Ở Ầ M Đ U
ạ ệ ễ ế ỷ
ế ữ ự ầ ự ự
ễ ư ữ ổ ậ
ọ
ộ ớ ấ ố ư ệ
ậ ắ ệ ế ệ ươ ề ề ươ ụ ớ ể ự ng di n ngh thu t.
ố ự ệ ạ
ớ ớ ư
ị ậ ừ
ỗ ể
ấ ế
ệ ấ ỏ ế i r ng :Tôi là S chpia ”. Thi ặ Nam Cao qu không sai. Nhà văn đ c bi
ệ ố ố
ậ ộ ư ế ớ ằ ả ế ấ ể k t c u tâm lý. ắ
ậ ớ
ừ ầ ẫ ơ ượ ”... đ c gi ả ượ đ c ế đó ng m ra nh ng tri
ế ấ ỉ ớ ẻ ẫ
ữ ố ề ở ạ ắ vi c s d ng ngôn ng . S ng nhi u nông thôn, l
ỉ ố ượ ườ ố ở ệ ử ụ ng ng
ớ ờ ố ứ ể
ữ ủ ự ờ ố ấ ầ ề ủ
ừ
ấ ấ ế ạ ở
ế ủ c Nam Cao v i đ tài : “
ấ c a mình, tr thành ể ộ ố ặ ố ườ ng
ậ ể ệ
ướ ọ ệ t Nam di n ra đ u th k XX, Quá trình hi n đ i hóa văn h c Vi ệ nh ng đ n nh ng năm 19301945 văn xuôi hi n th c m i th c s hình hành nh ng phong cách nhà văn n i b t. Đó là cây bút Ngô T t T , Nguy n Công ọ ự ế Hoan,Vũ Tr ng Ph ng, Nam Cao... S ti p xúc, giao l u văn hóa văn h c ph ng Tây cùng v i tài năng đ c đáo, các nhà văn hi n th c đã sáng tác nhi u truy n ng n, ti u thuy t cách tân rõ nét v ph ọ ệ ầ ủ ả hàng đ u c a văn xuôi hi n th c giai đo n văn h c Trong s các tác gi ể ạ ấ ế i d u 1930 – 1945, Nam Cao đ n v i làng văn không s m nh ng sáng tác đ l ủ ẩ ứ ạ ệ ấ ề n hi n đ i rõ nét. Nhà văn Létxinh ( Đ c ) t ng nh n đ nh v tác ph m c a ậ ứ ấ ấ ế m i m t u đi m nh nh t cũng in d u riêng, d u n đó l p t c S chxpia “ ị ậ ớ nói v i toàn th gi t nghĩ nh n đ nh này dành ệ ả t tài năng trong vi c xây cho tác gi ệ ự ư ế ự ệ C t truy n ít s ki n, ít bi n c , nh ng d ng truy n ki u ư Mua nhà”, “ Trăng sáng”, “ Đ iờ ệ ớ ế ti p c n v i truy n ng n Nam Cao nh “ ế ớ ế ộ ặ ừ c ti p c n v i th gi i th a”, “ Cái m t không ch i đ ộ ữ ằ ộ n i tâm đ y gi ng xé và t t lý có ý nghĩa xã h i sâu s c.ắ ề ạ ứ ấ Không ch m i m trong k t c u, văn Nam Cao t o s c h p d n b n ể i hi u sâu s c không lâu ư ả ụ s n ch đ i t i nhà quê mà ông còn“ đi gu c trong b ng” các nhà t ộ ạ trí th c. Do đó ngôn ng c a Nam Cao r t g n gũi v i đ i s ng, bi u đ t m t cách chính xác, chân th c đ i s ng c a hai đ tài mà ông khám phá. ự Nói chung, thành t u văn xuôi Nam Cao đã đóng d u trên t ng trang ượ d u n cá nhân vi t, và nhà văn này đã t o đ phong ổ cách văn h cọ . Tìm hi u tác gi ớ ề ả M t s đ c đi m n i ứ ệ ậ i nghiên c u mu n khám b t trong phong cách ngh thu t Nam Cao”, ậ ủ ộ ộ ố ặ phá và h th ng m t s đ c đi m thu c phong cách ngh thu t c a nhà văn này tr ệ ố ạ c Cách m ng tháng 8.
Ầ Ộ PH N N I DUNG
ớ ậ i thuy t v phong cách ngh thu t
ỏ ộ ậ ậ ế ề ệ
ấ ả
ọ ẩ ệ ể ủ
ị
ậ ệ ộ ươ ủ cái đ c đáo
ọ ố ườ ườ i ngh sĩ mà t
ữ ệ ế ậ ng ngh thu t. Lĩnh v c c a ấ ấ ỉ nhà văn không ch có khát v ng làm ng ả ướ c h t
ọ ủ ế ở ọ ỏ ả
ồ ơ ữ ư
ộ ệ c
ọ ậ ấ ấ ượ d u n riêng bi ộ ố ứ
ộ ệ
ẻ ộ ẩ ậ . Riêng bi
ớ ề ả
ề ệ ả
ụ ề ạ ộ
ắ
ủ
ệ ễ ả
ể ấ ố ể ệ ự ệ
ữ ậ ọ ị ệ
ướ ủ
ẻ ộ ệ ớ
ự ụ ộ ể ệ ạ ộ ố ướ ự ệ I.Gi ự ủ ườ “Ngh thu t là lĩnh v c c a cái đ c đáo, vì v y nó đòi h i ng i ổ ậ ứ ớ ạ sáng tác ph i có phong cách n i b t, t c là có nét gì đó r t riêng, m i l ụ ộ th hi n trong tác ph m c a mình” (Văn h c 12, Nxb Giáo d c, Hà N i, ầ ấ ặ ủ ư 1994, trang 136).Nh n đ nh trên đã nêu ra yêu c u r t đ c tr ng c a văn ấ ủ ứ ự t c là có tính ch t c a ch ỏ i khác đòi h i riêng mình, mang d u n cách tân, không gi ng nh ng ng ở ấ ầ ố ch t c n có ữ ộ ọ ượ t tr i.Thêm n a, h là ph i có tài, còn g i là năng khi u v tr ấ ự ầ ủ ạ ộ ố nhà văn ph i th a mãn nhu c u c a b n đ c, c a cu c s ng y là s sáng ơ (Nam Cao). Chính cái đ c đáo y t o ộ t o ạ “kh i nh ng ngu n ch a ai kh i” ấ ạ ả ộ ọ ệ nên phong cách ngh thu t (còn g i là phong cách văn h c). M t khi tác gi ọ ạ sáng tác văn h c t o đ t, đ c đáo trong quá trình ậ ệ ả ể nh n th c và ph n ánh cu c s ng, bi u hi n rõ cái đ c đáo qua các ươ ứ ủ ừ ng di n n i dung và hình th c c a t ng tác ph m, nhà văn đó ph ệ ệ ượ ọ t, m i m và c g i là nhà văn có phong cách ngh thu t đ ạ ượ ả ẫ ấ c đi u đó, do nào cũng đ t đ h p d n trong sáng tác, không ph i tác gi ạ ậ ậ v y không ph i ai là nhà văn đ u có phong cách ngh thu t. Giai đo n văn ủ ọ ộ ọ ư h c 1930 1945 là giai đo n ph c h ng c a n n văn h c dân t c, m t ự ề ườ ặ ng ng n mà hình thành khá nhi u cây bút có phong cách. D a ch ng đ ự vào thành t u trong sáng tác c a các nhà văn, chúng ta có th nêu ra các tác văn xuôi hi n th c có phong cách rõ r t là Ngô T t T , Nguy n Công gi ể ậ Hoan, Vũ Tr ng Ph ng, Nam Cao...V y d a vào nh ng bi u hi n nào đ chúng ta xác đ nh m t nhà văn có phong cách ngh thu t? ề Có nhi u bi u hi n khác nhau c a phong cách văn h c. Tr ể nhà văn có bi u hi n m i m , đ c đáo trong ẳ cu c s ng. Ch ng h n, cùng là ế ọ c h t cách nhìn, cách khám phá ạ như ệ nhà văn hi n th c tr c cách m ng
ề
ắ ủ ườ ễ ị ổ ế ấ ố ứ
ộ ỗ ủ ư ứ ọ
ườ i trí th c. Nam Cao cũng c t nghĩa đ ổ ủ ế ể
ạ ườ ườ ọ i n , ng ộ
ệ ể
ẩ ủ
ủ ườ ữ ấ i hãy gi
ướ
ả
ề ự
ế ọ ươ ướ
ườ
ế ụ ọ ở t lý c a Nam Cao. Ngay
ủ ườ ớ ấ ụ ể ư i ch ra r t c th nh sau: “
ọ ề ể
ọ
ra qua các y u t
ế ố ể ủ ề ế ụ ế ộ ườ ướ ng n i.” i h ộ ủ ạ c a tác gi ộ ộ ả thu c còn b c l ố ự ọ ẩ c a tác ph m.Ch n l a đ tài, tri n khai c t ng di n
ỗ
ấ ệ
ạ
ộ ố ư ọ ủ ố ộ
ơ ề c m đi u gì.
ơ ể
ươ ậ
ệ ử ụ ạ ph ự ứ ậ
ụ ể ạ ấ ượ i n t ệ ng ủ ữ ở ậ ữ ở ngôn ng nhân v t
ể
ươ ự ấ ỗ ệ ng di n trong các ph ạ ả th ng nh t trong s đa d ng ề ỗ Ngô T t T , Nguy n Công Hoan..., nh ng Nam Cao quan tâm nhi u v n i ượ c kh đ n m c bi k ch c a ng ộ nguyên nhân sâu xa c a n i kh c a h và lên ti ng đánh đ ng xã h i. ề ủ i kia không đáng đ ta khinh ghét. Cái đáng nguy n r a là “Ng ỷ.”(S ngố ữ i tham lam và ích k cái xã h i kia. Nó đã t o ra nh ng con ng ư ậ ườ ơ ư i” mòn).Phát hi n và phát bi u nh v y là đáng quý, nh ng cái “h n ng ứ báo ườ ề ủ c a Nam Cao là luôn băn khoăn v nhân ph m c a con ng i và ý th c ỏ ữ ướ ẩ đ ngộ con ng l y nhân ph m c a mình tr c nh ng cái nh ị ủ ọ ề m n. Đó chính là chi u sâu c a cái tâm nhà văn, nó đ nh h ng cách nhìn ườ ủ ờ i c a tác gi đ i và nhìn ng . ề ạ ọ ớ ng luôn luôn đ cao s sáng t o, đ Khác v i khoa h c, văn ch ệ ườ ầ ủ c h t là cái riêng trong cao cái riêng c a ng i c m bút, tr gi ng đi u ọ ủ ậ ẩ ủ i ta hay nói gi ng trào phúng c a Vũ Tr ng c a tác ph m. Vì v y ng ọ ọ Nam Cao cũng có gi ng trào Ph ng, gi ng tri ễ ỉ ư So v i Nguy n Công phúng, nh ng đã có ng ườ ế ệ ụ t.Ti ng c i Hoan, Vũ Tr ng Ph ng thì Nam Cao có nhi u đi m khác bi ủ ạ ườ ướ ễ c a Nguy n Công Hoan, Vũ Tr ng Ph ng là ti ng c ng ngo i, còn i h ế ườ ủ i c a Nam Cao là ti ng c ti ng c ấ ấ D u n sáng t o ộ ệ n i dung ươ ph truy n, ệ ậ ứ ơ ủ ạ ủ ề ị th ..., m i nhà văn sáng t o ra “đ t” riêng c a xác đ nh ch đ , xác l p t ấ ố ố ướ ệ ự i tr c 1945, Ngô T t T phát hi n ra “vùng mình. Cũng hi n th c tăm t ườ ư ự ờ ố i đen nh m c” c a ng tr i t i nông dân, trong khi Th ch Lam quan tâm ệ ẻ ứ ữ ế ph huy n có cu c s ng “m t ngày nh m i ngày”, đ n nh ng đ a tr ế ướ ế ướ t c m cũng không bi đ n ệ ấ ủ ệ Bi u hi n rõ nh t c a cá tính sáng t o làm nên phong cách ngh ở ệ ố ọ ả ậ ủ văn h c là h th ng các thu t c a tác gi ng th c ngh thu t và ậ trong tác ph m.Ngh thu t xây d ng nhân v t, s d ng ngôn ệ ỹ ậ ẩ k thu t ộ ộ ự ữ ổ ứ ế ấ s “cao tay” c a nhà văn.Tài hoa và yên ch c k t c u v.v...b c l ng , t ụ ễ ủ lĩnh bác là phong cách c a Nguy n Tuân trong vi c v n d ng ngôn ng , ự ậ đ tạ ọ v c này thì Vũ Tr ng Ph ng đ l ứ ộ cá tính hóa cao nh t.ấ m c đ ớ ạ ạ Sáng t o đ làm nên cái riêng, cái m i l ố trên, song m i nhà văn có phong cách ph i “
ặ ả ườ
ấ ệ ữ ẻ ữ i, có tính ch t b n v ng nh t quán..
ộ
ả ầ ệ
ạ ứ ấ ả ườ ọ
ở ộ ế ấ ứ ự ậ ủ ộ ề ệ
ệ ộ ậ ụ ệ ế ố , trong đó ngoài y u t
ổ ề ố
ệ ờ ạ ả
ỉ ế ư ầ ủ ở ủ ơ ả ầ ư ả .C n l u ý là m i tác gi ệ trên.
ặ ể ệ ữ ậ ủ ổ ậ
ề ứ ộ : r ng
ủ ướ c Cách m ng tháng 8, ng
ề ượ ấ ạ ườ ườ i nông dân và ng
ố ứ ộ
ế ấ
ấ nh ng ung nh t v m t t ề ờ ở ọ ề ặ ư ưở ữ ữ ư
ủ ệ ạ
ườ
ố ượ ế ể ủ c a hai đ i t v đ i s ng qua các “ti u ti ộ i nông dân và ng ỏ tri
ổ ế ư ớ ộ
ả ả ế ắ
ế ạ ạ ng đ n ph m vi miêu t
ư ế ư ạ
ậ thu nhỏ” d nh n ra ngay
Tr con không đ
ượ ừ
i”, “ M t b a no”, “ T ngày m ch t ề
ứ
ượ ộ ầ ấ ộ ầ ườ ầ ộ ấ ủ ng xuyên, l p đi c a sáng tác. Cái đ c đáo, v riêng ph i xu t hi n th ấ ề ậ ặ ạ l p l ”(Ng văn 12,t p 1,Nxb giao ụ ỏ ạ ỉ d c,2009). Không ch có th , b t c s sáng t o ra cái đ c đáo nào đòi h i ả ằ ả ẩ , nghĩa là ph i có hi u qu th m ph i n m trong t m đón nh n c a đ c gi ẫ ỹ i đ c. i s c h p d n b n lâu cho ng m , đem l ậ ị m t nhà văn ph thu c vào Phong cách ngh thu t đ nh hình ế ố ủ ch quan là quan ni m ngh thu t chi nhi u y u t ộ ph i sáng tác, thì h i th c a dân t c và th i đ i cũng th i không khí vào ỗ ậ ủ có phong cách ngh thu t sáng tác c a tác gi ở ể ấ không nh t thi t ph i có đ y đ các bi u hi n nh đã ch ra II.Nh ng đ c đi m n i b t trong phong cách ngh thu t c a nhà văn Nam Cao. ư ẹ II.1.Đ tài h p nh ng ý t i ta đã Trong sáng tác c a Nam Cao tr ườ c r t rõ ràng, có hai đ tài chính : Ng i tri th ng kê đ ộ ả ể ư ả ố ả ẫ s n. Trong b i c nh xã h i đang n y sinh mâu thu n dân t c th c ti u t ử ẫ ự ộ và mâu thu n giai c p, xã h i th c dân n a phong ki n b y gi nông ộ ộ ị ữ thôn và thành th ngày càng b c l ng văn t ệ ấ ả ủ hóa. Nh ng Nam Cao không ch ý ph n ánh nh ng v n đ , nh ng hi n ướ ự ớ c cách m ng tháng 8/1945. Ngay hai t Nam tr th c l n lao c a xã h i Vi ứ ườ ệ ữ ọ ề i tri th c, nhà văn cũng ch n nh ng hi n đ tài ng ự ư nh nh t đ i th ể ạ ườ ặ ờ ượ ưở ng đ t o d ng ng nh t ng t ng t lýế ề ờ ố ư ệ câu. chuy n. Nh ng t” trong văn xuôi ỏ ả Nam Cao qu là không nh . ấ ố ế ề N u nh v i Ngô T t T , nhà văn n i ti ng vi t v xung đ t giai ả ứ ấ c p gay g t và ph n nh b c tranh nông thôn toàn c nh thì Nam Cao ít ủ ả ộ ướ r ng nh th . Nhà văn c a làng Đ i Hoàng h ổ ế ả ạ cái hàng ngày” nh ng mang tính ph bi n, cái b n này m nh d n đi vào “ ệ ề ễ ấ ủ ở nhan đề c a các truy n ch t. Các đ tài “ ộ ị ẻ ắ ng n: “ c ăn th t chó”, “ Con mèo”, “ M t đám ổ ậ ở ẹ ế ”… Đi u n i b t ề ộ ữ ướ tài năng c ầ ướ ạ c ng m Nam Cao là “ Ông đã khai thác đ c cái chi u sâu, cái m nh n ắ ệ ơ Ở ẩ truy n ng n n ch a bên trong và nâng lên m t t m khái quát cao h n. ủ c a Nam Cao, chúng ta th ng th y hai t ng ý nghĩa: M t t ng ý nghĩa
ữ ề ớ ế ự ệ
ấ ế ậ ạ
ọ i và t ng ý nghĩa th hai là nh ng đúc k t có tính ch t tri ệ
ớ ắ Tr em không đ
ả ậ ả
ư
ị ồ ườ ớ ế ể ườ ề c ăn th t chó. Nh ng đ c gi ử ệ ế ế ỷ ượ ẻ ườ ố ắ t lý c a “h n” – ng ả ụ ệ ố ả i l n ăn th t chó, r i ch đ n l
ằ ư
ợ
ệ ỉ ừ ườ ọ Tr i đ c . ạ t nh song g i ra bi ả
ả
ả
ế ộ ứ
ị ủ ấ ơ
ườ
ộ ỗ ầ ậ
ả ả ẻ ệ ộ
ứ i trí th c ti u t ủ ọ ợ ủ ồ ố ậ ỉ ệ
ộ ố ả ộ ỉ
ờ
ườ
ả i có kh năng t ộ
ườ ỗ
ố ạ i hình t
ủ ữ
ạ ề ệ ướ ự ươ ề
ẳ ằ ị
ượ ụ ầ
ỉ ế ể ờ ự ẫ ệ ế ạ ị ắ ầ ố g n li n v i nh ng tình ti t, s vi c và câu chuy n mà nhà văn mu n tr n ầ ữ ứ thu t l t lý khái ự ệ ụ quát”. (Phan C Đ , văn h c Vi t Nam th k XX, NXB giáo d c, ệ ế ị 2005).Qu v y, ti p xúc v i truy n ng n “ c ăn th t ủ ộ ẻ i v cái tri có th c chó” đ c gi i b : Tr em ị ượ ộ không đ m c kích c nh cu i truy n, cái đói ẻ ứ ấ ế ờ ế ượ ọ ợ khi n m y đ a tr hí h ng đ i ng t b n ỉ trong mâm, ch còn bát không, Th ng cu con khóc òa lên… chúng, nh ng “ ” ỏ ế cướ ế Chi ti t bao suy nghĩ trong lòng ng ườ ế ệ ọ mi ng ăn ng i và tr ng i ta quên c sĩ di n. Câu chuy n đâu ch d ng l ệ ở ế ị ượ ẻ tâm c ăn th t chó. Ph i chăng, cái đói đã khi n chuy n tr em không đ ộ ướ ọ ơ ộ ứ ườ c h t cho b n thân mình? Qua m t i tìm m i c h i c u đói, tr con ng ệ ủ ọ ữ b a ăn, cách ăn, nhà văn đã phác h a m t b c tranh c a nông thôn Vi t ườ i. Nam: Cái đói .Chính cái đói có nguy c làm m t đi giá tr c a con ng ấ ề Đó là v n đ tha hóa… ữ ể ư ả Ở ề s n, nhà văn cũng ph n nh nh ng đ tài ng ặ ẹ ụ ệ chuy n v n v t, hàng ngày c a h . Nhà văn H m i l n vui v nh u nh t ặ ổ ợ ạ ề ớ ạ v i b n bè l i v nhà đánh v , đu i v đi r i h i h n. M t đi p khúc l p ị ộ ặ ạ i trong cu c s ng c a văn sĩ H . Đó đâu ch là câu chuy n bi k ch đi l p l ứ ộ ủ ầ ự ớ ủ ị ch ra bi k ch c a t ng l p tri th c trong xã h i th c c a riêng H . Tác gi , c aủ ừ s ng mòn ị ố ỡ ộ đ i th a, ế ử dân n a phong ki n. Đó là bi k ch v m ng, ề ề ố ấ ứ ấ ự ữ ý th c r t cao. Đó là v n đ v m i quan nh ng con ng ệ ữ h gi a cá nhân và xã h i. ệ ụ ể ỗ ư ậ i, m i tâm tr ng trong câu chuy n c th , Nh v y, m i con ng ượ ế ớ ư ộ ố ậ ng, nhà văn khéo léo chân th t nh cu c s ng v n có. Qua th gi ệ ề ề ể ả i nh ng tuyên ngôn c a mình. Đi u đáng nói là nhi u thông đi p chuy n t ệ ằ ề ẩ c Nam Cao đã có không ít ti m n đ ng sau câu chuy n, tâm tr ng. Tr ề ng, v hi n th c. Song, nhi u nhà nghiên nhà văn phát ngôn v văn ch ệ ố ứ c u kh ng đ nh r ng ch đ n Nam Cao, thông qua h th ng hình t ng, tác ế ứ ữ ả gi Nam Cao đã phát bi u nh ng tuyên ngôn đ y s c thuy t ph c, và ý nghĩa hi n đ i, th i s v n còn nguyên giá tr cho đ n ngày nay.
ề ấ ữ ạ
ư II.2.B ngoài l nh lùng nh ng bên trong r t tr tình.
ộ ồ ọ ả
ả ả ậ ậ ự ồ ư
ồ
ọ ạ ầ ế ủ ấ ạ ớ
ỉ ạ ế ủ ệ ồ ộ
ạ ậ ư ươ ắ ạ ả
ả Nh ng r i đ c gi ng, cho nh ng đ a con tinh th n c a mình .
ỉ ọ c h t, gi ng văn
ể ứ ữ ắ ạ s c l nh, t nh táo ủ ậ ướ i k chuy n
ắ
ứ ươ ạ ế
ậ ữ
ớ ệ
ọ ắ ậ ư ệ ủ ắ i 20 truy n c a Nam Cao ( trong s 55 truy n ) các nhân v t đ ọ
ạ
ắ ậ ế
ỉ ộ ư ạ ệ ậ ấ ặ ậ ả ộ
ậ ấ
ươ ư ướ ng R …Đó ph i chăng là khuynh h
ự ủ t ngã trong sáng tác c a Nam Cao?.
ỉ ể ệ ả
ệ ủ ặ
ể ệ ị ẻ ố
ắ ạ ữ
ứ ệ ọ ọ
ạ ắ ừ ử ệ
ầ ầ ơ
ẽ ắ ừ ầ ặ ế ằ h n cũng không bi
ọ
ố ộ ắ ạ ệ ả ạ ọ ộ
ậ i k chuy n khi k v nhân v t. Tuy nhiên, s tr
ờ ỉ ộ ể ề ư ườ ch a bao gi
ư ề
ế ạ ậ ầ ắ Đ c văn Nguyên H ng, đ c gi c m nh n s đ ng c m sâu s c, ấ ườ ủ th m thía c a nhà văn dành cho nhân v t. D ng nh ta nghe rõ ti ng kêu ướ ắ ế ố c m t Nguyên H ng tuôn trào khóc cho b t h nh c a nhân t, n th ng thi ạ ấ ượ ủ ậ ng ban đ u c a b n đ c khi ti p xúc v i truy n c a v t. Trái l i, n t ả ọ Nam Cao, là m t ộ gi ng l nh lùng, t nh táo, s c l nh. ẩ ch t trấ ữ ẻ tinh ý nh n ra n sau v ngoài l nh lùng là tình c m yêu th ầ ủ ủ ọ c a tác gi tình ng t ngào ừ ngôn ngữ ấ ế xu t phát t Tr ữ ể ườ ể ằ ệ . Có th nh n xét không ch quan r ng ngôn ng k ng ủ ệ ố chuy n c a nhà văn này có màu s c khách quan l nh lùng. Theo th ng kê ớ ắ ậ ị ủ t : Nhân v t “ h n” v i ng Th Nhàn trong bài vi c a nhà nghiên c u Tr ệ ố ả ặ ộ đã th ng kê m t nét đ c tr ng trong ngôn ng ngh thu t Nam Cao, tác gi ậ ượ ố c nhà có t ả ắ văn g i là “h n”. Khi nhà văn g i nhân v t là “h n”, thì s c thái tình c m ắ ở cách “h n” trong không còn là trung tính. B i vì, nhà văn đã t o ra m t t ộ ố các nhân v t “h n”. Các nhân v t y có gì đó bi n d ng, tha hóa….M t s ậ nhân v t khác, ch riêng cách đ t tên nhân v t đã hi n ra m t kho ng cách ệ ườ ể ữ i k chuy n và nhân v t. Các cái tên r t khó nghe nh Chí Phèo, gi a ng ệ ả ạ ng hi n Tr ch Văn Đoành, Tr ệ ự th c nghi ề ư không ch k chuy n, mà Đi u đáng l u ý là, câu chuy n c a tác gi ạ ủ ộ ổ ạ mà đây l ể i là đ c đi m n i tr i trong sáng tác c a còn là k tâm tr ng, ạ văn Nam Nam Cao. Chính s ự k t h p gi a k chuy n và t ả ữ ể ế ợ tâm tr ng, T nhỉ ể ặ ữ Cao đã hình thành phong cách có v đ i ngh ch gi a hai đ c đi m: táo s c l nh và ch a chan tr tình. ủ c a câu Đ c truy n ‘ Chí Phèo”, gi ng l nh lùng khách quan ờ ộ ừ ẩ ệ chuy n hi n ra ngay t đ u tác ph m.“ H n v a đi v a ch i”. Cu c đ i ườ ậ ủ ề i”. c a nhân v t này có lúc đ t chân vào ph n “con” nhi u h n ph n “ng ể ạ ỷ ữ ủ “ Có l t r ng, hán là con qu d c a làng Vũ Đ i, đ ễ ệ tác quái cho bao nhiêu dân làng…”. Đ c su t câu chuy n “ Chí Phèo”, d ủ ế ộ ấ th y m t gi ng l nh lùng, m t thái đ s c l nh, thi u thi n c m c a ở ườ ệ ườ ể ủ ng c a Nam Cao là ng ể ế ằ ắ ở ể ạ M t ng t nh táo đ bi t r ng có h n i “ k tâm tr ng. ậ ượ ộ trên đ i”, ờ c cây bút tài hoa khám nh ng chi u sâu n i tâm c a nhân v t đ ầ ớ ả ể Chí Phèo v i c m giác l n đ u phá và k tâm tr ng th t tinh t ủ ạ ả . Đo n t
ươ ị ủ ng v c a cháo hành, h
ủ ụ ơ ươ ơ ồ ị ủ ữ i nh ng ngày “
ả ả ượ ớ ệ ộ ẩ trên đ i” ễ ờ đ Nam Cao “gi ế c tác gi
ắ ẫ ư
ọ ẩ ậ
ả vi t đ
ố ắ ắ ờ ơ ườ
ậ ọ ử ồ ọ ng
ườ ị ẫ i b tha hóa c nhân hình l n nhân tính y. Tác gi
ọ ươ ễ ầ ẫ ả ầ ờ ữ ằ ị ọ i ộ ự trân tr ng tin yêu ề ế đ i v i nhân v t. N u không có ni m tin ả ế ượ ườ ấ ấ c câu: “ i nông dân, làm sao tác gi ế ọ ớ ệ t ng thi n, h n mu n làm hòa v i m i ng i bi ườ ữ ư ậ ạ ắ ”. Đ c nh ng đo n văn nh v y, ng ng cho h n i ỉ ẫ ươ v n còn âm trong tâm h n con ả ấ đã khéo léo g i ra ng
ộ ể ố
ữ ố ị
l
ướ ọ
ọ ễ ể ạ ậ ỉ
ướ ủ ậ ộ
ả
ư ưở ý th c r t cao c a ng i tri th c. Nh ng suy t
ng vào ph n t ườ ỹ ề
ứ ấ ệ i hi u qu th m m , chi u sâu t ạ ả ờ ậ ầ ế ng v c a tình yêu, th t chính xác mà đ y n m h ở ớ ạ ấ nh c h n là thích” ch t th . R i ý nghĩa c a Chí, nh l ổ nhà bà Ba… Di n bi n tâm lý Chí Phèo trong m t bu i sáng nh ra mình ứ ậ ở “có i ph u” th t logic, bi n ch ng v..v.. V n cách g i “h n”, “th ” , “y” nh ng n đ ng sau câu ch là l ố ớ ể k là m t s ể không th u hi u b n ch t ng ươ i! H n thèm l Tr i ị ở ẽ ở ườ bao! Th N s m đ ọ đ c tinh ý nh n ra ng n l a hoàn l ả ng ả ả trong lòng đ c gi “c ph n lí trí v n ph n tình c m”(Phan Di m Ph ệ ủ “ L i văn k chuy n c a Nam Cao”)… ặ ề ể ạ Hai đ c đi m đ i ngh ch, b ngoài l nh lùng bên trong tr tình ệ ấ ệ ủ ấ ọ ằ ừ ố ể trong truy n c a Nam Cao còn xu t phát t i k chuy n b ng ch t gi ng ạ ố ỉ ị c, trân tr ng nâng niu, và nh o, đay, m a”.(“L i : “nghiêm ngh và hài h ạ ọ ệ ủ văn k chuy n c a Nam Cao”)B n đ c d nh n ra cái gi ng m a mai, nh o ẽ ả tinh ý s nh n ra báng pha hài h c c a văn xuôi Nam Cao, song đ c gi ườ ầ ố ẹ ủ ộ i hay kh năng t đ p c a con ng thái đ nghiêm túc, tin t ở ủ ữ ậ ứ ự trăn tr c a nhân v t t ầ ỏ ư ưở ạ đem l ng và làm th a mãn nhu c u t ủ ộ c a đ c gi ủ ả ẩ ệ th i hi n đ i.
ả ả ữ ưỡ ữ ườ ạ nh ng tr ng thái l ng hóa gi a ng ậ i và v t,
ạ
II.3. Kh năng miêu t ớ ữ gi a đau đ n và h nh phúc wsa
ặ ủ
ố ậ ế ố ả ạ ẹ ể i đi riêng.
ệ ọ ổ ẻ ế ậ
ế ứ ự ư ề ầ ị
ộ ỉ
ườ ườ (Trong con ng
ể ệ ạ ề ẻ ẹ i
ệ ớ v đ p nhân văn ạ ườ ự ố ậ ạ Đ t sáng tác c a Nam Cao trong b i c nh văn xuôi 1930 – 1945, chúng ta nh n ra Nam Cao có l N u Th ch Lam đi tìm cái đ p đ khám ọ ụ phá và phát hi n; Vũ Tr ng Ph ng m x đ n t n cùng cái ung nh t ấ đ n m c c c đoan; Khái H ng, Nh t Linh nhi u ph n thi v hóa… thì ừ nh nậ ự Xu t phát t ấ Nam Cao th hi n m t ngòi bút t nh táo, đúng m c. ặ ấ ả ặ ố ứ i có c m t t t và m t x u), th c hi n đ i v con ng i ệ ệ ướ ự ủ i, truy n dài và truy n h ng t đích th c c a con ng ậ ắ ủ ng n c a Nam Cao m nh d n đi vào t n cùng các c c đ i l p trong nhân tính,
ổ ồ ạ ử ở ữ
ả ạ ầ ữ ườ ầ ố i. T o ra nh ng tình hu ng, nh ng hoàn c nh th
ầ ậ
ọ ế ệ ứ
ạ ẳ
ộ ả ủ ủ ư
ớ ẫ ứ ế ẫ ủ
ở ươ ườ ứ thiên ch c mình!
ọ
ậ
ộ ậ ậ ủ ế
ấ
ộ
ậ ưỡ ượ ế ớ
ườ i” (Nguy n Quang Trung, “Tính ch t l
ố ự ậ ộ ườ ng “là m t th gi ễ ự ử ế ộ
ề ứ ự ấ ưỡ ụ ể ộ ự ề ế ộ
ả ọ
ỷ ữ ủ ấ ệ ườ ạ i Chí Phèo: “ H n bi
ơ ả ế ổ
ạ ư ậ ở ệ ắ ạ ườ ươ i l
ng thi n …”.Nh v y, ữ ư ườ ệ
ướ Chí Phèo có quá trình l ậ i và v t. ỏ ng thi n và l u manh, gi a ng ợ ữ ứ ệ
ư ấ ờ
ư ỉ ng hóa theo chi u ng
ề ờ ủ ươ ộ ờ ứ ố ố
ề ậ
ưỡ ư ộ ậ ườ ệ ệ ậ
ả ặ
ươ
ừ ữ tâm h n con ng i. Đó là cánh c a khép m gi a đau kh và h nh phúc, gi a ườ ữ ử ph n con và ph n ng ệ ủ ỏ ườ ọ ấ thách nhân v t, truy n c a Nam Cao không ít l n làm ng i đ c ph p ph ng ườ ủ ề ở b i hoài nghi vào ni m tin c a nhà văn này vào con ng i – Song, nhà nghiên ứ ẩ ớ c u văn h c Hà Minh Đ c trong bài vi i thi u “tác ph m Nam Cao” đã t: Gi ị ế ố ạ i riêng, nghĩa là ông không đ m Nam Cao đã m nh d n đi theo l kh ng đ nh: ế ở ỉ . Nh ng tài năng c a ông đã đem đ n cho văn x a gì đ n s thích c a đ c gi ộ ộ ố ng m t l ch i văn m i, sâu xa, chua chát và tàn nh n, th tàn nh n c a m t ở ế tài mình, t tin i bi ng ư ả ậ ờ ữ ẩ Qu v y, đ c nh ng trang văn trong các tác ph m nh “Chí Phèo”, “Đ i ượ ố ừ ướ ấ ừ t d c theo h ng t th a”…ta th y các nhân v t c a Nam Cao v n đ ng tr ượ ạ ủ ườ ầ ầ i. c l i d n d n đi đ n giáp ranh c a con v t hay hành trình ng con ng ấ ể ươ ng hóa y, Chí Phèo là tiêu bi u nh t. Đ ng nhiên trong s các nhân v t l ở ư ậ c và xuôi chi u nh v y. B i Chí Phèo Trong Chí Phèo có s v n đ ng ng ả ố i luôn ch a đ ng hai kh năng giành đã s ng trong môi tr ậ ng hóa trong nhân v t cho con ng ế Chí Phèo”). Xã h i th c dân n a phong ki n mà c th là Bá Ki n và nhà tù ề th c dân đã bi n m t anh cai đi n hi n lành thành m t “con qu d c a làng ể Vũ Đ i”. Nam Cao đã dùng vài nét đ phác h a hình hài b n ch t “ con” trong ậ ắ t đâu h n đã phá bao nhiêu c nghi p, đ p nát bao ng ắ ả c m t nhiêu c nh yên vui, đ p đ bao nhiêu h nh phúc, làm ch y máu và n ưỡ ủ c a bao nhiêu ng ng ữ ươ hóa gi a l ế Ch ng ki n Chí Phèo đi cheo leo trên s i dây m ng manh gi a thi n và ác, ộ ệ ớ giáp ranh v i cái ác r t rõ, nh ng không ng cây bút Nam Cao phát hi n m t ệ ượ ạ ưỡ ng thi n, vô i: sayt nh, l u manhl c l quá trình l ứ ở ầ ạ g n cu i và cu i cu c đ i Chí Phèo th cý th c. Cái đo n đ i c a Chí Phèo ủ ộ ộ đã v n đ ng l ng hóa theo chi u này. Và quá trình v n đ ng tính cách c a ứ ậ nhân v t nh m t minh ch ng cho quan ni m: con ng i th t là kì di u, có ồ ẳ ố ủ ể ượ t lên kh i s chi ph i c a hoàn c nh, ho c là trong sâu th m tâm h n th v ệ ươ ự ệ ườ ng thi n đích th c. Cái khát khao l con ng ng thi n và ọ ử ng đã cháy lên sau bao sát đã nói lên ng n l a khao khát hoàn l nhát dao t ưở ngày t ỏ ự ọ ử ươ i có ng n l a l ự ng ch ng là tàn tro trong lòng Chí Phèo.
ả ễ ế
ậ ườ ấ ưỡ t “Tính ch t l ự ả ng hóa ề xây d ng nhi u
đ tài ng Nguy n Quang Trung trong bài vi ứ i trí th c, tác gi đ tài ng i nông dân.
ệ ữ ữ
ị ề ườ ậ ộ ị ở ề ơ ở ề ộ ữ
ở ậ ừ ỉ ờ ng hóa h n ễ ứ ấ ư
ở
ự ườ ứ ố ằ ọ ị i, là trí th c có l
ể ậ ọ ề ệ
ữ ậ ỗ ầ ỉ ứ ộ ớ ạ
ậ ưỡ ố ườ i. Do v y, dù có lúc l
ố
ng thi n v n có c a con ng ườ i trí th c cùa Nam Cao cu i cùng cũng ố i. Theo tác gi trong nhân v t Chí Phèo”, thì ứ ưỡ ậ nhân v t trí th c l Ở ườ i trí th c di n ra “cu c v t l n gi a chính và tà, gi a thi n và ng ượ ữ ng và th p hèn, gi a v tha và v k …”. Đi u này chúng ta ác, gi a cao th ề ộ ấ th y rõ các nhân v t nh Th (S ng mòn), H (Đ i th a), Hài (Quên đi u ộ ơ đ )… Các nhân v t này luôn gi ng xé, cau có, khó ch u, b i khi r i vào tình ứ ậ ươ ạ ng tâm, l p tr ng tiêu c c, h li n ý th c h là con ng ủ ẫ ủ ọ ở ọ ứ ị t c nh ng bi u hi n tàn nh n c a h tr thành bi k ch n i tâm c a chính h . ổ ờ ừ ệ ạ ộ i, nh l Nhân v t H trong “ Đ i th a” sau m i l n t nh l i chuy n mình đu i ậ ứ ấ ả ạ ổ ự ắ ừ m ng mình là kh n n n. Và cũng chính kh năng T đi, là l p t c x u h t ứ ư ọ ở ề ự ng hóa ý th c đ a h tr v đúng nghĩa Con Ng t ậ trong tính cách nhân v t ng hoàn ệ ả nguyên b n ch t l
ườ ự ữ
ả i và văn xuôi Vi ưỡ ề
ụ ự ữ
ộ ồ
ế ẫ
ả ậ ườ ề ệ ữ ấ
ườ ề ộ
ủ ng hóa c a con ng ợ ự ậ ủ ệ i v vi c gi ề ằ i ta “dao đ ng” v phía “ng ầ ườ ệ ủ ữ ậ
ủ ệ t tài, thành phong cách c a nhà văn này: Có th
ậ
ạ ư ậ ẳ ạ ậ ộ con không đ
ể ườ ố i b (Tr ợ ồ ằ ỏ
ượ ổ ề ự ứ ộ ư
ậ ủ
ẻ ồ ứ ố ư ế ậ ủ ế ề ắ
ị ắ ể ủ ị ỷ ạ
ố Đ i v i nh ng ng
ủ ọ ệ ầ
ờ
ỉ ớ ể ươ ờ
ườ ở i ố ẫ i ta tàn nh n không bao gi ươ ta th ự ỏ ệ ể ữ ườ ơ ế ủ ữ ứ ủ ấ ươ ẩ ế ớ ệ ọ t Nam th c ra không ít nh ng tác ph m Văn h c th gi ườ ạ i. Đi u đáng nói là Nam Cao là ph n ánh tình tr ng l ậ ặ ắ ạ ậ nhà văn v n d ng phù h p, có bút l c sáng t o nên nh ng nhân v t đ c s c ế ứ ệ hi m có, ph n ánh đúng s v n đ ng bi n ch ng trong tâm h n, tính cách con ườ i. Do v y, truy n c a Nam Cao cho đ n ngày nay v n có ý nghĩa đánh ng ọ ữ ủ ứ ộ gìn nhân cách, nh ng bài h c th m thía đ s c đ ng con ng ơ i” nhi u h n “con”. kéo ng ẳ ị ả C n kh ng đ nh r ng, truy n c a Nam Cao miêu t nhân v t gi a tính ậ ở ể ườ i và tính v t tr thành bi ng ậ ể k hàng lo t nhân v t trong văn Nam Cao có ki u nhân v t dao đ ng trong tính ị cách nh v y. Ch ng h n, nhân v t ng c ăn th t chó); Du (Nh nhen),th ng Lung (Đòn ch ng),v ch ng Thai(Làm t ) , anh cu ử L (T cách mõ), Lê Văn R , Đ c ( N a đêm) , Th (S ng mòn), Đi n (Trăng ố sáng)...Không ít nhân v t c a Nam Cao b tha hóa, nh ng quan trong là cu i ụ cùng nhi u nhân v t c a Nam Cao đã th ng th , chi n th ng cái phàm t c nh nhen, v k . Câu nói sau đây là phát bi u c a Lão H c hay chính là quan ữ ố ớ ế quanh ta,n u ta không c tìm mà ni m c a Nam Cao: ỉ ổ ấ ở ọ i...Toàn là hi u h ,thì ta ch thây h gàn d , ngu ng c, b n ti n , x u xa , b ữ ọ ấ ườ nh ng cái c đ cho ng ta th y h là nh ng (Lão H cạ ) Cho nên,dù nhà văn ng, không bao gi ng ng..” i đáng th ậ ườ ả ừ i và tính v t, ph i ra trên t ng trang vi t c a mình s chao đ o gi a tính ng
ề
ể ệ ni m tin ề ấ ấ ủ ư ườ ữ ẩ ớ l n lao vào con ủ c nh ng tác ph m mang d u n rõ nét c a ch nghĩa
ọ ượ i và sáng t o đ ệ
ợ ế ẫ nh ng đi u quan tr ng là Nam Cao đã th hi n ạ ng ạ nhân văn hi n đ i. II.4. Thích ng m ng i tri t lý:
ế ư ươ X a nay văn ch ng luôn là ti ng nói tình c m, là thông đi p t
ộ ề ề ả ố ả ề đ u mu n chuy n t ố
ư ư
ạ ế
ọ ợ ủ
ọ ư ẫ ữ ế ng ng m ng i, tri ắ không quên nh ng câu ng n g n nh ng ý v v tình yêu nh
ị ề ệ
ậ ệ ề ệ ữ
ố ệ ừ
ổ ố ậ ế ừ ả ể ư ậ ệ
ữ
ườ ạ ộ ọ
ớ ế ậ ự ờ
ắ ủ Đ c m i truy n ng n c a Nam Cao b n đ c th ủ nhiên trong l ậ t lý có khi t ạ ủ ọ ộ
ế ấ ỉ
ệ ắ ẩ
ề ạ ậ ỗ
ệ ữ ủ ộ
ể ề ộ ớ
ớ ơ ệ ố
ư ưở ả ệ ệ ề t lý v lý t
ậ ệ ư ưở ng t ộ ể ả ằ ủ i m t c a nhà văn. B ng cách này hay cách khác, tác gi ả ể ệ ườ ệ th hi n rõ thông đi p nào đó v con ng i, v xã h i. Trong s các tác gi ả ễ ệ ữ nét nh ng suy t , chiêm ngi m trong sáng tác nh Nam Cao, Nguy n Kh i, ể ệ ễ Ch Lan Viên, Nguy n Minh Châu… thì cây bút làng Đ i Hoàng đã th hi n ở ườ ở t lý trong văn c a mình. Đ c “ Chí rõ nét s thích và s tr ư ả ộ Phèo”, đ c gi ị ế “Trông th th mà có chuyên, tình yêu làm cho có duyên”.Truy n “Trăng sáng” ộ ố ở ắ nh c nh các nhà văn l u ý v m i quan h gi a ngh thu t và cu c ầ ố “Chao ôi !Ngh thu t không c n ph i là ánh trăng l a d i , không nên s ng : ừ ỉ là ánh trăng l a d i; ngh thu t ch có th là ti ng đau kh kia thoát ra t ế ầ nh ng ki p l m than” ệ ỗ ọ ng nh đ n m t hay ế ể vài câu tri i phát bi u c a nhân v t. Trong “Mua ỉ ạ …H nh phúc ch là m t cái chăng i là câu nói c a nhân v t tôi “ nhà”, đ ng l ườ ờ ẹ ở ờ ị ở Tri quá h p. Ngu i này co thì ng i kia b h .” t lý y đâu ch đúng th i ọ ộ ị ư ở ố 1930 – 1945 ? Câu nói ng n g n hi n ra cu i tác ph m, có giá tr nh là m t ờ ậ ọ ứ ỉ ở ủ i lu n bàn v h nh phúc. N i trăn tr l c a nhân v t “tôi” th c t nh m i ườ ề ố ỗ ạ ng i v m i quan h gi a cá nhân và xã h i. H nh phúc riêng c a m i ệ ườ ườ i khác. Nhi u truy n ng i không th cách ly hoàn toàn v i xã h i, v i ng ờ ố ủ c a Nam Cao cũng có c t truy n đ n gi n, “Không c t truy n” nh “Đ i ừ ế th a” mà ý nghĩa vang xa. Đó là câu chuy n mang tính tri ng và ệ ệ hi n th c, ngh thu t và tình th
ng. ự ươ ệ ễ
ấ ứ ệ ự ấ c Nam Cao khéo léo chuy n t
ể ả ạ ộ ộ
ắ ủ ầ ộ ể ặ ơ
ộ ọ ề Ở ờ ừ ệ ỏ ự ộ ọ Hoài bão, khát v ng và hi n th c không d dung hòa trong b t c xã h i ệ ượ nào. Hi n th c y đ i qua câu chuy n xung ươ ộ ộ đ t trong gia đình H m t nhà văn. Riêng H vi ph m quy t c tình th ng ề ớ ư ộ ạ ề hay nhi u nhà văn đ u có th vi ph m nh H ? .Đó là bi k ch c a t ng l p trí ể ư ả ứ s n khi gánh n ng c m áo gia đình bu c h ph i sa m t chân vào th c ti u t ẫ ự s tàn nh n , nh nhen ...Tuy nhiên, t lý khác hi n ra ị ả ế “Đ i th a”, nhi u tri
ể ế ữ
ườ ậ ạ ấ ẳ
ỉ ộ ẫ ư ư ể ầ ươ ắ ế không c n đ n nh ng ng ạ
ơ ơ ế ữ i bi t đào sâu, bi
ư ườ ữ
ẩ ệ
ậ ậ t Nam th k ệ
ấ ị ầ
ệ ậ ạ t s vi c và câu chuy n mà nhà văn mu n tr n thu t l
ấ
ữ ấ
ệ ệ ề ế
ế t lý hi n ra qua l ả ườ
ị ế i ta không ph i ăn thì gi n d bi ấ ồ ch y vào m m...”
ề ấ ệ trên đ i này có cái gì b n v ng mãi đâu?.
ộ ố ế ế ẫ
ề ẫ hi n không ph i bao gi
ờ ủ ở ề ạ ấ T i sao ả ặ cũng g p lành?” ả ờ ở ứ ứ ế
ể ạ ừ ả ộ
ệ ư ướ ắ ạ ớ
ế ả ậ ủ t lý đã tr thành c m h ng ngh thu t c a ọ ọ làng Đ i Hoàng.T đó, văn Nam Cao có m t gi ng đ c tr ng: gi ng ỏ c dí d m. t lý v i đa s c đi u. Khi thì đ ng cay chua chát lúc l ế , ắ i tri
ệ t lý trong sáng tác c a Nam Cao là do s quan sát tinh t ỗ ủ ề ộ ờ ệ ờ ấ ủ ề ả ấ ễ t lý đúng đ n v b n ch t c a r t d nh n th y và có th xem đó là nh ng tri ợ ữ ạ ự i th s sáng t o.Ch ng h n nh câu sau đây: “... ữ ng ch dung n p nh ng khéo tay làm theo m t vài ki u m u đ a cho.Văn ch ạ ư ồ ế ng t tìm tòi, kh i nh ng ngu n ch a ai kh i và sáng t o nh ng gì ch a có. ” ế ỷ ọ ứ ủ Nghiên c u tác ph m c a Nam Cao, sách “Văn h c Vi ắ ủ ủ Ở ự ệ truy n ng n c a XX, Phan C Đ ( ch biên)có nh n đ nh th t xác đáng : ớ ắ ộ ầ ườ ng th y hai t ng ý nghĩa: M t t ng ý nghĩa g n v i Nam Cao , chúng ta th ứ ầ ố ế ự ệ ầ i; và t ng th tình ti ầ ả ệ ư ế ế ữ hai là nh ng đúc k t có tính ch t khái quát, tri t lý.” Qu vây, g n nh truy n ườ ể ặ ủ ậ ủ ệ nào ta cũng th y hi n ra nh ng câu tri i k t lý c a nhân v t ho c c a ng ư ể ả ờ i than, các câu c m thán, ki u nh chuy n. Nhi u câu tri ứ ả ế t bao.Th c ăn không bao “Chao ôi!N u ng ỏ ướ ạ ệ ả ờ ự t gi Hay các quan ni m xu t hi n d i d ng câu h i ữ ậ ữ ở “Chao ôi, Khi nh n th y nh ng ằ đi u mâu thu n c a cu c s ng, Nhà văn Nam Cao lên ti ng b ng ti ng nói ph n u t “ Có th nói, c m h ng tri ặ tác gi ế i hài h tri ự ả ủ ố ế K t qu c a l ươ ứ ớ cùng v i ý th c chiêm nghi m v cu c đ i và n i đau đáu th ng đ i.
ờ ớ
ộ ệ ổ ậ ả II.5. Nam Cao là m t nhà văn có kh năng luôn luôn m i, càng qua th i ạ gian thì ý nghĩa hi n đ i càng thêm n i b t.
ủ ế ạ ạ Nam cao sáng tác ch y u trong giai đo n 19301945, giai đo n mà văn
ạ ệ ế ể ạ ổ ệ ọ h c hi n đ i Vi ờ t nam đã đi h t bu i giao th i, chuy n sang giai đo n văn
ề ệ ạ ớ ự ự ỡ ọ h c hi n đ i hoá v i ni u thành t u r c r .
ố ả ặ ạ ướ Đ t nhà văn Nam Cao trong giai đo n b i c nh văn xuôi tr c 1945 và
ả ủ ệ ạ ọ ệ ế ậ trong dòng ch y c a văn h c hi n đ i Vi t nam cho đ n nay, th m chí so sánh
ế ớ ệ ạ ọ ườ ẫ ệ ạ ậ ớ v i văn h c hi n đ i th gi ề i, nhi u ng i v n công nh n tính hi n đ i, luôn
ớ ủ ạ ở ệ ệ ấ ủ ề ươ m i c a truy n Nam Cao, ch t hi n đ i sáng tác c a ông qua nhi u ph ng
ữ ố ụ ệ Ở ể ự ư ệ ậ ậ ọ di n nh ngôn ng , b c c, xây d ng, nhân v t, gi ng đi u… ti u lu n
ế ấ ệ ế ạ ộ ọ ệ này chúng tôi nói đ n m t Nam Cao hi n đ i trong k t c u và gi ng đi u tác
ph m.ẩ
ế ấ ệ ạ ẩ II.5.1. Hi n đ i trong k t c u tác ph m
ế ớ ệ ạ ọ ỡ ế ấ ủ ề ố Văn h c hi n đ i trên th gi i đã phá v k t c u truy n th ng c a
ể ế ự ộ ờ ậ ệ ti u thuy t. Câu chuy n không đi theo trình t cu c đ i nhân v t mà tuân
ế ấ ủ ể ậ ặ ậ ở theo quy lu t tâm lý. Do v y k t c u tâm lí tr thành đ c đi m c a văn xuôi
ủ ố ờ ầ ệ ệ ệ ệ ạ ặ ố hi n đ i. Truy n không có c t truy n, ho c m d n vai trò c a c t truy n,
ừ ậ ủ ộ ủ ể ệ ị thì t đó “ngh thu t c a n i dung” càng tăng thêm giá tr , ý nghĩa c a ti u
ổ ế ệ ệ ế ắ ạ ạ ẩ ể ể thuy t, truy n ng n hi n đ i. có th k ra hàng lo t tác ph m n i ti ng, mà
ứ ủ ư ừ ệ ệ ẩ ố ộ hình th c c a tác ph m là “ truy n không có c t truy n” nh “T i ác và tr ng
ể ả ạ ố ỏ ph t” (Đ txtôiepki), “Ông già và bi n c ” (Hemingway),” Đ và đen”
(xtăngđan)…
ế ấ ể ả ộ ấ Kh o sát văn Nam Cao chúng ta th y nhà văn có ki u k t c u khá đ c
ệ ướ ệ ể đáo. Các nhà văn Vi t Nam tr c Nam Cao tài năng trong vi c k ,còn Nam
ữ ể ệ ế ể ậ ắ ỗ Cao đem tâm lý nhân v t ra đ xâu chu i thành nh ng truy n ng n, ti u thy t
ớ ộ ả ể ế ố ố ầ ứ đ y s c lôi cu n v i đ c gi . Ti u thuy t “S ng mòn” đã xoay quanh câu
ứ ể ư ả ệ ấ ệ ấ ầ chuy n m y tri th c ti u t s n, là các th y cô giáo. Truy n không tìm th y
ộ ố ư ệ ệ ậ ố ề m t c t truy n rõ ràng nh truy n truy n th ng, song dòng tâm lý nhân v t đã
ẫ ạ ậ ọ ườ ụ ớ ạ ứ ấ t o s c h p d n b n đ c, th m chí có ng ư i không ng t thán ph c “ Tiên s
ượ ủ ệ ắ nhà văn Nam cao”(M n ý c a truy n “Đôi m t”).
ế ớ ệ ạ ọ ư Văn h c hi n đ i trên th gi ề ế ấ ớ v k t c u tác ộ t i đã có m t duy m i
ớ ủ ể ế ẩ ph m.Theo A.. RobbeGrillet (sinh năm 1922 nhà văn ti u thuy t m i c a
ề ả ủ ừ ể ệ ố Pháp) “T lâu c t truy n không còn là n n t ng c a ti u thuy t n a ế ữ ”Proust
ấ ạ ế ạ ệ ể ố chúng (c t truy n) tan ra đ tái k t l ụ ụ i ph c v (nhà văn Pháp) nh n m nh: “
ộ ế ấ ờ ự ậ ủ ế ộ cho m t k t c u th i gian tâm lý ”.Trong s v n đ ng cho đ n ngày nay c a
ủ ố ệ ệ ạ ả ườ ỗ văn xuôi hi n đ i, vai trò c a c t truy n càng gi m, nh ng ch cho ngòi bút
ữ ệ ệ ề ậ ạ công phá vào chi u sâu tâm lý nhân v t. Truy n hi n đ i khám phá nh ng góc
ế ố ấ ậ ồ ườ ở ộ ả khu t tâm h n , th m chí y u t ủ tâm linh c a con ng i tr thành m t c m
ệ ậ ả ệ ế ấ ể ạ ữ ệ ạ ứ h ng ngh thu t, và tác gi hi n đ i có th t o ra nh ng k t c u truy n
ế ư ể ắ ươ ừ ượ ệ ườ ng n, ti u thuy t đ a vào ph ng di n khá tr u t ủ ng đó c a con ng i. Nhà
ừ ữ ọ ố ể văn Nam Cao ngay t nh ng năm 19301945 ,đã ch n l ệ i k chuy n theo dòng
ở ầ ạ ả ắ ẩ ả ớ ộ tâm lý h u kh p tác ph m và ông qu là m t cây bút khá nh y c m v i quan
ệ ệ ạ ni m văn xuôi hi n đ i.
ế ợ ử ụ ự ể ậ ớ ủ Đ xây d ng nhân v t theo dòng tâm lý nhà văn s d ng k t h p v i th
ế ố ộ ố ượ ở ả ự ế ạ ộ pháp đ c tho i n i tâm, hai y u t đó tr thành đ i t ng miêu t tr c ti p
ệ ậ ắ ướ ứ ủ ộ ứ ư ệ ủ c a ngh thu t. Truy n ng n “Mua nhà” d i hình th c c a m t b c th ,
ế ấ ủ ủ ư ệ ậ nh ng k t c u c a truy n men theo dòng tâm lý c a nhân v t tôi. Nhân v t k ậ ể
ạ ề ỗ ứ ệ ệ ậ l ậ ủ i câu chuy n v n i day d t ân h n c a nhân v t này trong chuy n mua
ộ ả ạ ẫ ẳ ủ nhà. Đ c gi khép trang sách l i v n còn nghe văng v ng l ờ ự i t trách c a
nhân v t: “ậ Tôi ác quá!Tôi ác quá!”.
ệ ế ạ ạ ộ ướ m t b c Nói chung văn xuôi hi n đ i, đ n Nam Cao đã t o ra
ự ế ậ ờ ố ti n dài trong k t c u. ệ ế ấ Nh xây d ng c t truy n theo dòng tâm lý nhân v t,
ệ ủ ườ ở ầ ắ ẩ ữ ậ ặ ồ truy n c a ông th ng m đ u nh ng tr c n trong tâm h n nhân v t ho c
ệ ượ ư ầ ố ướ ệ ắ ạ ị ph n cu i câu truy n đ c đ a lên tr c. Truy n ng n ‘Lão H c” cái ý đ nh
ượ ư ệ ầ ả ể ậ bán chó đ c đ a lên đ u câu chuy n, sau đó tác gi đ cho nhân v t ông giáo
ồ ỗ ề ứ ủ ủ ệ ậ ả ể k chuy n v đ a con c a lão, r i n i đau c a ông già ph i bán đi c u Vàng
ư ậ ở ắ ế ấ ủ ỵ ớ (con chó) g n bó v i mình. Nh v y tru ên c a Nam Cao, k t c u tâm lý
ậ ớ ợ ỉ ườ ứ ả ậ ụ ế ấ đâu ch phù h p v i nhân v t ng i tri th c, mà tác gi v n d ng k t c u
ể ệ ạ ả ộ ủ ườ Ở ệ ộ hi n đ i này đ miêu t n i tâm c a ng i nông dân. ắ truy n ng n “M t
ướ ả ủ ầ ằ ậ ả ộ đám c i”, tác gi đã “khai bút” b ng c m giác c a nhân v t D n trong m t
ổ ủ ộ bu i sáng. Sau đó, tác gi ả ớ ể ạ m i k l i tâm lý c a m t cô gái khi xa nhà đi ở ố , c i
ễ ế ề ầ ồ cùng là di n bi n tâm lý ngày đ u tiên đi v nhà ch ng...
ế ậ ệ ộ ả ệ ạ ố ể ớ Ti p c n truy n Nam Cao, đ c gi ệ hi n đ i đ i di n v i ki u tính
ệ ấ ạ ạ ố ộ ch t “đang suy nghĩ ”, “đang đ i tho i ”, “đang đ c tho i ”, “đang nói chuy n
ở ưở ậ ượ ậ ủ ậ trong tâm t ng ” c a nhân v t. Dòng tâm lý nhân v t đ ộ c v n đ ng không
ế ố ừ ả ể ồ ưở ề ng ng. Các y u t miêu t k chuy n đ ệ ượ ượ ỏ c l t b đi nhi u. H i t ng, liên
ưở ượ ử ụ ư ộ ể ạ ủ ự ậ ợ t ng đ ệ c s d ng nh m t th pháp ngh thu t thích h p đ t o ra s vân
ủ ể ệ ậ ộ đ ng c a tâm lý nhân v t và phát tri n câu truy n.
ế ấ ế ệ ạ ẫ ể K t c u hi n đ i theo ki u văn Nam Cao, đ n nay v n còn đ ượ ự c s
ệ ủ ộ ế ấ ả ở ẽ cách k t c u có tính ậ đón nh n nhi t tình và đánh giá cao c a đ c gi , b i l : “
ế ợ ượ ấ ộ ữ ệ ọ ộ ch t đ t phá đã k t h p đ c gi a hành đ ng và tâm lý,giúp cho vi c soi r i
ả ắ ọ ệ và lý gi i sâu s c tính cách nhân v t. ậ (“Văn h c Vi t Nam 1900 1945”,Nxb
ụ Giáo d c,2000).
ọ ệ ệ ạ II.5.2.Hi n đ i trong gi ng đi u:
ọ ệ ệ ủ ể
ử
ắ ượ c hi u theo cách c t nghĩa c a sách t ễ ầ ạ ng t
ắ ố ớ ọ ứ ủ ị ờ
ọ ữ ậ ư ưở ườ t ả ể ệ th hi n trong l ả ơ
ồ ứ ệ ế ế ẩ ậ ợ ừ Khái ni m gi ng đi u đ ậ ể “Thái đi n thu t ng văn h c (Lê Bá Hán,Tr n Đình S , Nguy n Kh c Phi): ệ ượ ả ộ ng ng, đ o đ c c a nhà văn đ i v i hi n t đ , tình c m, l p tr ừ ư ượ i văn quy đ nh cách x ng hô, g i tên, dùng t c miêu t đ , ầ ụ ả ệ ắ s c đi u tình c m, cách c m th xa g n, thân s , thành kính hay su ng sã, ng i ca hay châm bi m...” Giong đi u tác ph m liên quan đ n nh n th c,thái
ọ ậ ệ
ẩ ườ ắ ấ ớ ừ ơ
ễ
ọ ạ ả
ạ ư
ọ ệ ệ ẳ ọ ướ
c 1945, ng
ớ ệ ề ọ ệ ướ ẩ ệ ủ ệ ế t lý chiêm nghi m; gi ng đi u hài h ở ạ ớ i v i truy n c a Nam Cao tr ư ậ
ị
ạ ủ vi
ậ ủ ệ ủ ế ớ ề ọ ệ ớ ậ ự ế ấ ớ ứ ệ ệ ệ t l y v i gi ng đi u riêng c a nó.” ấ
ỹ ở ớ ầ ế
ầ ắ ậ ệ ẩ ủ
ứ ấ ắ
ấ ấ ế
ắ
ọ ủ c a Nam Cao, song m i truy n có âm h ệ gi ng chung
ủ ệ ẩ
ứ ệ ồ ọ
ế t lý,thì gi ng tr
ọ ậ ủ ủ ệ ệ ọ
ủ ề ả đa âm s c, đi u đó cũng do câu chuy n đ
ề
ậ ư ậ ạ
ộ ệ
ứ ể
ể
ườ lùng, ngày nay ng
ắ ừ ươ ệ ể ph
ủ ớ ủ ệ ề i ta phát hi n nhi u thi pháp m i c a ở ta, trong văn Nam Cao đã ẳ ườ ng đã kh ng
ạ
ế ủ ị ậ ẽ ơ ờ
ườ ề ắ
ệ ọ ờ ớ ạ ấ ợ ượ ệ ể ủ ộ đ , tính cách c a nhà văn. Do v y mà có gi ng đi u riêng g n v i t ng tác ọ ả i ta hay nói gi ng văn Tô Hoài giàu ch t th , trong khi .Ng ph m hay tác gi ế ọ Nguy n Công Hoan có gi ng trào ti u... ọ ươ ủ ạ ệ ủ ng đ i, ch ng h n qua sáng tác c a Kh o sát gi ng đi u c a văn h c đ ư ệ ấ ậ ặ nhà văn T Duy Anh, chúng ta nh n th y có ba gi ng đi u đ c tr ng nh : ọ ệ ọ c; gi ng đi u hoài nghi gi ng đi u tri ự ấ ườ ọ ự ấ i đ c th y rõ nét s t v n; Tr l ắ ứ cách tân nh v y v gi ng đi u trong tác ph m. Nhà văn x Ngh đã s m b t Trao ngòi bút cho nhân v t đậ ể ệ nh p v i quan ni m m i v truy n hi n đ i: “ nhân v t t (Antônôv)Truy n c a Nam ệ ể Cao có “tính ch t ph c đi u” theo cách nói c a nhà lý lu n ti u thuy t hi n ạ đ i Bathtin. ư V i Nam Cao, nh đã nói , tri t lý đã tr thành nhu c u th m m , thành ế ề ệ ấ ả t lý xu t hi n h u kh p các sáng tác c a ông. Đi u c m h ng ngh thu t. Tri ệ ủ ạ ầ c n nh n m nh là truy n c a Nam Cao có ý nghĩa nhân sinh sâu s c nên theo ậ ữ ề ữ t lý và nh ng tính cách nhân v t Bùi Công Thu n “Chính nh ng v n đ tri ờ ượ ấ ấ ộ t r t xa trong th i đ c đáo y đã làm cho truy n ng n Nam Cao đã v ưở ệ ỗ ế t lý là gian...”.Tri ng ừ ề ấ riêng.Tùy v n đ suy nghi m và tùy t ng tác ph m mà sáng tác c a ông có ấ ươ ng chua chát hay ch t hùng bi n hào h ng. gi ng bu n th ộ ữ ọ ạ tình cũng là m t nét trong phong Bên c nh gi ng tri ủ ữ cách ngh thu t c a nhà văn này. Đó là nh ng ch âm trong gi ng đi u c a ắ ượ ệ ệ c truy n Nam Cao.Văn c a tác gi ớ ạ ả ệ ề ể ề ể ở hi n đ i k nhi u đi m nhìn khác nhau v i nhi u cung b c. Nhi u tác gi ữ ể ệ ổ ế ế ớ i đã có cách k hi n đ i nh v y. Và m t trong nh ng n i ti ng trên th gi ắ Chí ể ệ ạ ớ ệ t Nam s m có cách k hi n đ i là Nam Cao.Truy n ng n “ nhà văn Vi ề ể ố ế “S ng mòn ể Phèo” hay ti u thuy t ” là minh ch ng tiêu bi u cho cách k nhi u đi m nhìn. ậ ạ “Và th t l ng Tây, thì ti u thuy t c a truy n ng n t ọ ứ có.”. Nh n đ nh trên c a nhà nghiên c u văn h c Nguyên Tr ạ ủ ệ ấ ị đ nh m nh m h n tính ch t hi n đ i c a văn Nam Cao. Trong đ i văn Nam Cao, sáng tác mang phong cách nhà văn Nam Cao rõ ả nh t là “Chí Phèo”. Cho nên, kh o sát truy n ng n này, nhi u ng i đã ca ố ở i h n. B i m i tình ng i câu chuy n tình yêu đi n hình v t m i b cõi gi
ọ ệ
ế
ể ế ồ ự t Bá Ki n r i t ệ ớ ố ộ sát c a Chí Phèo cũng đã đ t qua ranh gi
ượ ấ ớ ủ ộ
ứ ứ ố ể ủ ườ ẽ ề ậ ờ ọ
ng.
ữ ị ở ự ủ Th N Chí Phèo có m i bi u hi n c a m t tình yêu đích th c. Thêm n a, ộ ủ c Nam Cao khá hành đ ng gi ượ ể “cao tay” đ câu chuy n Chí Phèo v i giai c p, qu c gia. Đây ả là thêm m t minh ch ng đ làm rõ kh năng luôn luôn m i c a văn Nam Cao i tin và vì v y mà s c s ng c a nó theo th i gian s là đi u mà m i ng ưở t
Ậ Ế K T LU N
ỗ ầ ế ớ ượ ạ ậ
ạ ệ i đ ệ
ả i m t l n th gi ấ
ủ ng có s c tr ả ng t n qua năm tháng. Có s n ph m nào c a khoa h c l
ồ ọ ườ ư
ọ ấ ượ c nh ng cây bút văn h c nh
ầ ễ ữ ọ
ấ ệ ễ ừ ờ
ư ụ ờ ố ệ
ế ư ế ứ i nghiên c u, bài vi
ữ ấ ờ ữ ầ ọ
ư ậ ầ ạ
ờ ủ ố ượ ệ ng, t
ườ ế ẩ i làm bài cũng không kh o sát đ ế t này ng
ắ ọ ượ ề ơ ả
ạ ữ ặ ẫ ở ỉ
Đôi m t” vắ ộ ở ườ trên. “ ậ n ti p t c b c l ủ ng c a chính tác gi
ự ế ẳ ị
ư ủ ế ạ ậ
ệ ủ ế ủ ự ệ ộ
ự ế ạ ườ ộ ầ i “ Th gi c t o l p không ph i m t l n, mà m i l n ng ế ớ ượ ạ ậ (Mác –xen ộ ầ ấ ộ c t o l p” ngh sĩ đ c đáo xu t hi n thì l i đ ỳ ệ ạ ứ ạ Prut, nhà văn Pháp). Phát ngôn trên có hàm ý nh n m nh s c sáng t o k di u ớ ạ ộ ủ , đ c đáo làm cho văn c a nhà văn có phong cách. Chính cái riêng, m i l ứ ọ ạ ẩ ươ ch i ớ luôn luôn m i nh văn h c? ư ắ Chúng ta r t may m n có đ ế ươ ế Nguy n Du, Nguy n Khuy n, Tr n T X ng, Vũ Tr ng Ph ng .v.v...và càng ủ ự vui m ng s xu t hi n c a cây bút văn xuôi Nam Cao. Đ i s ng và đ i văn ừ ậ ấ ấ ả đã đóng d u n phong cách ngh thu t trên t ng không dài, nh ng tác gi ườ ớ ạ ủ ệ ề i h n c a ng trang vi t. Do đi u ki n gi t ch a đi vào ổ ậ ở ể ộ ặ phong cách nhà văn Nam Cao: phân tích thêm m t đ c đi m khá n i b t ấ ệ ậ Ngôn ng tr n thu t đa gi ng đi u, ngôn ng r t đ i nh ng cũng r t ớ ờ ữ ể i văn. Đây là cây bút tài hoa trong vi c bi u đ t ngôn ng nhân v t g n v i l ậ Ở ừ đó kh c h a tính cách nhân v t. ăn ti ng nói ngoài đ i c a đ i t bài ủ ề ả c nhi u tác ph m c a Nam vi ẫ Cao sau Cách m ng tháng tám. Sau 1945, v c b n, phong cách Nam Cao v n ế ụ ộ ộ ấ ở ể nh t quán nh ng đ c đi m đã ch ra ả ả kh năng đi vào chiêu sâu tâm lý nhân v t, m t s tr này. ủ Thành t u trong sáng tác c a Nam Cao, cho đ n nay đã kh ng đ nh ị v trí c a cây bút Nam Cao trên văn đàn hi n đ i. N u nh nhân v t văn xuôi ậ ủ c a các nhà văn hi n th c ch nghĩa ch y u là nhân v t hành đ ng, nhân v t ứ . Nhà văn đã thể ậ t tính cách, thì đ n Nam Cao đã sáng t o ra nhân v t ậ ý th c
ể ệ
ệ ạ ọ t Nam th k XX, Phan C Đ ch ườ i. Công trình “Văn h c Vi
ị
ể ấ
ể ư ậ và nh v y là “ ộ ệ ố ộ i thông đi p m t cách t
ế ể ả ệ ự ủ ế ạ
ọ ầ ủ ệ i hi n đ i : tìm hi u m i ngóc ngách bên trong tâm hi n nhu c u c a con ng ự ệ ủ ế ỷ ườ ồ h n con ng ừ ẳ ụ V a đi sâu vào tâm lý nhân biên, Nxb Giáo d c 2005) đã kh ng đ nh Nam Cao “ ượ ậ ừ ạ ầ v t, v a nâng cao t m khái quát” c phong cách tâm lý, t o đ ệ ệ ả ở ạ ”.Tác gi hi n đ i. t lý qua m t h th ng quan ni m nh t quán, đ cho g i tri ệ ế ớ ậ th gi nhiên.Có th nói, văn i nhân v t chuy n t ể ề Nam Cao còn nhi u bi u hi n khác t o cho sáng tác c a ông đ n nay hãy còn ạ ớ ẻ ệ nhi u ề m i m , hi n đ i. TÀI LIÊU THAM KH OẢ
ự ệ ủ ọ ệ ế ỷ
1. Phan C Đ ch biên (2005), văn h c Vi
t Nam th k XX, Nxb Giáo
d c.ụ
ự ệ ủ ọ ệ
2. Phan C Đ ch biên (2000), Văn h c Vi
t Nam 1900 1945, Nxb giáo
d c.ụ
ụ ọ
ủ ư ầ ể ậ ậ ệ ớ ứ 3. Hà Minh Đ c ch biên (2008), Lý lu n văn h c, Nxb giáo d c. ứ 4. Hà Minh Đ c s u t m và gi i thi u (1993),Tuy n t p Nam Cao (2
ọ ậ t p),Nxb văn h c, H.
ạ 5. Nguy n Đăng M nh (1983), Nhà văn t ư ưở t ng và phong cách, Nxb văn
ễ ọ h c, H.
ườ ẩ ộ
i và tác ph m (2000), Nxb h i nhà văn, H. ừ ể ắ ậ ữ
6. Nam Cao con ng ầ ễ 7. Lê Bá Hán, Tr n Đình S , Nguy n Kh c Phi (1997),T đi n thu t ng ạ ọ
ử ố ọ ộ văn h c, Nxb đ i h c qu c gia Hà N i.
ế ỷ ệ ậ ố ụ ắ 8. Ph m Th Th t (2009), truy n ng n Pháp cu i th k XX, Nxb giáo d c
Vi
ườ ộ ướ ọ ng (2009),Văn hóa văn h c m t h ng nhìn, Nxb Thanh ạ ị ệ t Nam. 9. Nguyên Tr
niên. ữ ụ ậ 10.Ng văn 12 t p 1(2009), Nxb Giáo d c.

