. Qui mô vốn tác động đến lãi suất cho vay................................ .................................................. 51 II. Mối quan hệ giữa t ỷ suất lợi nhuận và qui mô vốn đầu tư .............................................................. 52 1.Tỷ suất lợi nhuận tác động qui mô vốn ................................................................ ....................... 52 2. Qui mô vốn tác động đến tỷ suất lợi nhuận ................................................................................ 53 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT TIỀN VAY, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN VÀ QUI MÔ VỐN ĐU TƯ................................................................... 56 I. Các giải pháp về qui mô vốn đầu tư ............................................................................................... 56 1. Các giải pháp mang tính vĩ mô.................................................................................................. 56 1.1.Tạo lập và duy trì năng lực tăng trưởng nhanh và bền vững cho nền kinh tế. ....................... 56 1.2. Đảm bảo ổn định môi trường kinh tế vĩ mô. ........................................................................ 56 1.3. Xây dựng các chính sách huy động nguồn vốn có hiệu quả. ................................................ 56 2.Các giải pháp riêng đối với từng nguồn vốn. .............................................................................. 57 2.1.Giải pháp mở rộng qui mô vốn đầu tư trong nước ............................................................... 57 2.2.Giải pháp mở rộng qui mô vốn đầu tư nước ngoài ............................................................... 57 2.2.1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI ........................................................................... 57 2.2.2. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA................................ ................................ ......... 59 II.Giải pháp về lãi suất ...................................................................................................................... 59 III. Giải pháp về t ỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư ................................................................ .................... 60 1.Tối đa hóa lợi nhuận.................................................................................................................. 60 2.Tăng hệ số quay vòng vốn…………………………………………………………………… 61 KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ................................ ........ 63 DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU..................................................................................... 64 Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 6
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. Danh mục các từ viết tắt Công nghiệp hóa CNH Công ty cổ phần CTCP Chỉ số giá tiêu dù ng CPI Doanh nghiệp DN Doanh nghiệp Nhà nước DNNN ĐTNN Đầu tư nước ngoài Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI HĐH Hiện đ ại hóa Ngân hàng cổ p hần NHCP Ngân hàng thương mại NHTM Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCP Ngân hàng trung ương NHTW Ngân sách nhà nước NSNN Hỗ trợ p hát triển chính thức ODA Thương mại cổ phần TMCP TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu độ ng Tỷ suất lợi nhu ận TSLN Tổ chức Thương mại Thế giới WTO Xây d ựng cơ bản XDCB Chương I . Lý luận chung về mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận và qui mô vốn đầu tư. Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 7
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. A. Lý luận chung về lãi suấ t tiền vay, tỷ suất lợi nhuậ n và qui mô vố n đầu tư I. Lãi suất 1. Khái niệm và vai trò của lãi suất 1.1. Khái niệm Lãi suất được hiểu theo nghĩa chung nhất là giá cả của vốn – giá cả củ a quan hệ vay mượn ho ặc cho thuê những d ịch vụ về vố n dưới hình thức tiền tệ hoặc các dạng thức tài sản khác nhau. Khi đ ến hạn, người đi vay sẽ phải trả cho người cho vay một khoản tiền dôi ra ngoài số tiền vố n gọi là tiền lãi. T ỷ lệ p hần trăm của số tiền lãi trên số vố n gọi là lãi su ất. 1.2. Vai trò của lãi suấ t Ở tầm kinh tế vi mô, lãi suất là cơ sở đ ể cho các cá nhân cũng như các doanh nghiệp đưa ra các quyết đ ịnh kinh tế của mình như: chi tiêu hay đ ể dành gửi tiết kiệm, đ ầu tư số vố n tích lũy được vào danh mụ c đ ầu tư khác,… Ở tầm kinh tế vĩ mô, lãi su ất lại là mộ t công cụ điều tiết cho vay kinh tế rất nhạ y bén và hiệu quả: thông qua việc thay đ ổi mức và cơ cấu lãi su ất trong từ ng thời k ỳ nhất định, chính p hủ có thể tác động đến quy mô và tỷ trọng các lo ại vố n đ ầu tư, do vậy mà có thể tác độ ng đến quá trình đ iều chỉnh cơ cấu, đ ến tố c độ tăng trưởng, sản lượng, tỷ lệ t hất nghiệp và tình trạng lạm phát trong nước. Hơn thế nữa, trong nhữ ng điều kiện nhất định của nền kinh tế mở, chính sách lãi su ất còn được sử dụng như là mộ t công cụ góp phần điều tiết đ ối với các luồng vố n đi vào hay đi ra đối với một nước, tác độ ng đ ến tỷ giá và điều tiết sự ổn đ ịnh của tỷ giá. Điều này không nhữ ng tác động trực tiếp đến đầu tư phát triển kinh tế mà còn tác đ ộng đ ến cán cân thanh toán và các quan hệ thương mại quố c tế củ a nước đó đối với nước ngoài. 2. Phân loại lãi suất 2.1.Phân loại theo nguồn sử dụng - Lãi su ất huy động: là loại lãi suất quy định tỉ lệ lãi phải trả cho các hình thức nhận tiền gửi của khách hàng. - Lãi su ất cho vay: là lo ại lãi suất quy định tỷ lệ lãi mà người đi vay phải trả cho người cho vay. Về mặt lý thuyết, các mức lãi su ất cho vay khác nhau được căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận bình quân củ a đối tượng đầu tư và thời hạn cho vay. Tuy nhiên với ý nghĩa là mộ t công cụ đ iều tiêt vĩ mô nền kinh tế, điều đó không phải bao giờ cũng đúng, vì nó còn tùy thu ộc vào mục tiêu chính trị, xã hộ i của mỗi quốc gia trong từng thời k ỳ. Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 8
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. Thông thường, lãi suất cho vay và lãi suất huy đ ộng có mố i quan hệ đ ược xác đ ịnh như sau: Lãi suất Lãi su ất Rủi ro = huy động + Chi phí + tố i thiểu + Lợi nhu ận cho vay Trong nội dung đề tài này, chúng tôi xin đề cập đến lãi su ất dưới góc độ lãi suất cho vay đặt trong mối quan hệ với tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vố n đ ầu tư. 3.2.Phân loại theo giá trị thực: - Lãi suất danh nghĩa: là loại lãi suất được xác đ ịnh cho mỗ i kỳ hạn gửi hoặc vay, thể hiện trên quy ước giấ y tờ được thoả thuận trước. - Lãi su ất thực: là loại lãi suất xác đ ịnh giá trị thực củ a các khoản lãi đ ược trả hoặc thu được. Lãi suất Lãi suất T ỷ lệ thực danh nghĩa lạm phát = - Sự phân biệt giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa có ý nghĩa rất quan trọng, đố i với người có tiền, nhờ đoán biết được lãi suất thực mà họ quyết định nên gử i tiền vào ngân hàng hay mang đi kinh doanh trực tiếp. Đối với người cần vốn, nếu dự đoán được tương lai có lạm phát và trong su ốt thời gian đó lãi suất cho vay không đ ổi hoặc có tăng nhưng tố c độ tăng không b ằng lạm phát tăng thì họ có thể yên tâm vay để kinh doanh mà không sợ lỗ vì trượt giá khi trả nợ. 2.3.Phân loại theo phương pháp tính lãi - Lãi su ất đơn: là t ỷ lệ theo năm, tháng, ngày củ a số tiền lãi so với số tiền vay ban đ ầu không gộp lãi vào tiền vay ban đầu để tính lãi thời hạn kế tiếp. Lãi su ất đơn = số tiền lãi / số tiền gố c * 100% - Lãi su ất kép: là tỷ lệ theo năm, tháng, ngày của số tiền lãi so với số tiền vay, số tiền vay này tăng lên do có gộp lãi qua từng thời kỳ cho vay (lãi mẹ đẻ lãi con). Công thức: I = ( 1+i)^1/t – 1 I : lãi su ất tại thời điểm t i: lãi su ất đơn hàng năm t: chu k ỳ tính lãi suất 2.4.Phân loại theo loạ i tiền Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 9
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. - Lãi su ất nộ i tệ: là lo ại lãi suất áp dụng để tính toán cho đồ ng nội tệ (kể cả lãi suất huy độ ng và lãi su ất cho vay). - Lãi su ất ngo ại tệ: là lãi su ất tính toán áp dụ ng cho đồ ng ngo ại tệ. 2.5.Phân loại theo độ dài thời gian: - Lãi su ất ngắn hạn: là lo ại lãi suất áp d ụng cho các kho ản huy độ ng và kho ản vay ngắn hạn, có thời hạn dưới 1 năm. - Lãi suất trung hạn: là loại lãi suất áp dụng cho các kho ản huy đ ộng và kho ản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. - Lãi su ất dài hạn: là lo ại lãi suất áp dụng cho các khoản huy độ ng và kho ản cho vay có thời hạn trên 5 năm. 3.Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất 3.1. Cung cầu các quĩ cho vay Lãi suất là giá cả củ a tín d ụng, do vậy, b ất kì sự thay đ ổi nào củ a cung cầu qu ĩ cho vay không cùng mộ t tỷ lệ đ ều sẽ làm thay đổ i lãi su ất trên thị trường. Tuy nhiên, mức độ biến động củ a lãi suất ít nhiều còn phụ thuộc vào các quyết định củ a chính phủ và NHTW. Điều đó cho thấy, chúng ta có thể tác đ ộng vào cung hay cầu vốn đ ể thay đ ổi lãi suất trong nền kinh tế cho phù hợp với mụ c tiêu chiến lược từng thời kì. 3.2.Lạ m phát kì vọng Khi lạm phát tăng, dù ở từng mức lãi suất riêng lẻ hay ở tất cả mọi lãi suất, yếu tố kích thích làm tăng cung qu ỹ cho vay gần như triệt tiêu b ởi giá trị thực tế củ a vốn gốc và tiền lời thu được đ ã b ị hao mòn do tác độ ng của lạm phát.Theo Friedman, ông cho rằng trong mọ i trường hợp t ỷ lệ lạm phát của một nước là cực k ỳ cao trong b ất cứ thời k ỳ kéo dài nào, thì tỷ lệ tăng trưởng củ a cung ứ ng tiền tệ là cực kỳ cao. Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 10
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. Hình 1: Ảnh hưởng củ a lạm phát đ ến lãi su ất Tóm lại, khi lạm phát dự tính tăng, lãi suất tăng. Điều này có mộ t ý nghĩa quan trọng trong việc dự đoán lãi su ất khi nền kinh tế có xu hướng lạm phát tăng.Trên cơ sở đó, có một chính sách lãi suất hợp lý. Khi lạm phát cao, nhà nước cần phải nâng lãi su ất danh nghĩa, đ ảm b ảo cho lãi su ất thực dương, ho ặc nhà nước tung vàng, ngo ại tệ ra bán để kiềm chế lạm phát. Nhiều nhà kinh tế đã khuyến nghị rằng cuộ c chiến chống lạm phát nhất đ ịnh sẽ thất b ại nếu chúng ta muốn hạ thấp lãi suất. 3.3. Bội chi ngân sách Bội chi ngân sách củ a NHTW sẽ trực tiếp làm cho cầu của qu ĩ cho vay tăng làm tăng lãi suất. Bội chi ngân sách cũng tác độ ng đến tâm lý dân chúng về mức gia tăng lạm phát gây ra áp lực làm tăng lạm phát. Về p hía Chính phủ, khi b ội chi NSNN thì Chính phủ thường gia tăng phát hành trái phiếy làm cung trái phiếu trên thị trường tăng, giá tr ị trái phiếu có xu hướng giảm xu ống. Chính điều này đã làm cho lãi suất trên thị trường tăng lên. Về p hía các NHTM, tài sản có của họ tăng ở m ục trái phiếu Chính phủ, dự trữ vượt quá của họ bị giảm. Do đó, lãi su ất ngân hàng tăng lên. 3.4. Những thay đổi về thu ế Thu ế thu nhập cá nhân và thuế lợi tức công ty luôn tác động đến lãi suất giống như khi thuế tác độ ng đ ến giá cả hàng hóa. Đố i với các doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp luôn tác động đ ến lợ i nhu ận của họ . Cho nên nếu các hình thức thuế này tăng lên cũng có nghĩa là nó sẽ đ iều tiết b ớt một phần thu nhập của cá nhân doanh nghiệp làm nhiệm vụ Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 11
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. kinh doanh tiền tệ, kinh doanh chứng khóan tức là các NHTM và các công ty Chứng khóan. Thông thường, ai cũng quan tâm đ ến thu nhập thực tế hơn thu nhập danh nghĩa thì đương nhiên các tổ chức kinh doanh chứ ng khóan phải cộng thêm vào lãi su ất cho vay những sự thay đổ i về thu ế làm lãi suất tăng lên. 3.5. Những thay đổi trong đời sống xã hội Ngoài nhữ ng yếu tố kể trên, sự thay đổ i của lãi suất còn chịu tác động củ a những sự thay đổ i trong đ ời số ng xã hội. Ví d ụ như sự p hát triển của thị trường tài chính với các công cụ tài chính đa dạng. Thêm nữa, tình hình về kinh tế, chính trị của cũng như những biến động tài chính quốc tế như các cu ộc khủ ng ho ảng tài chính tiền tệ trên thế giới, các luồ ng vốn đầu tư ra vào đối các nước đ ều ít nhiều tác động đ ến sự thay đổ i lãi su ất của các nước khác. Tất cả các vấn đề này đ ều gợi ý cho tất cả những nghiên cứu, so ạn thảo và điều hành về chính sách lãi suất phải có sự nhìn nhận và đánh giá một cách tổng thể trước khi đưa ra b ất kì kết luận hoặc quyết định nào đ ến lãi suất. II.Tỷ suấ t lợi nhuậ n vốn đầ u tư ( RR- RATE OF RETURN) 1.Khái niệm, phân loạ i 1.1. Lợi nhuận thuần. Xét trên góc độ đầu tư, chỉ tiêu lợi nhu ận thuần ( W – Worth) được tính cho từng năm hay cho cả đời d ự án và bình quân năm của đời d ự án. Lợi nhuận thu ần từ ng năm ( Wi ) đ ược xác định như sau: Wi = Oi - Ci Trong đó: Oi : Doanh thu thu ần năm i. Ci : Các chi phí năm i bao gồm tất cả các khoản phí có liên quan tới sản xuất, kinh doanh năm i: chi phí sản xu ất, chi phí tiêu thụ sản phẩm, chi phí khấu hao, chi phí thuê tài sản, thu ế thu nhập doanh nghiệp…. Lợi nhuận giữ 1 vị trí quan trọ ng trong hoạt động tài chính doanh nghiệp, nó quyết định số ng còn củ a b ất kỳ doanh nghiệp nào. Vì vậy mà lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để đ ánh giá chất lượng ho ạt độ ng kinh doanh. Trước tiên nó là cái mà Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 12
