Đề tài: NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU HÓA TRUYỀN DẪN TRONG MẠNG VÔ TUYẾN HỢP TÁC MIMO
lượt xem 31
download
Phân tập phát thông thường yêu cầu máy phát có nhiều hơn một antenna, rất nhiều thiết bị vô tuyến lại bị giới hạn bởi kích thước hoặc độ phức tạp của cấu trúc phần cứng nên chỉ có một antenna, một phương pháp mới được gọi là truyền dẫn hợp tác đã được đề xuất.Ưu điểm của hệ thống đa đầu vào đa đầu ra MIMO đã được biết đến một cách rộng rãi (ví dụ như phương pháp phân tập phát Alamouti) và đã được chấp nhận thành các tiêu chuẩn vô tuyến....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU HÓA TRUYỀN DẪN TRONG MẠNG VÔ TUYẾN HỢP TÁC MIMO
- HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ BÁO CÁO DỰ ĐỊNH NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH Đề tài (hướng nghiên cứu) NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU HÓA TRUYỀN DẪN TRONG MẠNG VÔ TUYẾN HỢP TÁC MIMO Chuyên nganh: Kỹ thuật điện tử ̀ Mã sô: 62.52.70.01 ́ Nghiên cưu sinh: Thiếu tá, Th.S Vũ Đức Hiệp – Trường sĩ quan CHKT Thông Tin ́ Can bộ hướng dân: Thượng tá, PGS - TS Trần Xuân Nam – Học viện KTQS ́ ̃ Hà Nội, tháng 8 năm 2011 1
- NỘI DUNG BÁO CÁO GỒM 3 PHẦN: PHẦN 1. TỔNG QUAN CHUNG PHẦN 2: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHẦN 3: KẾT LUẬN 2
- P HẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG Phân tập phát thông thường yêu cầu máy phát có nhiều hơn một antenna, rất nhiều thiết bị vô tuyến lại bị giới hạn bởi kích thước hoặc độ phức tạp của cấu trúc phần cứng nên chỉ có một antenna, một phương pháp mới được gọi là truyền dẫn hợp tác đã được đề xuất. 3
- P HẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG Ưu điểm của hệ thống đa đầu vào đa đầu ra MIMO đã được biết đến một cách rộng rãi (ví dụ như phương pháp phân tập phát Alamouti) và đã được chấp nhận thành các tiêu chuẩn vô tuyến. 4
- P HẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG Truyền dẫn hợp tác cho phép các máy di động antenna đơn có thể có được những lợi ích của hệ thống MIMO. Ý tưởng cơ bản là một máy di động loại đơn antenna trong môi trường đa người sử dụng có thể “chia sẻ” antenna của chúng theo m ột cách nào đó để tạo thành hệ thống MIMO ảo. 5
- TRUYỀN DẪN HỢP TÁC TRONG THÔNG TIN VÔ TUYẾN Hình 1: mô tả hai máy di động liên lạc có cùng một đích đến. - Mỗi điện thoại di động có một antenna và không thể tạo ra sự phân tập không gian một cách độc lập. - Tuy nhiên một máy di động có thể nhận tín hiệu từ máy kia còn lại, và có thể chuyển tiếp thông tin này cùng với dữ liệu của chúng tạo nên Hình 1: Truyền dẫn hợp tác trong thông tin vô tuyến phân tập không gian. 6
- TRUYỀN DẪN HỢP TÁC TRONG THÔNG TIN VÔ TUYẾN - Trong truyền dẫn hợp tác chúng ta tập trung vào mạng vô tuyến (mạng tế bào hay Ad hoc). - Trong hệ thống truyền dẫn hợp tác mỗi user được giả định là có khả năng truyền dữ liệu và hợp tác đối với các user khác (Hình 2) Hình 2: Truyền dẫn hợp tác giữa hai người sử dụng 7
- CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN TIẾP 1. Phương pháp dò tìm và chuyển tiếp: -Trong phương pháp này một user dò tìm các bit của đối tác và sau đó phát lại các bit này (Hình 3). - Mục đích của phương pháp này là chúng ta coi hai user kết nối với nhau, nhưng trên thực tế nhân tố quan trọng nhất chính là mỗi người dùng sẽ có một đối tác có vai trò cung cấp đường dữ liệu thứ hai (phân tập). Hình 3. Phương pháp dò tìm và chuyển tiếp 8
- CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN TIẾP 2. Phương pháp khuếch đại và chuyển tiếp: - Mỗi user nhận 1 phiên bản có lẫn tạp âm của tín hiệu phát đi của user kia. Sau khi nhận các user khuếch đại và lại phát đi phiên bản có tạp âm này (Hình 4). - Trạm gốc kết hợp thông tin của user và đối tác của nó, sau đó thực hiện quyết định cuối cùng đối với bit phát đi. Hình 4. Phương pháp khuếch đại và chuyển tiếp 9
- CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN TIẾP 3. Phương pháp hợp tác nhờ mã hóa: - Hợp tác nhờ mã hóa là phương pháp tích hợp hợp tác với mã hóa kênh. - Điểm nổi bật dẫn đến hiệu quả của phương pháp này chính là việc điều khiển tự động thông qua thiết kế mã, không cần có phản hồi giữa những người dùng. Hình 5. Phương pháp hợp tác nhờ mã hóa 10
- CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU MỞ TRONG MẠNG VÔ TUYẾN HỢP TÁC Trong khi có nhiều kết quả quan trọng trong truyền dẫn hợp tác đã được công nhận, vẫn có rất nhiều vấn đề cần phải lưu tâm. Một câu hỏi quan trọng là trong mạng đa người sử dụng việc gán và quản lý thông tin chuyển tiếp cho các thành viên diễn ra như thế nào. Nói cách khác, làm sao chúng có thể quyết định user này hợp tác với các user khác, và tần suất để các user lại được sử dụng để gán lại là như thế nào ?. 11
- CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU MỞ TRONG MẠNG VÔ TUYẾN HỢP TÁC Với hệ thống tế bào thì các user thông tin với các trạm gốc trung tâm. Tuy nhiên, đối với các hệ thống như mạng vô tuyến Ad hoc và mạng cảm biến vô tuyến, thông thường không có sự quản lý trung tâm vì vậy yêu cầu một giao thức hợp tác phân tán mà tại đó các user có thể độc lập quyết định hợp tác với ai tại bất cứ thời điểm nào. 12
- CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU MỞ TRONG MẠNG VÔ TUYẾN HỢP TÁC Một vấn đề liên quan là việc mở rộng các phương pháp hợp tác để cho phép một user hợp tác với nhiều đối tác. Thách thức ở đây là kỹ thuật đó các user phải tương tác công bằng với các đối tác nhưng lại không được yêu cầu thêm tài nguyên hệ thống, và có thể thực hiện dễ dàng với các giao thức đa truy nhập của hệ thống. 13
- CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU MỞ TRONG MẠNG VÔ TUYẾN HỢP TÁC Một vấn đề quan trọng khác là cơ cấu điều khiển công suất trong truyền dẫn hợp tác. Khi làm việc với khoảng cách xa các user cần tăng công suất phát lên mức tương ứng. Do vậy hiệu quả của điều khiển công suất trong truyền dẫn hợp tác đóng vai trò to lớn khi triển khai trong thực tế. Đối với phương pháp hợp tác nhờ mã hóa, một vấn đề cơ bản là đưa ra được một kỹ thuật mã hóa tốt hơn. 14
- CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU MỞ TRONG MẠNG VÔ TUYẾN HỢP TÁC Đối với truyền dẫn hợp tác MIMO, tất cả các người dùng hợp tác đều dùng phương pháp truyền dẫn MIMO, vì vậy bài toán tối ưu máy thu, máy phát cần được quan tâm. 15
- ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu các hệ thống truyền dẫn hợp tác MIMO và bài toán tối ưu hóa máy phát, máy thu và kết hợp tối ưu máy thu – phát. Các mục tiêu cụ thể: + Các kỹ thuật tối ưu máy phát + Các kỹ thuật tối ưu máy thu + Kết hợp tối ưu máy phát và máy thu. 16
- PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG 1. Ly do lựa 1. Ly do lựa chon đề tai: 1. Ly do lựa ́́ ́ ̣ ̀ chon đề ̀ chon đề tai ̣̣ Trongnmạnghvô tuyếlà một mô hình mớếtbắị Truyề dẫn ợp tác n hợp tác, các thi i bt tai ̀ 2. Lý do chọn đầuồcuốừ sý niụng về việc tính phânt tán ảngộbácác ngu n t i ử d ệm các antenna chấ qu thu c tự cơ sở đào người của kênh vôtạo ến thiết lkênh truyền dẫn độc nhiên dùng khác tuy nên các ập thông tin giữa các tạo lập vớiợ giúpglốc. nhau, thựhợhiện quá trình ra một node tr trạm ẫn Mô hình c p tác này tạo truyền phương pháp tphân tậlp khá mới tán nhưng mạng vô dẫn trong mộ mạng ưới phân mẻ trong có được 3. Mục tiêu và tuyến. ích lợi giống y tôi trongnhệ ề ống“MIMO. cứu những Chính vì vậ như chọ đ th tài Nghiên mong muốn đạt được phương pháp tối ưu hóa truyền dẫn trong mạng vô tuyến hợp tác MIMO”. Đây dẫn ấn đề có ý nghĩađược Công nghệ truyền là v MIMO đang rất thực 4. Dự kiến làm thế giới ấp bách hivìn nay. tiễn và c quan tâm ệ khả năng cải thiện chất lượng việc sau khi đường truyền vô tuyến và cho phép tăng tốc độ tốt nghiệp truyền dẫn vượt quá giới hạn dung lượng Shannon. Đặc biệt trong những năm gần đây vấn đề về truyền thông MIMO trong môi trường mạng thực tế với đa người dùng, còn gọi là mạng vô tuyến hợp tác, đã thu hút sự tập trung nghiên cứu của nhiều nhà khoa học. 17
- PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG 2. Ly do chon cơ sở đào tạo: 1. Ly do lựa ́ ̣ ́ chon đề tai ̣ ̀ Học viện kỹ thuật ến năm 2009 tôitâm đào tạo ọc đại Từ năm 2004 đ quân sự là trung đã được h cán bộ 2. Lý do chọn học (vănhàng đầungành điệđội điệcủa Nhàcao họhiện nay có uy tín bằng 2) của quân n - và n tử và nước, c ngành 2. Ly do lưo Kượthuật điện là trườHọc ọngn. Bmnquốc gia. đã c việnvkỹ cớ sở đà ̣a đ ỹ c xác định tử tại ng tr việ điểả thân tôi Họ quen ới chon tạo ̣ cơ môi t quân sựọcện p, nghiên cứu ng viên, trongện đ ại,gkỷ thuậ trường h hi tậ có hơn 800 giả chính quy hi đó có ần sở đào tạo luật giáo sư, túc của msư,nhàntr300 ng n sỹ. đội, được hsư, 100 nghiên phó giáo ột gầ ườ tiếquân Nhiều giáo ọc 3. Mục tiêu và tiến sỹ là chuyên gia đầu ngành trên các lĩnh vực khoa học mong muốn tập, nghiên thuậtkhoa hự c ủa quân đgiúp đỡốtc gia. cứu ọ dưới sự ận tình của các thật, kcô trong Họcsviện. kỹ thu ầy, ỹ ội và qu quân c đạt được Những năm qua, Học viện đã được đầu tư cơ sở vật 4. Dự kiến làm chất đồng bộ, thấy Hng giảng đmộng,ơ sư viện,tạo uy tín, Tôi nhận ọc viện là ở đào tc hệ thố ườ th phòng thí việc sau khi nghiệm, xưởng thực nghiệm, trung tâm nghiên cứu hiện đại là môi trường lý tưởng để tôi thực hiện nguyện vọng và tốt nghiệp hoài bão của mình. Chính vì vậy tôi đã đăng ký d ự tuy ển đáp ứng yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu khoa học của cán và mong muốn được đào tạo nghiên cứu sinh tại Học bộ, giảng viên, sinh viên và nghiên cứu sinh. viện Kỹ thuật quân sự. Trải qua 45 năm hình thành và phát triển, Học viện đã đào tạo được hàng vạn cán bộ khoa học kỹ thuật, kỹ thuật quân sự có trình độ cao cho quân đội, quốc gia và quốc tế. Đến nay Học viện đã đào tạo được 30 khóa nghiên cứu sinh 18 với hàng trăm tiến sỹ khoa học kỹ thuật, kỹ thuật quân sự.
- PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG 3. Mục tiêu và mong muốn đạt được: 1. Ly do lựa ́ chon đề tai ̣ ̀ Mục tiêu khi đăng ký đi học nghiên cứu sinh là 2. Lý do chọn được học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Thực hiện cơ sở đào đề tài nghiên cứu xuất phát từ yêu cầu cấp bách của tạo thực tiễn đang đặt ra đó là: Nghiên cứu phương pháp 3. Mục tiêu và tối ưu hóa truyền dẫn trong mạng vô tuyến hợp tác mong muốn MIMO. 3. Mục tiêc đạt đượ u và mong Mong muốn đạt được là đáp ứng đủ điều kiện và 4. Dự kin đạt được tuyển chọn vào đào tạo nghiên cứu sinh, hoàn muố ến làm việc sau được thành chương trình đào tạo và bảo vệ thành công luận khi tốt án tiến sỹ tại Học viện. nghiệp 19
- PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG 4. Dự kiến làm việc sau khi tốt nghiệp: 1. Ly do lựa ́ chon đề tai ̣ ̀ Sau khi tốt nghiệp, nguyện vọng của tôi là 2. Lý do chọn được trở về Trường sĩ quan Chỉ huy - Kỹ thuật cơ sở đào Thông tin công tác. Bằng những kiến thức đã học tạo được, tôi sẽ đóng góp vào công tác đào tạo cán bộ 3. Mục tiêu và kỹ thuật thông tin và nhân viên chuyên môn kỹ thuật mong muốn thông tin của Nhà trường, góp phần nâng cao chất đạt được lượng đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật thông tin, 4. Dự kiến làm nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại việc sau khi hoá đất nước. Đồng thời tiếp tục nghiên cứu sâu tốt nghiệp hơn về mạng vô tuyến hợp tác. 4. Dự kiến làm việc sau khi tốt nghiệp 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Những bài toán chứng minh bằng phương pháp phản chứng trong phổ thông
27 p | 966 | 165
-
Đề tài nghiên cứu: Quản trị rủi ro bằng mô hình VaR và phương pháp sử dụng Copula điều kiện
30 p | 327 | 88
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu phương pháp bảo mật tin nhắn trên điện thoại di động
26 p | 400 | 80
-
Báo cáo Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu phân tích và đánh giá các dữ liệu môi trường sử dụng phương pháp phân tích thống kê
22 p | 370 | 51
-
Đề tài: Áp dụng phương pháp giá trị hiện tại có điều chỉnh (APV vào thẩm định giá trị doanh nghiệp
35 p | 290 | 42
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ 2008: Nghiên cứu xây dựng phương pháp chuẩn phân tích Hoocmon Clenbuterol trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký khối phổ(GC/MS)
46 p | 156 | 39
-
Đề tài: Nghiên cứu phương pháp thành lập một số ứng dụng của mô hình cao DEM
27 p | 146 | 35
-
Tiểu luận: Nghiên cứu phương pháp sáng tạo trên điện thoại di động
64 p | 180 | 28
-
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu Khoa học và Công nghệ cấp Bộ: Khảo sát việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
134 p | 125 | 22
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu phương pháp xử lý nông nền đất yếu theo ổn định toàn khối cho địa chất điển hình vùng đồng bằng sông Cửu Long
79 p | 29 | 20
-
Đề cương nghiên cứu Phương pháp luận nghiên cứu khoa học: Ảnh hưởng của việc nghiện điện thoại thông minh đến kết quả học tập của sinh viên Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
28 p | 42 | 14
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu phương pháp đo lường sự hài lòng của người học với hoạt động đào tạo đại học chính quy tại trường Đại học Thương mại
81 p | 26 | 13
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty kiểm toán độc lập
141 p | 38 | 13
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu phương pháp tổ chức tập luyện ngoại khóa nhằm nâng cao hiệu quả tập luyện môn Cầu lông cho sinh viên trường Đại học Thương mại
94 p | 43 | 12
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Áp dụng phương pháp học tập phục vụ cộng đồng trong dạy học môn Sinh học 8 ở trường tiểu học và trung học cơ sở Lê Quý Đôn
122 p | 18 | 10
-
Đề tài nghiên cứu: Phương pháp dạy học môn Toán 1 trường tiểu học BLăng – xã Chơ Chun – huyện Nam Giang
7 p | 108 | 8
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật nuôi dưỡng rừng dẻ ăn hạt (Castanopsis boisii Hickel et Camus) tại Bắc Giang
88 p | 53 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu phương pháp xác định trữ lượng rừng bằng tư liệu Sentinel tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
88 p | 27 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn