intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh

Chia sẻ: Dinhhai Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

216
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu trình bày nội dung phân tích môi trường kinh doanh và đưa ra một bài ví dụ phân tích cụ thể. Tài liệu dành cho các bạn đang theo học môn Quản lý học. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh

1<br /> <br /> Môi trường bên ngoài: tập hợp các yếu tố bên ngoài và có liên quan tới các hoạt động<br /> của tổ chức, bao gồm các hoạt động trực tiếp và gián tiếp. Môi trường này nằm ngoài tầm<br /> kiểm soát của tổ chức. Vì vậy để tồn tại cần thích nghi và đáp ứng các đòi hỏi của nó.<br /> Nội dung và phạm vi phân tích: phân tích môi trường vĩ mô và phân tích môi trường<br /> vi mô (môi trường ngành)<br /> <br /> I.<br /> <br /> Phân tích môi trường vĩ mô<br /> Mô hình PESTEL<br /> Nội dung<br /> - Chế độ chính trị<br /> <br /> Chính trị<br /> Pháp luật<br /> (Political<br /> Legal)<br /> <br /> - Định hướng phát triển kinh tế xã<br /> hội của Đảng cầm quyền.<br /> - Xung đột, khuynh hướng chính trị<br /> - Kế hoạch thực hiện các mục tiêu<br /> và khả năng điều hành của chính<br /> phủ.<br /> - Hệ thống luật và các văn bản dưới luật,<br /> - Mức độ ổn định chính trị – xã hội<br /> các công cụ chính sách của nhà nước, tổ<br /> - Quyết định về thuế, lệ phí và hệ<br /> chức bộ máy điều hành của chính phủ và<br /> thống luật. Sự thống nhất giữa các<br /> các tổ chức chính trị xã hội.<br /> văn bản pháp luật<br /> -<br /> <br /> Kĩ thuật<br /> Công nghệ<br /> (Technological)<br /> <br /> Văn hóa<br /> Xã hội<br /> (Social)<br /> <br /> Thực trạng nền kinh tế<br /> <br /> -<br /> <br /> Xu hướng trong tương lai<br /> <br /> -<br /> <br /> Sự thay đổi và đầu tư tiến bộ trong<br /> công nghệ<br /> <br /> -<br /> <br /> Kinh tế<br /> (Economic)<br /> <br /> Dân số và cơ cấu dân số => Quy mô,<br /> phân khúc thị trường<br /> Phong tục truyền thống, quan niệm<br /> thẩm mĩ, lối sống, tín ngưỡng =><br /> Thói quen tiêu dùng<br /> <br /> -<br /> <br /> Tài nguyên thiên nhiên<br /> Tự nhiên<br /> (Environmental)<br /> <br /> Chỉ số<br /> <br /> - Thiếu hụt nguyên liệu<br /> - Chi phí năng lượng<br /> - Ô nhiễm môi trường<br /> <br /> - Tốc độ tăng trưởng<br /> - Lãi suất<br /> - Tỷ suất hối đoái<br /> - Tỷ lệ lạm phát<br /> - Trình độ trang thiết bị kỹ thuật,<br /> công nghệ của ngành, của nền kinh<br /> tế<br /> - Khả năng nghiên cứu ứng dụng<br /> tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nền<br /> kinh tế<br /> - Thái độ tiêu dùng<br /> - Sự thay đổi của tháp tuổi<br /> - Tỉ lệ kết hôn, sinh đẻ<br /> - Trình độ dân trí<br /> - Các hệ tư tưởng tôn giáo<br /> Cơ sở hạ tầng<br /> - Hệ thống giao thông, công trình<br /> công cộng, phương tiện vận tải<br /> - Mạng lưới thông tin<br /> - Các dịch vụ công cộng<br /> <br /> 2<br /> <br /> II.<br /> <br /> Phân tích môi trường ngành<br /> Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh Michael E.Porter<br /> <br /> Cạnh tranh<br /> tiềm tàng<br /> <br /> Áp lực từ<br /> nhà cung<br /> ứng<br /> <br /> Sức ép từ<br /> người mua<br /> <br /> Doanh<br /> nghiệp và<br /> các đối thủ<br /> hiện tại<br /> <br /> Sản phẩm<br /> thay thế<br /> <br /> 1. Các lực lượng cạnh tranh<br /> a. Đối thủ hiện tại<br /> Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành thường bao gồm các nội dung: cơ cấu cạnh<br /> tranh, thực trạng cầu của ngành và rào cản rút lui<br />  Cơ cấu cạnh tranh phụ thuộc vào số liệu và khả năng phân phối của doanh<br /> nghiệp. Cơ cấu cạnh tranh thay đổi từ ngành sản xuất phân tán tới ngành sản<br /> xuất tập trung.<br />  Tình trạng cầu quyết định tính mãnh liệt của cạnh tranh. Cầu tăng => tạo cơ<br /> hội mở rộng hoạt động, cầu giảm => cạnh tranh khốc liệt để giữ thị phần.<br />  Rào cản rút lui là mối đe dọa nghiêm trọng khi cầu giảm. Tuy nhiên việc rút<br /> lui ra khỏi ngành có thể khiến cho công ty gặp phải những mất mát lớn, điều<br /> đó gây cản trở việc rút lui ra khỏi ngành của doanh nghiệp<br /> o Đầu tư nhà xưởng, thiết bị<br /> o Chi phí cố định của việc rời bỏ ngành<br /> o Quan hệ với các đơn vị chiến lược<br /> o Giá trị của nhà lãnh đạo, quan hệ tình cảm, lịch sử,...<br /> o Chi phí xã hội, sa thải nhân công, chi phí đào tạo lại<br /> b. Đối thủ tiềm tàng<br /> Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện tại chưa cạnh tranh trong<br /> cùng một ngành nhưng tương lai có thể quyết định tham gia thị trường. Lực lượng cạnh<br /> tranh tiềm ẩn này đem vào các năng lực sản xuất mới => Tạo sức ép nâng cao hiệu quả đối<br /> với các doanh nghiệp hiện tại trong ngành.<br /> Mức độ thuận lợi và khó khăn cho việc gia nhập ngành phụ thuộc vào rào cản gia<br /> nhập một ngành. Bao gồm:<br /> <br /> 3<br /> <br />  Ưu thế về chi phí, công nghệ, nhân lực chuyên nghiệp, nguyên vật liệu,...<br />  Sự trung thành nhãn hiệu của khách hàng<br />  Tính kinh tế quy mô (Kinh tế bậc thang): Số lượng sản xuất càng tăng thì chi<br /> phí cho một đơn vị sản phẩm càng giảm<br />  Kênh phân phối đã được thiết lập<br />  Phản ứng lại của các doanh nghiệp hiện tại<br /> 2. Sức ép từ nhà cung ứng<br /> Nhà cung ứng có thể coi là là một áp lực đe dọa khi họ có thể tăng giá đầu vào hoặc<br /> giảm chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp. Điều này thể hiện trong một số tình<br /> huống:<br />  Có số ít hoặc một doanh nghiệp cung ứng độc quyền<br />  Doanh nghiệp không phải khách hoàng quan trọng hoặc được ưu tiên<br /> của nhà cung ứng<br />  Sản phẩm đầu vào từ nhà cung ứng có vai trò đặc biệt quan trọng<br />  Nhà cung ứng có chiến lược khép kín sản xuất<br /> 3. Áp lực từ khách hàng<br /> Lực lượng này tạo ra khả năng mặc cả của người mua. Người mua bao gồm: người tiêu<br /> dùng cuối cùng, nhà phân phối và các nhà mua công nghiệp.<br /> Người mua có quyền lực nhất trong các trường hợp sau:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ngành gồm nhiều công ty nhỏ và người mua là một số ít và lớn.<br /> Người mua thực hiện mua sắm khối lượng lớn.<br /> Ngành phụ thuộc vào khách hàng<br /> Người mua có khả năng tự sản xuất<br /> Người mua có đầy đủ thông tin về thị trường<br /> <br /> 4. Nguy cơ của sản phẩm thay thế<br /> Sản phẩm thay thế là sản phẩm khác có thể thõa mãn cùng nhu cầu của người tiêu<br /> dùng, nó thường có một số ưu thế hơn các sản phẩm bị thay thế.<br /> Sự tồn tại của sản phẩm thay thế biểu hiện sự đe doạ cạnh tranh, tạo sức ép tới tiến bộ<br /> công nghệ, đổi mới sản phẩm. Sản phẩm thay thế có ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong<br /> trường hợp giá rẻ hơn hoặc chất lượng cao hơn, thuận tiện hơn<br /> <br /> 4<br /> <br /> Kết hợp các bộ phận của môi trường vĩ mô và vi mô, ta có sơ đồ:<br /> <br /> Kinh tế<br /> <br /> Người<br /> tiêu<br /> dùng<br /> <br /> Văn hóa –<br /> Xã hội<br /> <br /> Chính trị Pháp luật<br /> Nhà<br /> cung<br /> ứng<br /> <br /> Tổ<br /> chức<br /> <br /> Đối thủ<br /> cạnh<br /> tranh<br /> <br /> Sản<br /> phẩm<br /> thay thế<br /> <br /> Tự nhiên<br /> Công nghệ<br /> <br /> Môi trường bên trong: là tập hợp các yếu tố bên trong tạo nên điều kiện hoạt động<br /> của tổ chức. Nhà quản lí có thể chủ động tạo ra hoặc thay đổi theo hướng có lợi cho<br /> việc thực hiện mục tiêu của tổ chức<br /> Phân tích môi trường bên trong có thể tiến hành theo nhiều cách tiếp cận:<br /> -<br /> <br /> Phân tích theo các nguồn lực cơ bản<br /> Phân tích theo chức năng quản trị (Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra)<br /> Phân tích theo các lĩnh vực quản trị (Sản xuất, nhân sự, tài chính, marketing,...)<br /> Phân tích theo chuỗi giá trị (Hoạt động cơ bản và hoạt động hỗ trợ)<br /> <br /> Phân tích theo lĩnh vực quản trị<br /> Chức năng<br /> Marketing<br /> <br /> Tài chính – Kế toán<br /> <br /> Nội dung<br /> Phân tích khách hàng, hoạt động mua và<br /> bán, kế hoạch về sản phẩm và dịch vụ, vấn<br /> đề đặt giá, phân phối<br /> Nguồn vốn doanh nghiệp, khả năng huy<br /> động vốn<br /> Các vấn đề liên quan đến thuế<br /> Tính linh hoạt và hiệu quả của hệ thống kế<br /> toán<br /> <br /> 5<br /> <br /> Sản xuất và tác nghiệp<br /> <br /> Quản lí nhân sự<br /> <br /> Nghiên cứu, phát triển (R&D)<br /> <br /> Quy mô và chiến lược sản xuất, sản lượng,<br /> chất lượng sản phẩm; khả năng đáp ứng<br /> nhu cầu thị trường<br /> Phân tích tổng quát ở cả 3 cấp: quản lí cấp<br /> cao, quản lí trung gian và nhân công. Bao<br /> gồm thế mạnh và điểm yếu của họ về trình<br /> độ, kinh nghiệm, phong cách làm việc và<br /> sự đồng bộ, sự kết hợp trong công việc<br /> Nghiên cứu, phát minh sản phẩm mới, cải<br /> tiến công nghệ, nâng cao hiệu suất,...<br /> <br /> Phân tích theo chuỗi giá trị<br /> <br /> Hoạt<br /> động<br /> cơ bản<br /> <br /> Hậu cần<br /> nội bộ<br /> <br /> Sản xuất<br /> <br /> Hậu cần<br /> bên ngoài<br /> <br /> Marketing<br /> bán hàng<br /> <br /> Dịch vụ<br /> hậu mãi<br /> <br /> Cơ sở vật chất<br /> Nguồn nhân lực<br /> Nghiên cứu và phát triển<br /> Hoạt động nhu cầu mua, bán<br /> <br /> Hoạt<br /> động<br /> bổ trợ<br /> <br /> Ví dụ: Phân tích môi trường kinh doanh của Starbucks Coffee khi thâm nhập thị trường<br /> Việt Nam<br /> <br /> TỔNG QUAN<br /> <br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> <br /> Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ ăn uống<br /> Sản phẩm: Cà phê và các loại đồ uống<br /> Quy mô: Toàn cầu<br /> Trụ sở: Seattle, Wasington, Hoa Kỳ<br /> Chi nhánh: 20,366 trên 61 quốc gia (Tính đến 6/11/2012)<br /> Nhân viên: 149,000 (2011)<br /> Website: www.starbucks.com<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2