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. bất kỳ ô ng chủ doanh nghiệp nào cũng quan tâm, ẩn sau đó là đ ộng cơ để bất k ỳ nhà đ ầu tư nào bỏ tiền đ ầu tư. Tuy vậ y không thể coi lợi nhuận là chỉ tiêu duy nhất đ ể đ ánh giá chất lượng hoạt độ ng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khác nhau vì: - Do điều kiện sản xu ất kinh doanh, điều kiện vận chuyển, thị trường tiêu thụ cùa các doanh nghiệp khác nhau dẫn đến lợi nhu ận cũng khác nhau. - Các doanh nghiệp cùng loại nếu quy mô sản xuất khác nhau thì lợi nhu ận thu được cũng khác nhau. Ở những doanh nghiệp lớn được đầu tư lớn hơn nhưng do ho ạt độ ng sản xu ất, qu ản lý kém, nhưng số lợi nhuận thu được vẫn có thể lớn hơn những doanh nghiệp quy mô nhỏ dù ho ạt động tốt. Cho nên đ ể đ ánh giá một cách đúng đắn chất lượng hoạt độ ng sản xu ất kinh doanh củ a doanh nghiệp ngoài chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đ ối người ta còn sử dụ ng chỉ tiêu tương đố i là tỷ suất lợi nhuận. 1.2 . Tỷ suấ t lợi nhuận Có nhiều cách xác đ ịnh tỷ suất lợi nhuận, mỗi loại lại có nộ i dung khác nhau, sau đây là mộ t số cách phân lo ại và tính t ỷ suất lợi nhu ận: - Tỷ suất lợi nhu ận trên vốn : là quan hệ t ỷ lệ giữa số lợi nhuận (trước thuế ho ặc sau thu ế) thu được từ ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, các hoạt động khác với số vốn sử dụ ng bình quân trong k ỳ ( thường là 1 năm). Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhu ận thu được hàng năm tính trên 1 đồng vố n b ỏ ra. Trong đó ta đặc biệt quan tâm tới tỷ su ất lợi nhuận vố n đầu tư, phần này sẽ được trình bày cụ thể ở sau. - T ỷ suất lợi nhu ận trên doanh thu: là quan hệ tỷ lệ giữa lợ i nhuận (trước thu ế hoặc sau thu ế) thu được từ ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, các hoạt động khác với tổ ng doanh thu thuần thu về. Chỉ tiêu này phản ánh: mức lợi nhuận thu được trên 1 đồng doanh thu. - Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành: là quan hệ t ỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế ho ặc sau thu ế củ a sản phẩm tiêu thụ so với giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ. - Ngoài ra còn có 1 số chỉ tiêu khác như: +Tỷ su ất lợi nhu ận trên tài sản ngắn hạn +Tỷ su ất lợi nhuận trên tài sản dài hạn +Tỷ su ất lợi nhuận trên tổ ng tài sản +Tỷ su ất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu . Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 13
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. 2. Tỷ suất lợi nhuận vố n đầ u tư (RR – Rate Of Return) Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhu ận thu ần tính cho từng năm hoặc tính cho cả đời dự án thu được từ 1 đơn vị vố n đầu tư phát huy tác dụ ng. * Nếu tính cho từng năm : Wipv RRi = -------- IVO Trong đó: RRi : Tỷ suất lợi nhu ận vốn đầu tư năm i. Wipv : lợ i nhu ận thuần năm i tính đến thờ i điểm d ự án bắt đầu đi vào hoạt động IVO : Vốn đầu tư tính tại thờ i điểm d ự án đi vào hoạt độ ng. Dựa vào RRi từng năm mà ta co thể so sánh giữa các năm và thấ y được sự khác biệt này ở các d ự án khác nhau. * Nếu tính bình quân năm củ a cả đời dự án: W RR = ------- IVO Trong đó: W : Lợi nhuận thu ần bình quân năm của đ ời dự án theo mặt b ằng hiện tại. Tuy nhiên trong thực tế đ ể cho d ễ tính ta có thể lấy lợi nhu ận thuần củ a 1 năm hoạt độ ng ở mức trung bình trong đời d ự án thay cho lợi nhuận thu ần bình quân năm củ a đời d ự án. * Khi tính cho cả đời dự án, chỉ tiêu này lại phản ánh mức thu nhập thu ần tính trên 1 đơn vị vố n đ ầu tư. Tỷ su ất lợi nhuận vố n đầu tư là một trong những chỉ tiêu hết sức quan trọ ng để nhà đầu tư đưa ra lựa chọ n quyết định đầu tư vào dự án nào. Nó phản ánh tố c độ thu hồ i vốn, nếu t ỷ su ất lợi nhuận càng cao càng chứ ng tỏ khả năng thu hồi vố n càng nhanh và sau đó là lợi nhuận dư ra càng cao. Nếu cùng vố n đ ầu tư như nhau thì những d ự án có tỷ suất lợi nhuận càng lớ n càng thu hút được sự quan tâm củ a nhà đ ầu tư, bởi nó hàm chứa lợi nhu ận càng cao - đó là mục đích cuố i cùng củ a nhà đầu tư. Tuy nhiên chỉ d ựa vào tỷ suất lợi nhu ận thôi chưa đủ, nhà đ ầu tư quyết định đầu tư dựa trên hiệu quả biên của vốn ( tỷ suất lợi nhuận biên vốn đ ầu tư). Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 14
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. Tỷ suấ t lợi nhuận biên vốn đầu tư p hản ánh lợi nhuận tăng thêm khi gia tăng thêm 1 đ ơn vị vốn đầu tư. Điều đáng nói ở đ ây là t ỷ suất lợi nhuận biên vốn đầu tư giảm d ần theo quy mô vố n đầu tư. Dễ thấy đ ể có được 1 đơn vị vốn đầu tư gia tăng đó nhà đ ầu tư phải đi vay, phả i trả lãi suất cho vay (nếu b ản thân vốn tự có thì đó là chi phí cơ hộ i của đồng vố n đó) và nó chính là giá củ a vốn vay. Do vậ y nhà đầu tư sẽ tiếp tục đ ầu tư thêm vố n tới khi hiệu quả biên củ a vố n còn lớn hơn giá của vốn vay. 3.Các nhân tố ả nh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận 3.1.Lợi nhuận thuần Dựa vào công thức d ễ d àng nhận thấ y ảnh hưở ng củ a lợi nhu ận thuần tới t ỷ suất lợi nhuận. Với cùng một số vốn đầu tư như nhau, d ự án nào càng thu về nhiều lợi nhu ận thu ần càng chứng tỏ t ỷ su ất lợi nhuận cao, và dự án càng trở nên hấp d ẫn. Lợi nhu ận thuần là mộ t chỉ tiêu phản ánh kết qu ả hoạt động kinh doanh, ngoài sự ho ạt động tố t hay xấu, doanh thu thu được nhiều hay ít, lợi nhu ận thu ần bị p hụ thu ộc không nhỏ vào các yếu tố khác như: lãi su ất, chính sách thu ế, đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp, các kho ản hỗ trợ… Trong đó ta đặc biệt nghiên cứu ảnh hưởng củ a lãi suất tiền vay: với bất k ỳ kho ản vay nào đ ều phải trả chi phí của nó đó là lãi su ất cho vay, do đó khi tăng lãi suất cho vay đồ ng nghĩa với chi phí về vốn tăng dẫn đến lợi nhuận thu ần giảm, và ngược lại. + Khi lãi suất tăng, chi phí vốn lớn. Điều này sẽ làm lợi nhuận thu ần giảm. + Khi lãi suất giảm, chi phí vố n giảm. Điều này sẽ làm lợi nhuận thu ần tăng. 3.2.Vốn đầu tư Vố n đ ầu tư tác động đ ến t ỷ su ất lợi nhu ận vốn đầu tư không chỉ đ ơn thuần theo công thức đã trình bày ở trên mà nó còn thể hiện ở chỗ : Khi gia tăng quy mô vốn đầu tư, đồ ng nghĩa với cầu vốn đầu tư tăng, tất yếu d ẫn đến lãi suất cho vay hay chi phí vố n vay tăng ( do dịch chuyển đường cầu) do đó lợi nhuận thu ần thu đ ược sẽ giảm, tất yếu tỷ su ất lợi nhuận giảm. Chúng ta sẽ xem xét cụ thể vấn đề này ở phần sau. III.Qui mô vốn đầu tư 1.Khái niệm vố n đầu tư - Vố n đ ầu tư Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 15
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. "Capital - vốn ( tư bản): một từ dùng đ ể chỉ một yếu tố sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. Hàng hoá tư liệu vốn là hàng hoá được sản xuất để sử dụng như yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, tư bản này có thể phân biệt được với đất đai và sức lao động, những thứ không được coi là do hệ thống kinh tế tạo ra. Do bản chất không đồng nhất của nó mà sự đo lường tư b ản trở thành nguyên nhân của nhiều cuộc tranh cãi trong lý thuyết kinh tế." (Từ điển kinh tế học hiện đại, NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội, 1999, Tr. 129). Theo cấu trúc giá trị của hàng hoá: Vốn đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của vốn nói chung. Trên phương diện nền kinh tế, vốn đầu tư phát triển là biểu hiện bằng tiền to àn b ộ những chi phí đã chi ra để tạo ra năng lực sản xuất (tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động). Theo Luật Đầu tư năm 2005, vố n đ ầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các ho ạt độ ng đ ầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp ho ặc đ ầu tư gián tiếp. - Qui mô vốn đ ầu tư Trong hoạt động kinh tế, quy mô vốn đầu tư là m ột chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng và sức mạnh của từng doanh nghiệp và của cả nền kinh tế. Qui mô vốn đ ầu tư trong một thời kì nhất định được biểu hiện bằng đơn vị giá trị thông qua lượng tiền đầu tư vào ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh ( bao gồ m tài sản cố đ ịnh và lưu động ). 2. Đặ c trưng của vốn đầ u tư - Vố n đ ại diện cho mộ t lượng giá trị tài sản. Vố n được biểu hiện b ằng giá trị củ a những tài sản hữu hình và vô hình. - Vố n phải vận đ ộng sinh lời. Để biến tiền thành vố n thì tiền phải thay đ ổi hình thái biểu hiện, vận độ ng và có khả năng sinh lời. - Vốn cần được tích tụ và tập trung đ ến một mức nhất đ ịnh mới có thể p hát huy tác dụ ng. - Vốn phải gắn với chủ sở hữu . Khi xác định rõ chủ sở hữu, đồ ng vố n sẽ được sử dụ ng hiệu qu ả. - Vốn có giá tr ị về mặt thời gian. Vố n luôn vận đ ộng sinh lời và giá trị của vốn biến độ ng theo thời gian. 3. Nộ i dung cơ bả n của vốn đầ u tư phát triển Nộ i dung cơ bản của vố n đầu tư phát triển trên phạm vi nền kinh tế b ao gồm: Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 16
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. 3.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Vố n đ ầu tư xây dự ng cơ b ản là những chi phí bằng tiền đ ể xây dự ng mới, mở rộng, xây d ựng lại ho ặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân. Về thực chất vốn đầu tư xây dựng cơ b ản chỉ bao gồm những chi phí làm tăng thêm giá trị tài sản cố định. Như vậy, vốn đầu tư xây dựng cơ bản gồm 2 bộ phận hợp thành: vốn đ ầu tư để mua sắm hoặc xây dựng mới TSCĐ mà ta quen gọi là vốn đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ. Về nội dung chỉ tiêu: vốn đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ bao gồm: Chi phí cho việc thăm d ò, khảo sát và quy ho ạch xây dựng chuẩn bị cho việc đầu tư; chi phí thiết kế công trình; chi phí xây dựng; chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và những chi phí khác thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB; chi phí cho việc sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc và máy móc thiết bị, sửa chữa lớn các TSCĐ khác. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của vốn đ ầu tư cơ bản được sử dụng để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật như đã nêu trên. 3.2. Vốn lưu động bổ sung Vố n lưu động b ổ sung bao gồ m nhữ ng khoản đ ầu tư làm tăng thêm tài sản lưu độ ng trong k ỳ nghiên cứu của toàn xã hội. Đây là một nội dung phức tạp rất khó khăn trong việc thu thập thông tin. Bởi lẽ, đ ối với khu vực kinh tế tư nhân ngườ i ta thường không ghi chép những khoản đầu tư bổ sung cho vốn lưu động. Vì thế việc đánh giá mức độ đầu tư phát triển hàng năm của từng đ ịa phương và toàn quốc gặp rất nhiều khó khăn và tất nhiên không thể tránh khỏi sai sót. Ngành Thống kê đ ã tiến hành điều tra mẫu để suy rộng cho từng thành phần kinh tế. Song việc thu thập thông tin rất phức tạp, độ chính xác còn hạn chế, nhất là khu vực kinh tế tư nhân mà đ ặc biệt là kinh tế hộ gia đ ình. 3.3. Vốn đầu tư phát triển khác Vố n đầu tư phát triển khác bao gồm tất cả các khoản đầu tư của xã hội nhằm tăng năng lực phát triển củ a xã hội. Sự p hát triển củ a xã hội ngoài yếu tố làm tăng TSCĐ, TSLĐ còn phải làm tăng nguồ n lực khác như: nâng cao dân trí; hoàn thiện môi trường xã hộ i; cải thiện môi trường sinh thái; hỗ trợ cho các chương trình phòng chống tệ nạn xã hộ i và các chương trình phát triển khác. Như vậy, nội dung củ a "vốn đầu tư phát triển khác" rất phong phú. Nó bao gồm tất cả các khoản đ ầu tư tăng thêm cho: vố n chi cho thăm dò, khảo sát, thiết kế, qui hoạch ngành,qui hoạch lãnh thổ ;vố n chi cho việc thực hiện các Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 17
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. chương trình mụ c tiêu quốc gia nhằm tăng cường sức khỏ e cộ ng đồ ng, vố n đ ầu tư cho lĩnh vực giáo dục, … 4. Vai trò của vốn đầu tư Vố n đầu tư phần lớn được chi dùng vào việc tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích phát triển và tăng trưởng nền kinh tế - xã hộ i của đất nước. Ho ạt độ ng đ ầu tư là một trong nhữ ng lĩnh vực chuyển hóa củ a nền kinh tế và được coi là một bộ phận vận hành của nền sản xuất vật chất xã hội, để từ đó tạo nên tiền đề cơ sở vật chất và điều kiện sản xu ất kinh doanh sinh lợi. Về mụ c tiêu đ ầu tư thường được xét trên 2 góc độ cơ b ản sau: - Xét theo góc độ vĩ mô: Quyết đ ịnh đầu tư phải gắn liền với tầm phát triển chung của nền kinh tế đ ất nước về các mặt kinh tế - xã hộ i, an ninh quốc phòng, văn hóa xã hội, môi trường sinh thái… - Xét theo góc độ vi mô: Quyết đ ịnh đ ầu tư cần xu ất phát những mục tiêu cụ thể, nhất là về mặt tài chính với mục đích cơ b ản là mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực. 5. Phân loại vố n đầu tư Trong công tác qu ản lý và kế ho ạch hóa ho ạt độ ng đ ầu tư các nhà kinh tế phân loại vố n đ ầu tư theo các tiêu thức khác nhau . Mỗi tiêu thức phân lo ại đáp ứng những nhu cầu qu ản lý và nghiên cứu kinh tế khác nhau. Trên góc độ củ a nền kinh tế, vốn đầu tư được chia theo nguồ n vố n thành: vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài. 5.1. Vốn đầu tư trong nước Vố n trong nước bao gồm vốn củ a NSNN, vốn tín dụ ng đầu tư phát triển của nhà nước và vố n đ ầu tư phát triển của các DNNN, vốn của dân cư và tư nhân. 5.1.1. Nguồn vốn nhà nước 5.1.1.1. Vốn của NSNN là vốn đầu tư phát triển từ NSNN, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước. 5.1.1.2. Vốn tín dụ ng đầu tư phát triển của nhà nước là ngu ồn vố n mà các đơn vị, tổ chức có thể đ ược vay với lãi suất ưu đ ãi ho ặc không chịu lãi su ất để đầu tư trong những ngành, lĩnh vực, chương trình kinh tế lớn củ a Nhà nước và các vùng khó khăn cần khuyến khích đầu tư. 5.1.1.3. Vố n củ a các doanh nghiệp Nhà nước: là ngu ồn vố n được hình thành từ vố n tích lũy của chủ doanh nghiệp, từ lợi nhuận của doanh nghiệp trích ra đ ể đầu tư, từ thanh lý tài sản, từ ngu ồn vố n khấu hao TSCĐ, từ các qu ỹ củ a doanh nghiệp có thể huy đ ộng được Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 18
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. bao gồm cả hình thức huy đ ộng vố n cổ p hần, phát hành trái phiếu (nếu được phép), vốn góp liên doanh từ giá tr ị quyền sử dụ ng đất, nhà xưởng, vật tư, tiền mặt của các bên đố i tác liên doanh. 5.1.1.4.Vố n khu vực kinh tế nhà nước khác: là vốn huy đ ộng được ngoài các nguồ n vốn nói trên: ví d ụ từ nguồ n quà biếu, tặng của các chính phủ , tổ chức phi chính phủ, các tổ chức cá nhân khác, vố n hỗ trợ đ ặc biệt từ các qu ĩ khác (không phải là đ ầu tư tín dụ ng của Nhà nước). 5.1.2. Vốn của dân cư và tư nhân Nguồ n vố n này bao gồ m phần tiết kiệm của dân cư và doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. 5.2. Vốn đầu tư nước ngoài Vốn đầu tư nước ngo ài bao gồm: hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng từ các NHTM quốc tế vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn huy động qua thị trường vốn quốc tế. 5.2.1.Vốn tài trợ phát triển chính thức bao gồm vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các hình thức tài trợ khác. ODA là vốn do các tổ chức quốc tế và các chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. ODA mang nhiều điều kiện ưu đ ãi như ưu thời hạn cho vay dài, lãi suất thấp, khối lượng vốn cho vay lớn, bao giờ cũng có yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 25%. 5.2.2.Vốn tín dụng từ các NHTM quốc tế là vốn vay với những điều kiện khá nghiêm ngặt như lãi cao, thủ tục vay khắt khe. 5.2.3.Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là ngu ồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển không chỉ với các nước nghèo mà cả các nước công nghiệp phát triển. Khi tiếp nhận nguồn vốn này không làm phát sinh nợ cho nước tiếp nhận vốn. 6. Các nhân tố ảnh hưởng đ ến qui mô vốn đầu tư 6.1. Lợi nhuận kì vọng Tối đa hóa lợi nhuận là mục đích của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, các nhà đ ầu tư quyết định đ ầu tư khi có lợi nhu ận kì vọ ng lớn. Trong những trường hợp lợi nhuận kì vọ ng lớn, nhà đầu tư sẽ sẵn sàng bỏ vố n để kinh doanh, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, qui mô vốn lớn cũng dễ dàng đưa tới hiệu suất sử dụ ng trên từng đồ ng vố n thấp. Khi này, mụ c tiêu tăng vố n đ ể củ ng cố năng lực cạnh tranh không đạt. 6.2. Lãi suất tiền vay Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 19
- Mối quan hệ giữa lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư và qui mô vốn đầu tư. Vận dụng để giải thích tình hình đầu tư ở Việt Nam hiện nay. Lãi suất tiền vay phản ánh quan hệ củ a vay mượn bởi lãi suất chính là giá cả của vố n. Trong khi đó, khi nhà đ ầu tư thường vay tiền để đ ầu tư. Vì vậy, lãi su ất tiền vay ảnh hưởng quan trọng đ ến quyết định của nhà đầu tư. Ảnh hưởng của lãi su ất tiền vay theo hai xu hướng chính: - Khi lãi suất tiền vay cao hơn t ỷ su ất lợi nhu ận bình quân, nhà đầu tư sẽ quyết định cắt giảm qui mô nhằm hạn chế đ ược thiệt hại kinh doanh và tạo sự an toàn nhất đ ịnh cho đồng vố n. - Khi lãi suất tiền vay thấp hơn t ỷ suất lợi nhuận bình quân, nhà đầu tư sẽ quyết định mở rộng qui mô nhằm gia tăng tối đa lợi nhu ận. 6.3. Môi trường đầu tư Trong mộ t thế giới mở cửa và hội nhập, môi trường đầu tư được coi là yêu cầu số mộ t để khơi thông các dòng vốn từ mọi tầng lớp dân cư trong nước và nước ngoài. Môi trường thu ận lợi thì các doanh nghiệp, doanh nhân mới toàn tâm, toàn ý tập trung trí tuệ, vố n và kỹ thuật đ ể phát triển sản xu ất kinh doanh. Các yếu tố chủ q uan là các yếu tố của môi trường đ ầu tư trong nước như sự thay đổ i các chính sách, q ui định liên quan đ ến đầu tư ( thủ tục đăng kí, hình thức đ ầu tư, lao độ ng, tiền lương, thuế…), năng lực qu ản lý củ a các cơ quan quản lý nhà nước. Bên cạnh các yếu tố chủ q uan còn có sự tác đ ộng các yếu tố khách quan của môi trường đầu tư trong khu vực và trên thế giới. 6.4.Chu kì kinh doanh Chu kì kinh doanh là một loại dao độ ng được nhận thấ y trong các hoạt động kinh tế tổng hợp củ a nhữ ng quốc gia mà tổ chức công việc chủ yếu của họ diễn ra trong các đơn vị sản xuất kinh doanh: một chu k ỳ gồm có các quá trình mở rộ ng sản xuất xuất hiện vào các kho ảng thời gian giống nhau ở rất nhiều ho ạt động kinh tế, kế theo là các giai đo ạn giảm sút, thu hẹp và các giai đoạn phụ c hồ i tương tự mà những giai đo ạn này hợp nhất vào giai đo ạn mở rộ ng của chu kỳ tiếp theo; quá trình thay đ ổi liên tiếp này thường xuyên diễn ra nhưng không mang tính định kỳ; độ d ài củ a các chu kì kinh doanh thường từ hơn 1 năm tới 10 ho ặc 20 năm; chúng không thể chia được thành các chu kỳ ngắn hơn mà những chu k ỳ này có những đặc tính tương tự với biên đ ộ d ao động xấp xỉ củ a chính chúng . Thời kỳ Tăng vọ t là một thờ i kỳ tăng đặc biệt về đầu tư vố n cố định, thờ i kỳ suy giảm hay suy thoái là thời kỳ mà sự đầu tư về vốn cố đ ịnh giảm xuố ng dưới điểm mà nó Nhóm 9 - Kinh tế Đầu tư 48A 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Ý nghĩa của nó đối với công cuộc đổi mới, xây dựng đất nước ta hiện nay?
28 p | 4395 | 568
-
Đề tài " MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỔI MỚI KINH TẾ VÀ ĐỔI MỚI CHÍNH TRỊ, NHÌN TỪ THỰC TIỄN VIỆT NAM "
18 p | 1165 | 321
-
Đề tài: “Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội”
18 p | 1250 | 157
-
Đề tài "Mối quan hệ biện chứng giữa hội nhập kinh tế với xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ"
23 p | 278 | 94
-
Đề tài: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành từ nay đến 2020
58 p | 221 | 60
-
Đề tài: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong việc xây dựng nền kinh tế mới hiện nay ở nước ta
21 p | 184 | 44
-
Đề tài: Mối quan hệ giữa nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài
65 p | 227 | 37
-
Luận văn: Mối quan hệ giữa lãnh đạo ba chiều và kết quả hoạt động của doanh nghiệp_trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam
231 p | 181 | 34
-
Đề tài “Mối quan hệ biện chứng của quan hệ sản xuất - lực lượng sản xuất và sự vận dụng trong công cuộc Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay”
20 p | 171 | 34
-
Tên đề tài : Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
17 p | 173 | 32
-
Đề tài "Mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần kinh tế "
23 p | 177 | 22
-
Đề tài: Mối quan hệ biện chứng giữa tự nhiên và xã hội phân tích vấn đề bảo vệ môi trường hiện nay ở Việt Nam.
28 p | 163 | 21
-
Đề tài : Mối quan hệ giữa tư bản và người lao động
0 p | 168 | 18
-
Đề tài "Mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay"
20 p | 92 | 15
-
Đề tài: Mối quan hệ giữa lãnh đạo ba chiều và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam
231 p | 121 | 14
-
ĐỀ TàI“ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỨC NĂNG KIỂN TOÁN VỚI TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂN TOÁN VỀ CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA TÀI CHÍNH
39 p | 107 | 12
-
Đề tài: Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội
18 p | 136 | 12
-
Thông tin về những đóng góp mới của luận án - Đề tài: Mối quan hệ giữa lãnh đạo ba chiều và kết quả hoạt động của doanh nghiệp
3 p | 95 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn