Đề tài: Phương pháp chỉ số trong phân tích thống kê và vận dụng vào tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay
lượt xem 51
download
Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: phương pháp chỉ số trong phân tích thống kê và vận dụng vào tính chỉ số giá tiêu dùng ở việt nam hiện nay', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Phương pháp chỉ số trong phân tích thống kê và vận dụng vào tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay
- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Phương pháp chỉ số trong phân tích thống kê và vận dụng vào tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU. ................................ ................................ ................................ ................. 5 PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHỈ SỐ. .................................................................. 7 I.Khái niệm, đặc điểm, và tác dụng của chỉ số trong thống kê. ..................................... 7 pq 1 V í d ụ: Chỉ số tổng hợ p giá cả: CPI= .................................................... 8 p q 0 II. Phương pháp phân tích chỉ số. ................................................................................... 9 1.2.1. Chỉ số tổng hợp giá cả. ......................................................................................... 10 p q L 10 Ip ................................ ................................ ................................ ............... 10 = p q 0 0 L T ro ng cô ng th ức tr ên: I p : l à ch ỉ số tổng hợp g iá cả Laspayres ....... 10 pq p 11 Ip ............................................................................................................. 11 p q = 01 p T ro ng cô ng th ức tr ên: I p : là ch ỉ số tổng hợp giá cả Paache ................. 11 pq pq F 10 11 Ip ......................................................................................... 11 = p q p q 0 0 01 i p q pq L p 0 0 1 0 Ip ...................................................................................... 12 = = p q p q 0 0 0 0 pq pq P 1 1 11 Ip ......................................................................................... 12 = = pq p q i 1 1 01 p i m p Ip ................................................................................................................ 12 = m 1.2.2. Chỉ số tổng hợp lượng hàng hoá tiêu thụ (Iq). ................................ .................... 12 q p ................................................................................................................. 13 1 Iq = q p 0 pA Ip ................................................................................................................... 13 A/ B = pB l à ch ỉ số đ ơn giá ................................ ................................ ...... 13 T ro ng đó: Ip A/B qA Iq ................................................................................................................... 14 A/ B = qB T ro ng đó : I q A / B l à ch ỉ số đ ơn s ố l ư ợng ti êu th ụ ......................................... 14 2.2.1 Chỉ số không gian về lượng hàng tiêu thụ............................................................ 14
- q p A C ông th ức tính: ................................ ................................ ...... 14 Iq A/ B = q p B 2.2.2. Chỉ số không gian về giá bán. .............................................................................. 14 p Q A C ông th ức tính: ................................ ................................ ...... 14 Iq A/ B = p Q B III. Hệ thống chỉ số. ....................................................................................................... 14 1.1. Khái niệm. ................................ ................................ ................................ ............... 14 V í d ụ: CS sản l ư ợng = CS NSLĐ* CS qu y môLĐ ......................................... 14 1.2. Cấu thành của hệ thống chỉ số. .............................................................................. 14 3.1.1. Đặc điểm của phương pháp liên hoàn:................................................................ 15 p q pq pq 01 11 10 T heo La spa yres: ............................................ 16 = * p q p q p q 0 0 0 0 0 0 3 .2 .2. Các b ư ớc xâ y dựng hệ t h ống chỉ số: ................................ ........................ 17 pq p q 11 0 0 .......................................................................... 17 T ro ng đó k = . pq p q 10 0 1 4.2. Hệ thống chỉ số phân tích biến động tổng lượng biến tiêu thức. ........................... 19 X f - X f ( X - X ) f 1 + ( f - f 0 ) X 0 ....................... 19 Δ = 0= 11 0 0 1 1 X f - X f ( X 1 - X ) f +( X - X ) f +( f - f ) X 0 . 19 Δ= 0= 11 01 01 0 0 1 1 1 0 q p 100% D . pt .100 ..................................................................... 21 0 t Ip = . = p0 0 q p 0 0 P t l à g iá k ỳ báo cáo ................................................................ ................................ .. 21 3. Lập quyền số kỳ gốc. ................................ ................................................................. 22 4. Chọn danh mục mặt hàng đại diện. .......................................................................... 23 5. Mạng lưới thu thập giá. ................................ ................................ ............................. 25 5.1. Lựa chọn số lượng khu vực điều tra, điểm điều tra. ............................................. 25 S ố l ư ợng các k hu vực điểu tra đ ư ợc quy định nh ư sa u: .............................. 25 S ố đ iểm điều tra, điều tra vi ên qu y đ ịnh nh ư sau: ....................................... 25 B ản g quy đ ịnh số l ư ợng k hu vực điều tra v à đi ều ......................................... 26 5.2. Phương pháp điều tra giá tiêu dùng. ..................................................................... 26 6.1. Tính giá bình quân từng kỳ điều tra của các mặt hàng và dịch vụ đại diện theo hai khu vực nông thôn và thành thị. ............................................................................. 28 6.2. Tính giá bình quân tháng của các mặt hàng và dịch vụ đại diện theo hai khu vực nông thôn và thành thị. ................................ ................................................................. 29 6.3. Tính giá bình quân tháng cho cả tỉnh, thành phố của các mặt hàng và dịch vụ đại diện................................................................................................................................. 30 6.4. Tính chỉ số giá tiêu dùng hàng thàng riêng cho khu vực thành thị và nông thôn. 30 I I I D p 0 IpAB ................................................................ ................................ ........... 34 = I D 0
- I D pAB 0 AB I pc ................................ ................................ ................................ ...... 35 = D 0 AB I pk / 2000 .100 ......................................................................................... 36 I pk / k 1 = I pk 1 / 2000 I tp/ 0 t / t 1 .100 .................................................................................................... 36 Ip = I tp1 / 0 6 .4 .3. Tính ch ỉ số giá ti êu dùng cho c ả năm. ................................ .................... 36 B ảng số liệu chỉ số giá h à ng tháng năm 2000 và 2004 . ................................ 37 Đơn vị tính : % .............................................................................................................. 37 B ảng số liệu chỉ số giá ti êu d ùng hàng t h áng năm 2000 và 2004 . ............. 38 Đ ơn v ị tính :% ................................................................ ................................ ........... 38 2. Về việc lựa chọn thời kỳ của quyền số. ..................................................................... 39 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 40 H à n ội n gà y 30 tháng 11 năm 2007 ..................................................................... 40 MỤC LỤC................................. ................................ ................................ .................... 41 Trang ................................ ................................ ................................ ............................. 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ......................................................................................... 43
- L ỜI MỞ ĐẦU. N hư chúng ta đ ã bi ết to àn c ầu hoá, hợp tác quốc tế l à m ột xu t h ế tất yếu khách quan của thời đại, nhận thức đúng đắn đ ư ợc đ i ều n ày Đ ảng v à N hà nư ớc ta, đặc b iệt trong những năm g ần đây, l uôn đ ẩy mạnh v à th ực hiện các chính sách mở cửa, tăng c ư ờng h ợp tác quốc tế nhằm đ ưa n ền kinh tế n ư ớc ta hội nhập c ùng n ền k inh t ế thế giới. K hi chúng ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá t ập trung sang nền kinh tế h àng hoá nhi ều th à nh ph ần có s ự quản l ý c ủa N h à nư ớc, th ì n ền kinh tế của chúng ta sẽ hoạt động theo n h ững quy luật vốn có của nền kinh tế thị tr ư ờng nh ư quy lu ật c ung c ầu, quy luật giá cả, quy luật cạnh tranh vv...V à khi đó vai t rò c ủa chính phủ lại c àng đư ợc khẳng định trong việc đị nh hư ớng n ền kinh tế, khắc phục những khuyết tật m à kinh t ế thị tr ư ờng gây r a, đ ặc biệt trong quá tr ình h ội nhập hiện nay, khi m à n ền kinh tế n ư ớc ta chịu sự tác động trức tiếp bởi những biến động của nền k inh t ế to àn c ầu, th ì vi ệc ổn định vĩ mô nền kinh t ế đ ã tr ở th ành y ếu tố quyết định đảm bảo cho các đ ơn v ị sản xuất kinh doanh t rong nư ớc cũng nh ư các nhà đ ầu t ư t ừ n ư ớc ngo ài yên tâm ho ạt đ ộng một cách có hiệu quả. Nh ưng làm th ế n ào mà chính ph ủ có t h ể nhận biết đ ư ợc những dấu hiệu bất ổn của nền kinh t ế? Sự bất ổ n đó đang ở mức độ n ào ? Xu hư ớng biến động của nó ra sao?.Có m ột chỉ ti êu có th ể giúp chính phủ đánh giá đ ư ợc mức ổn định của n ền kinh tế, đó l à ch ỉ số giá ti êu dùng. C h ỉ số giá l à m ột công cụ phản ánh thực trạ ng của nền kinh t ế, thông qua mức l ạm phát cao hay thấp l à ta có th ể đánh giá đ ư ợc mức ổn định của nền kinh tế đó. C húng ta có th ể đánh giá đúng đắn sự biến động về l ư ợng c ủa nhiều chỉ ti êu kinh t ế thông qua việc sử dụng chỉ số giá để l o ại trừ sự biến động của giá cả trong các chỉ ti êu đó, đ ặc biệt l à k hi ta tính các ch ỉ ti êu đánh giá m ức sông thực tế của các tầng lớp d ân cư. N h ờ sử dụng chỉ số giá m à ta có th ể đánh giá chính xác trị g iá c ủa các loại t ài s ản để từ đó đ ưa các đi ều chỉnh ph ù h ợp trong c ác quan h ệ kinh tế. V à ch ỉ số giá c òn là c ơ s ở để các c ơ quan qu ản lý vĩ mô của N hà nư ớc xây dựng kế hoạch v à chi ến l ư ợc phát triể n kinh tế, đặc b i ệt l à các k ế hoạch t ài chính và ổ n định giá cả. X u ất phát từ tính cấp thiết v à t ầm quan trọng nh ư trên em đ ã l ựa chọn đề t ài nghiên c ứu mang t ên: “ P hương pháp ch ỉ số trong p hân tích th ống k ê và v ận dụng v ào tính ch ỉ số giá ti êu dùng ở V i ệ t Nam h i ện nay ”.
- M ục đích của việc nghi ên c ứu tr ư ớc hết l à đ ể nâng cao tr ình đ ộ cũng nh ư nh ận thức về ph ương pháp ch ỉ số tr ên phương di ện lý l u ận cũng nh ư th ực tiễ n, s au đó em mong mu ốn có thể góp một p h ần nhỏ bé n ào đó vào vi ệc ho àn thi ện h ơn phương pháp tính ch ỉ s ố giá ti êu dùng c ủa n ư ớc nh à. Q ua đây em c ũ ng xin chân thành c ảm ơ n ThS. Chu Bích N g ọc GV k hoa Th ống k ê kinh t ế_Đ HKTQD đ ã h ư ớng dẫn v à giúp đ ỡ em trong quá t rình th ực hiện đề án của m ình.
- P H ẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHỈ SỐ. T rong các quá trình kinh t ế x ã h ội nói chung v à trong ho ạt đ ộng sản xuấ t kinh doanh h àng ngày nói riêng,chúng ta thư ờng p h ải so sánh, phân tích, đánh giá c ác đ ại l ư ợng khác nhau trong n h ững điều kiện không gian v à th ời gian khác nhau c ũng nh ư ph ải t ìm ra đ ư ợc các nguy ên nhân, các nhân t ố tác động đến từng đại l ư ợng đó để có thể điều chỉnh, xây dựng các chiến l ư ợc v à k ế h o ạch h ành đ ộng hợp lý trong t ương lai. T rong th ực tế ph ương p háp ch ỉ số có ý nghĩa thiết thực nhất, v à ngư ời ta th ư ờng sử d ụng ph ương pháp ch ỉ số l àm công c ụ phân tích, nh ưng đ ể thực h i ện công việc n ày không ph ải đ ơn gi ản, nhất l à khi có nhi ều đai l ư ợng khó có thể đo l ư ờng đ ư ợc hay các đại l ư ợng không có c hung đơn v ị tính. Vậy thực chất c ủa ph ương pháp ch ỉ số l à gì? N ó đư ợc vận dụng nh ư th ế n ào? C húng ta s ẽ đi sâu v ào nghiên c ứu để có câu trả lời một cách đầy đủ, v à trư ớc hết ta h ãy tìm h i ểu nhữ ng vấn đề về chỉ số. I .Khái ni ệm, đặc điểm, v à t ác d ụng của chỉ số trong thống k ê. 1 .Khái ni ệm về chỉ số. C h ỉ số l à ch ỉ ti êu tương đ ối biểu hiện quan hệ so sánh giữa h ai m ức độ của một hiện t ư ợng nghi ên c ứu. 2 . Đ ặc điểm của ph ương pháp ch ỉ số trong thống k ê. - Đ ây là phương pháp phân tích th ống k ê n ghiên c ứu sự biến đ ộng của những hiện t ư ợng kinh tế phức tạp bao gồm nhiều đ ơn v ị, nhiề u phần tử m à các đ ại l ư ợng không thể trực tiếp cộng đ ư ợc v ới nhau. N hư v ậy khi xây dựng chỉ số đối với các hiện t ư ợng kinh tế p h ức tạp th ì nh ững biểu hiện về mặt l ư ợng c ủa các phần tử phải đ ư ợc chuyển về dạng chung để có thể trực tiếp cộng đ ư ợc với n hau d ựa tr ên cơ s ở mối quan hệ giữ a nhân tố nghi ên c ứu với các n hân t ố khác. K hi có nhi ều nhân tố tham gia tro ng công thức chỉ số th ì v i ệc phân tích sự biến động của một nhâ n t ố phải đ ư ợc đặt ra t rong đi ều kiện giả định l à các nhân t ố khác không đổi. 3 . Phân lo ại chỉ số. C ó nhi ều ti êu th ức m à chúng ta có th ể dựa v ào đó đ ể phân l o ại chỉ số: - N ếu căn cứ v ào vi ệc thiết lập quan hệ so sánh theo thời g ian hay không gian thì ta c ó các lo ại chỉ số sau: + C h ỉ số phát triển: l à ch ỉ số biểu hiện quan hệ so sánh theo t h ời gian.
- + C h ỉ số không gian: l à ch ỉ số biểu hiện quan hệ so sánh t heo không gian. - N ếu căn cứ v ào ph ạm vi tính toán ta có: + C h ỉ số đ ơn: nêu lên bi ến động của từng đ ơn v ị , phần tử t rong m ột tổng thể. + C h ỉ số chung: l à ch ỉ số n êu lên bi ến động của cả tổng thể n ghiên c ứu. - N ếu căn cứ v ào tính ch ất của chỉ ti êu nghiên c ứu ta lại có c ác lo ại chỉ số sau: + C h ỉ số chỉ ti êu s ố l ư ợng: l à ch ỉ số đ ư ợc thiết lập đối với c h ỉ ti êu s ố l ư ợng, l à ch ỉ ti êu bi ểu hiện quy mô, số l ư ợng hiện t ư ợng nghi ên c ứu. + C h ỉ số chỉ ti êu ch ất l ư ợng: l à ch ỉ số đ ư ợc thiết lập đối với c h ỉ ti êu ch ất l ư ợng, l à ch ỉ ti êu bi ểu hiện mối li ên h ệ so sánh, mức đ ộ phổ biến, mối li ên h ệ của hiện t ư ợng so sánh. - N ếu căn cứ v ào phương pháp tính toán ta có: + C h ỉ số tổng hợp: l à lo ại chỉ số đ ư ợc vận dụng để tính chỉ s ố chung tr ên cơ s ở xác định tổng các mức độ của từng đ ơn v ị, p h ần tử trong tổng thể. + C h ỉ số b ình quân: là lo ại chỉ số đ ư ợc vận dụng để tính chỉ s ố chu ng t ừ các chỉ số đ ơn theo công th ức số b ình quân. 4 . Quy ền số của chỉ số thống k ê. - K hái ni ệm về quyền số: Q uy ền số của chỉ số l à nhân t ố đ ư ợc giữ cố định trong công t h ức chỉ số chung. p1q V í d ụ: Chỉ số tổng hợp giá cả: CPI= p0 q T rong công t h ức tr ên kh ối l ư ợng ti êu th ụ q giữ vai tr ò là q uy ền số. Q uyền số có thể l à m ột nhân tố hay nhiều nhân tố. - Ý n gh ĩa của quyền số: + Q uy ền số nói l ên t ầm quan trọng hay vai tr ò c ủa mỗi phần t ử trong tổng thể. + Q uy ền số chuyển các phần tử vốn không trực ti ếp cộng đ ư ợc với nhau th ành d ạng chung để có thể tổng hợp đ ư ợc từ đó t hi ết lập quan hệ so sánh. - L ựa chọn quyền số cho chỉ số chung: + T rư ớc hết ta phải chọn các nhân tố có li ên quan. + S a u đó ph ải xác định thời kỳ c ho quyền số: điều n ày ph ụ t hu ộc v ào n hi ều yếu tố li ên quan, tu ỳ thuộc v ào đi ều kiện dữ liệu, y êu c ầ u thông tin phân tích, thời kỳ quyền số của chỉ số chung có t h ể đ ư ợc xác định ở kỳ gốc, kỳ báo cáo hoặc một thời kỳ n ào đó t hích h ợp.
- 5 . Tác d ụng của chỉ số trong phân tích thống k ê. - P hươ ng pháp ch ỉ số nghi ên c ứu sự động về mức độ của h i ện t ư ợng qua thời gian. - N ó so sánh s ự khác biệt, ch ênh l ệch về mức độ của hiện t ư ợng theo không gian. - P hương pháp này cho phép ta phân tích t ình hình th ực hiện k ế hoạch về các chỉ ti êu kinh t ế. - V à nó c òn giúp ta xác đ ịnh vai tr ò và ả nh h ư ởng biến động c ủa các nhân tố khác nhau đối với sự biến động của hiện t ư ợng p h ức tạp đ ư ợc cấu th ành t ừ nhiều nhân tố. I I. Phương pháp phân tích ch ỉ số. T rong phân tích kinh t ế chỉ số thống k ê đư ợc vận dụng đối v ới n hi ều chỉ ti êu, nhi ều lĩnh vực nh ư : ch ỉ số giá ti êu dùng, ch ỉ s ố giá th ành, ch ỉ số năng xuất lao động vv... Ta h ãy ti ếp tục n ghiên c ứu kỹ h ơn các lo ại chỉ số để hiểu cụ thể về nó. 1 .Ch ỉ số phát triển. 1 .1.Ch ỉ số đ ơn. C h ỉ số đ ơn là t ỷ lệ giữa trị số của h i ện t ư ợng kỳ nghi ên c ứu v ới kỳ gốc n ào đó. - C h ỉ số đ ơn giá: là lo ại chỉ số biểu hiện so sánh giữa hai m ức giá của một mặt h àng ở h ai thời gian khác nhau. p1 ip = p0 T rong công th ức tr ê n: p 1 : l à giá ở k ỳ nghi ên c ứu P 0: l à giá ở k ỳ gốc i p p h ản ánh biến động giá cả của từng mặt h àng trên th ị t rư ờng ở kỳ gốc so với kỳ nghi ên c ứu. - C h ỉ số đ ơn v ề khối l ư ợng h àng tiêu th ụ: đây l à lo ại chỉ s ố biểu hiện quan hệ so sánh khối l ư ợng ti êu th ụ của từ n g m ặt h àng qua th ời gian. q1 iq = q 0 T rong công th ức tr ê n: q 1 : l à kh ối l ư ợng h àng hoá k ỳ báo cáo q 0 : l à kh ối l ư ợng h àng hoá k ỳ gốc i q p h ản ánh biến động khối l ư ợng của từng loại h àng hoá ở k ỳ n ghiên c ứu so với kỳ gốc. - C ác đ ặc tính của chỉ số đ ơn: + T ính ngh ịch đảo: N ếu ta hoán vị kỳ gốc v à k ỳ nghi ên c ứu, k ết quả thu đ ư ợc sẽ l à gia tr ị nghịch đảo của chỉ số cũ.
- + T ính liên hoàn: Tích c ủa các chỉ số li ên hoàn ho ặc tích c ủa các chỉ số định gốc l iên ti ếp sẽ bằng chỉ số định gốc t ương ứ ng. + T ính thay đ ổi gốc: Ta có thể suy ra các chỉ số gốc của kỳ d ài hơn khi bi ết các chỉ số gốc của những kỳ ngắn h ơn trong k ỳ đ ó. C ác ch ỉ số đ ơn có công d ụng rất lớn trong việc phản ánh sự t hay đ ổi các hi ên tư ợng đ ơn gi ản, đồng nhất. Ngo ài ra chúng còn q uan tr ọng do tác dụng hỗ trợ cho việc tính các c hỉ số tổng hợp, k hi các ch ỉ số n ày không th ể tính đ ư ợc trực tiếp. 1 .2. Ch ỉ số chung. C ác ch ỉ số đ ơn ch ỉ cho ta so sánh mức biến động từng loại h àng hoá, chưa cho ta có đ ư ợc một cái nh ìn chung v ề sự biến đ ộng của to àn b ộ các loại h àng hoá trên th ị tr ư ờng, do đó ta phải s ử dụng chỉ số chung ha y c òn g ọi l à ch ỉ số tổng hợp. 1 .2.1. Ch ỉ số tổng hợp giá cả. * . Ch ỉ số tổng hợp giá cả phản ánh mức biến động giá chung c ủa một nhóm h àng hoá nào đó ở k ỳ nghi ên c ứu so với kỳ gốc. N ếu ta d ùng phương pháp trung b ình gi ản đ ơn c ủa các chỉ số đ ơn đ ể tính ra chỉ số tổng hợp th ì s ẽ không hợp lý v ì nó ch ưa p h ản ánh đ ư ợc khối l ư ợng h àng hoá trên th ị tr ư ờng, ta cần phải c h ọn quyền số để d ưa vào c ông th ức chỉ số, từ đó có thể tính đ ư ợc c h ỉ số tổng hợp một cách chính xác h ơn. * .V ề quyền số của chỉ sổ tr ên: Nhân t ố đóng vai tr ò làm q uy ền số cho từng loại h àng hoá là kh ối l ư ợng h àng hoá (q). Th ời k ỳ của quyền số có thể đ ư ợc xác định ở kỳ gốc, k ỳ nghi ên c ứu h ay k ỳ cố định n ào đó. C ũng chính v ì v ậy m à chúng ta có th ể có c ác lo ại chỉ số tổng hợp giá cả sau: - C h ỉ số tổng hợp giá cả Laspayres: C h ỉ số n ày s ử dụng khối l ư ợng ti êu th ụ h àng hoá q 0 ở k ỳ g ốc l àm quy ền số. p q L 10 Ip= p q0 0 L T rong công th ức tr ê n: I p : l à ch ỉ số tổng hợp giá cả La spayres q 0 : l à kh ối l ư ợng của mặt h àng nào đó k ỳ gốc p 1 , p 0 l à giá c ủa mặt h àng đó tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ gốc. p1 q 0 ch ỉ mang ý nghĩa giả định c òn p0 q0 mang ý T a th ấy n gh ĩa thực tế.
- pq -p q : P h ản ánh mức tăng hay giảm doanh thu giả định 10 0 0 ở k ỳ nghi ên c ứu do ảnh h ư ởng biến động giá bán các mặt h àng g i ữa hai kỳ. - C h ỉ số tổng hợp giá cả Paache: C h ỉ số n ày s ử dụng khối l ư ợng ti êu th ụ h àng hoá q 1 ở k ỳ n ghiên c ứu l àm quy ền số. pq p 11 Ip= p q 01 p T rong công th ức tr ê n: I p : là ch ỉ số tổng hợp giá cả Paache q 1: l à kh ối l ư ợng của mặt h àng nào đó k ỳ nghi ên c ứu p 1: p 0 l à giá c ủa mặt h àng đó tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ g ốc. T a th ấy p 0 q1 ch ỉ mang ý nghĩa giả định c òn p1 q1 mang ý n gh ĩa thực tế. p1q1 - p0 q1 : P h ản ánh mức tăng hay giảm doanh thu thực t ế ở k ỳ nghi ên c ứu do ảnh h ư ởng biến động giá bán các mặt h àng gi ữa h ai k ỳ. - Ch ỉ số tổng hợp giá cả Fisher: Đ ây chính là s ố b ình quân nhân c ủa hai chỉ số tổng hợp giá cả L aspayres và c h ỉ số tổng hợp giá cả Paache có hai quyền số khác n hau, nó k ết h ợp cả hai quyền số q 0 v à q 1 : C ông th ức : pq pq F 10 11 Ip= p q p q 0 0 01 C h ỉ số Fisher đ ư ợc vận dụng trong tr ư ờng hợp có sự ch ênh l ệch q uá l ớn giữa chỉ số Laspayres v à ch ỉ số Paache do sự ảnh h ư ởng c ủa c ơ c ấu ti êu th ụ các mặt h àng. T heo cách tính này ta không xác đ ịnh đ ư ợc giá trị tuyệt đối của d oanh thu. M ặt khác chỉ số g iá là m ột chỉ ti êu kinh t ế, nó đự ơc x ây d ựng tr ên cơ s ở lý luận kinh tế, có đối t ư ợng l à hi ện t ư ợng k inh t ế phức tạp chứ không phải l à ch ỉ ti êu bình quân nên không t h ể giải thích c hỉ số theo quan điểm xác suất, không chỉ có xuất p hát t ừ những ti êu chu ẩn t oán h ọc m à quên đi n ội dung kinh tế. H ơn n ữa trong thực tế việc tính toán hệ thống quyền số kỳ báo c áo ở p hạm vi rộng khó thực hiện, v à nó c ũng không có ý nghĩa k inh t ế n ên nó không thi ết thực. - C h ỉ số tổng h ợp giá cả theo ph ương th ức số b ình quân: Đ ư ợc sử dụng để tính chỉ số tổng hợp giá cả I p t ừ các chỉ số đ ơn v ề giá bán của từng mặt h àng i p .
- + X ét trư ờng hợp chỉ số giá Laspayres: i p q pq L p 0 0 1 0 I p= = p q p q 0 0 0 0 T rong đó i p l à ch ỉ số đ ơn giá t ừng mặt h àng. T a có th ể thấy rằng chỉ số tổng hợp giá cả l à trung bình c ộng gia q uy ền của các chỉ số đ ơn v ề giá bán từng mặt h àng trong đó p 0 q 0 đ óng vai tr ò là quy ền số. Ý nghĩa của quyền số n ày là ph ản ánh d oanh thu t ừng mặt h àng ở k ỳ gốc. N ếu biết tỷ trọng doanh thu từ ng mặt h àng trong k ỳ gốc d 0 : i d L p 0 q0 p 0 d0 = I T hì ta l ại có : p= p 0 q0 d 0 T rong công th ức tr ên d 0 đ óng vai tr ò là quy ền số. + X ét trư ờng hợp chỉ số Paache: pq pq P 1 1 11 I p= = pq p q i 1 1 01 p T heo công th ức tr ên thì ch ỉ số tổng hợp giá cả l à trung bình đ i ều ho à gia quy ền của chỉ số đ ơn v ề giá bán của từng mặt h àng v ới quyền số l à doanh thu t ừng mặt h àng c ủa kỳ nghi ên c ứu. N ếu biết tỷ trọng doanh thu từng mặt h àng k ỳ nghi ê n c ứu d 1 d p1q1 i P d 1= I T a có: d p= p1q1 i i p - C h ỉ số tổng hợp giá cả theo công thức b ình quân v ới trọng số: T rong trư ờng hợp không cập nhật trực tiếp về doanh thu các m ặt h àng, thì y ếu tố trọng số đ ư ợc sử dụng để thể hiện sự khác b i ệt hay vai tr ò c ủa từng mặt h àng ho ặc nhóm mặt h àng. i m p Ip = m T rong đó m là tr ọng số t ương ứ ng đ ối với mặt h àng th ứ i. 1 .2.2. Ch ỉ số tổng hợp l ư ợng h àng hoá tiêu th ụ (I q ).
- C h ỉ số tổng hợp số l ư ợng cũng có tầm quan trọng rộng lớn. K hi quan sát s ự biến động của tổng sản phẩm trong n ư ớc(GD P) h o ặc sản l ư ợng sản phẩm hiện vật (của từng ng ành), ta ph ải d ùng g iá so sánh (ch ọn từ một mốc thời gian n ào đó) đ ể loại trừ ảnh h ư ởng của biến động giá cả, đó chính l à ch ỉ số tổng hợp số l ư ợng L aspayres. Ch ỉ số n ày c ũng d ùng đ ể so sánh các đại l ư ợng bằng t i ền khác, khi muốn loại trừ ảnh h ư ởng của giá cả. C ô ng th ức: q1 p Iq = q p 0 C h ỉ số tổng hợp số l ư ợng cũng có thể dung trọng số, t ương t ự n hư đ ối với chỉ số tổng hợp giá cả. Lúc n ày ch ỉ cần có chỉ số đ ơn c ủa số l ư ợng ( sản phẩm, h àng hoá...) và tr ọng số thích hợp l à có t h ể có chỉ số tổng hợp số l ư ợng. T rong công th ức tr ên quy ền số l à nhân t ố q : l à giá bán tương ứ ng của c ác mặt h àng, nó mang ý ngh ĩa công ư ớc chung v à gi ữ v ai trò trong vi ệc chuyển các mặt h àng có đơn v ị tính khác nhau v ề c ùng m ột đ ơn v ị tính. p có t h ể x ác định ở kỳ nghi ên c ứu, kỳ g ốc hay kỳ cố định. C ông th ức tính chỉ số tổng hợp số l ư ợng h àng tiêu th ụ: S ự khác biệt C h ỉ số Laspayres C h ỉ số C h ỉ số v ề quyền số P ass che F isher G iá bán p F I q = q1 p0 q p Iq I qL I qP L P = 1 1 I = q q p q p 0 0 0 1 D oanh thu pq P i p q q p Iq F I I qL I qP L Iq= = 1 1 q 0 0 = q qp p q i1 1 0 0 q 2 .Ch ỉ số không gian. L à lo ại chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của h i ện t ư ợng nghi ên c ứu ở hai điều kiệ n không gian khác nhau. 2 .1. Ch ỉ số đ ơn. L à lo ại chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh từng mặt h àng ở h ai t h ị tr ư ờng: - C h ỉ số đ ơ n giá: I p A/B = p A pB T rong đó: I p A/ B l à ch ỉ số đ ơn giá P A l à giá c ủa h àng hoá ở t hị tr ư ờng A
- P B l à giá c ủa h àng hoá ở t hị tr ư ờng B - C h ỉ số l ư ợng ti êu th ụ: qA I q A/B = qB T rong đó : I q A/ B l à ch ỉ số đ ơn s ố l ư ợng ti êu th ụ q A l à lư ợng h àng hoá ở t hị tr ư ờng A q B l à lư ợng h àng hoá ở t hị tr ư ờng B 2 .2. Ch ỉ số tổng hợp. 2 .2.1 Ch ỉ số không gian về l ư ợng h àng tiêu th ụ. I q A/B = A qp C ông th ức tính: q p B pB qB pAqA p= T rong đó l à quy ền số, phản ánh giá b ình quân qB qA t ừng mặt h àng tính chung ở h ai thị tr ư ờng. q A , q B l à lư ợng của h àng hoá ở h ai thị tr ư ờng t ương ứ ng A v à B 2 .2.2. Ch ỉ số k h ông gian v ề giá bán. I q A/B = A pQ C ông th ức tính : p Q B T rong đó Q p h ản ánh tổng khối l ư ợng ti êu th ụ t ương ứ ng từng m ặt h àng p A , p B l à giá c ủa h àng hoá ở h ai thị tr ư ờng t ương ứ ng Av à B I II. H ệ thống chỉ số. T rong th ực tế có nhiều các nhân tố nguy ên nhân khác nhau c ùng ả nh h ư ởng đến một nhân tố kết quả, khi ta phân tích mối q uan h ệ n ày b ằng ph ương pháp ch ỉ số ta phải d ùng nhi ều các chỉ s ố nhân tố để phân tích, tức l à ta ph ải d ùng m ộ t h ệ thống chỉ số. 1 .Khái ni ệm v à c ấu th ành c ủa hệ thống chỉ số. 1 .1. Khái ni ệm. H ệ thống chỉ số l à m ột d ãy các ch ỉ số có li ên h ệ với nhau hợp t hành m ột ph ương tr ình cân b ằng. V í d ụ: CS sản l ư ợng = CS NSLĐ* CS quy môLĐ C S doanh thu = C S g iá bán đơn v ị* CS l ư ợng h àng tiêu th ụ C S CFSX = CS giá thành đơn v ị * CS khối lượng sản phẩm 1 .2. C ấu th ành c ủa hệ thống chỉ số.
- - C h ỉ số to àn b ộ: l à ch ỉ số n êu lên bi ến động cuả hiện t ư ợng p h ức tạp do ảnh h ư ởng của tất cả các nhân tố cấu th ành - C ác ch ỉ số nhân tố: bao gồm từ hai chỉ số nhân tố trở l ên, t rong đó m ỗi chỉ số n êu lên bi ến động của một nhân tố v à ả nh h ư ởng biến động của nhân tố đó đối với hiện t ư ợng đ ư ợc cấu t hành t ừ nhiều nhân tố. 2 . Tác d ụng của hệ thống chỉ số. - X ác đ ịnh v ai trò và m ức độ ảnh h ư ởng biến động của các nhân t ố đối với sự biến động của hiện t ư ợng phức tạp, trong đó ảnh h ư ởng của từng nhân tố có thể đ ư ợc biểu hiện bằng số t ương đ ối h ay s ố tuyệ t đối. - D ựa v ào h ệ thống chỉ số có thể nhanh chóng xác định đ ư ợc mộ t c h ỉ số ch ưa bi ết khi đ ã bi ết các chỉ số khác trong hệ thống. 3 . Phương pháp xác đ ịnh hệ thống chỉ số. 3 .1. Phương pháp liên hoàn. 3 .1.1. Đ ặc điểm của ph ương pháp liên hoàn: - M ột chỉ ti êu t ổng hợp của hiện t ư ợng phức tạp có bao nhi êu n hân t ố c ấu th ành thì h ệ thống chỉ số có bấy nhi êu ch ỉ số nhân tố. - T rong h ệ thống chỉ số, chỉ số to àn b ộ bằng tích các chỉ số n hân t ố v à m ẫu số của chỉ số nhân tố nhân tố đứng tr ư ớc t ương ứ ng l à t ử số của chỉ số nhân tố đứng sau. - C hênh l ệch tuyệt đ ối giữa tử số v à m ẫu số của chỉ số to àn b ộ bằng tổng các ch ênh l ệch tuyết đối giữa tử số v à m ẫu số của c ác ch ỉ số nhân tố, đặc điểm n ày dùng đ ể phân tích biến động t rong m ối li ên h ệ giữa các chỉ ti êu. 3 .1.2. Các bư ớc xây dựng hệ thống chỉ số. - P h ân tích ch ỉ ti êu t ổng hợp hay chỉ ti êu nghiên c ứu ra các n hân t ố cấu th ành. - S ắp xếp các nhân tố theo thứ tự tính chất l ư ợng giảm dần v à tính s ố l ư ợng tăng dần. - V i ết hệ thống chỉ số trong đó các chỉ số nhân tố đ ư ợc thiết l ập theo nguy ên t ắ c: + Đ ối với nhân tố chất l ư ợng sử dụng quyền số l à nhân t ố số l ư ợng kỳ nghi ên c ứu. + Đ ối v ơi nhân t ố số l ư ợng sử dụng quyền số l à nhân t ố chất l ư ợng ở kỳ gốc. * . Ta hãy xét m ối quan hệ sau: D oanh thu = ( giá c ả h àng hoá*s ố h àng hoá tiêu th ụ) N hìn chung quan h ệ n ày đ ự ơc bi ểu hiện bằng: G iá tr ị = ( giá * lư ợng) T ừ đây ta cũng có: C h ỉ số giá trị = Chỉ số giá* Chỉ số số l ư ợng
- T uy nhiên, do các cách x ây d ựng chỉ số giá cả v à ch ỉ số số l ư ợng khác nhau, n ên ta c ũng có các hệ thống chỉ số khác nhau: p q pq p q 01 11 10 T heo Laspayre s: = * p q p q p q 0 0 0 0 0 0 pq pq pq T heo Pass che : 11 11 11 = * p q p q p q 10 0 0 01 H ai h ệ thống tr ên không cho ta đ ẳng thức để đảm bảo quan hệ t ích s ố đ ã nêu ở p hần đầu. T heo cách c ủa Fisher, ta có đẳng thức, nh ưng cách tính toán r ất p h ức tạp: p1q1 p1q0 p1q1 p1q1 p0 q1 . . . . = p q pq p q p q p q 0 0 10 0 0 00 01 T rong th ực tế ta c òn có cách tính đ ơn gi ản nh ư sau: p q pq pq 01 11 11 = * p q p q p q 0 0 0 0 01 T rong công th ức n ày, ch ỉ số tổng hợp giá cả l à c ủa Paache, c òn c h ỉ số tổng hợp số l ư ợng l à c ủa Laspayres. Trong một thời gian d ài trư ớc đây, ở n ư ớc ta đ ã dùng h ệ thống chỉ số n ày đ ể phân tích k inh t ế v à sau này c ũng c òn ti ếp tục d ùng vì nó có nhi ều ư u đi ểm: + B ảo đảm đẳng thức về mặt toán học, thuận tiện c ho việc t ính toán trong phân tíc h. + C ó th ể d ùng đ ể tính một chỉ số khi đ ã bi ết các chỉ số khác t rong h ệ thống. H ệ thống chỉ số tổng hợp đ ư ợc d ùng đ ể phân tích ảnh h ư ởng của c ác nhân t ố cấu t hành đ ối với một hiện t ư ợng phức tạp, cho ta các t hông tin m ới về sự biến động của hiệ t ư ợng theo sự tác động của c ác nhân t ố cấu th ành đó. V ì v ậy, hệ thống n ày còn đ ư ợc d ùng c ho nhi ều quan hệ khác. H ệ thống n ày c ũng có các biến đổi để d ùng trong phân t ích trình đ ộ ho àn thành k ế hoạch của một doanh nghiệp, của một v ùng lãnh t h ổ... p1q1 p1q1 p k q k = * p q p q p q 0 0 0 0 k k T ức l à : C h ỉ số phát triển = Chỉ số ho àn thành k ế hoạch* Chỉ số kế ho ạch
- N ếu d ùng ch ỉ số tổng hợp giá cả v à ch ỉ số tổng hợp có trọng số, k hi ghép thành h ệ thống chỉ số cần chú ý sử dụng các trọng số g i ống nhau để đảm bảo đẳng thức toán học của hệ thống. 3 .2. Phương pháp bi ểu hiện ảnh h ư ởng biến động ri êng bi ệt. 3 .2.1. Đ ặc điểm của ph ương pháp: - L à phương pháp nêu lên ả nh h ư ởng biến động ri êng c ủa mỗi n hân t ố đối với sự biến động của hiện t ư ợng phức tạp, trong đó c ác ch ỉ số phản á nh biến động ri êng c ủa mỗi nhân tố đ ư ợc thiết l ập với quyền số kỳ gốc. - T rong h ệ t h ống chỉ số ngo ài ch ỉ số nhân tố c òn có ch ỉ số li ên h ệ biểu hiện ảnh h ư ởng chung của các nhân tố c ùng bi ến động h o ặc c ùng tác đ ộng lẫn nhau. 3 .2.2. Các bư ớc xây dựng hệ thống chỉ số: - P hân tích ch ỉ ti êu t ổng hợp ra các nhân tố cấu th ành. - S ắp xếp các nhân tố theo thứ tự tính chất l ư ợng giảm dần, t ính s ố l ư ợng tăng dần. - V i ết hệ thống chỉ số trong đó mỗi chỉ số nhân tố sử dụng q uy ền số kỳ gốc v à ch ỉ số li ên h ệ - l à ch ỉ số đảm bảo cân bằng của h ệ thống chỉ số. * . Ví d ụ ta h ã y phân tích t ổng doanh thu theo ph ương pháp bi ểu h i ện biến động ri êng bi ệt: T a có ch ỉ số to àn b ộ: pq p q .k pq 11 0 1 10 = . p q p q p q 0 0 0 0 0 0 pq p q 11 0 0 k T rong đó = . pq p q 10 0 1 pq - p q Δ + + (p (q p0 )q0 q0 ) p0 = = 11 1 1 0 0 ( p p ).(q q ) 1 0 1 0 p1q1 - p0 q0 : là ch ỉ số to àn b ộ n êu lên bi ến động của tổng d oanh thu do ả nh h ư ởng của tất cả các nhân tố. ( p1 p0 )q0 : ph ản ánh biến động ri êng cua giá bán các m ặt h àng ả nh h ư ởng đến tổng doanh thu. (q1 q0 ) p0 : ph ản ánh biến động ri êng c ủa l ư ợng ti êu th ụ các mặt h àng ả nh h ư ởng đến tổng doanh thu.
- ( p p0 ).(q1 q0 ) : ph ản ánh kết quả c ùng bi ến động v à cùng tác 1 đ ộng của giá v à lư ợng h àng tiêu th ụ ảnh h ư ởng đến tổng doanh t hu. T a th ấy trong tr ư ờng hợp có nhiều nhân tố cấu th ành thì ta k hông th ể xác định chính xác các chỉ số, đây cũng chính l à h ạn c h ế c ủa ph ương pháp này. 4 . H ệ thống chỉ số phân tích biến động của chỉ ti êu bình quân v à t ổng l ư ợng biến ti êu th ức. 4 .1. H ệ thống chỉ số phân tích biến động của chỉ ti êu bình q uân. H ệ thống chỉ số của số trung b ình có tác d ụng rất r õ r ệt trong p hân tích k inh t ế - x ã h ội. Bất kỳ một sự thay đổi c ơ c ấu n ào trong t ổng thể hiện t ư ợng cũng đều tác dụng ( có lợi hoặc có hại, tuỳ t heo chi ều h ư ớng chuyển dịch của c ơ c ấu) đến các chỉ ti êu ph ản á nh các m ặt của hiệ n t ư ợng. V ì v ậy cần có hệ thống chỉ số n ày đ ể h i ểu r õ c ơ ch ế của ảnh h ư ởng đó v à có cách x ử lý cần thiết. Ta có m ô hình phân tích nh ư sau: X 1 f1 X 0 f1 X 1 f1 f1 f1 f1 X1 . = X 0 f1 X 0 f 0 X 0 f0 Xo f1 f0 f0 X1 X 01 X1 . I( X ) I ( X) . I (f) h ay = X 01 X0 Xo B i ến động tuyệt đối: ∆ - X0 ( X1 - X 01 ) + ( X 01 - X 0 ) X1 = = ( 1) (2) (3) T rong đó: X 0 , X 1 l à các ch ỉ ti êu bình quân t ương ứ ng của kỳ gốc v à k ỳ báo c áo. X 1 , X 0 l à các lư ợng biến của ti êu th ức t ương ứ ng kỳ báo cáo v à k ỳ gốc. X 01 l à ch ỉ ti êu bình quân k ỳ báo cáo giả định các l ư ợng biến k hông thay đ ổi so với kỳ gốc. f 1 , f 0 l à các tr ọng số t ương ứ ng của các l ư ợng biến ở kỳ báo cáo v à k ỳ gốc. Ý n gh ĩa:
- ( 1) là ch ỉ số cấu th ành kh ả biến: n êu lên bi ến động của chỉ ti êu ả nh h ư ởng của các nhân tố cấu th ành. b ình quân do ( 2) là ch ỉ số cấu th ành c ố định: n êu lên bi ến động của chỉ ti êu ả nh h ư ởng biến động của l ư ợng biến ti êu th ức trong b ình quân do đ i ều kiện kết cấu tổng thể theo ti êu th ức nghi ên c ứu không đổi. ( 3) là ch ỉ số ảnh h ư ởng kết cấ u: nêu lên bi ến động của chỉ ti êu ả nh h ư ởng biến động kết cấu tổng thể. b ình quân do 4 .2. H ệ thống chỉ số phân tích biến động tổng l ư ợng biến t iêu th ức. T ổng l ư ợng biến ti êu th ức đ ư ợc biểu hiện theo công thức chung: Xf = X . f T ừ đó ta có các mô h ình phân tích nh ư sau: - X ét mô hình 1: Phân tích t ổng l ư ợng biến theo hai nhân tố l à l ư ợng biến v à quy mô c ủa từng bộ phận: X 1 f1 X 1 f 1 X 0 f1 = * X X 0 f1 X 0 f 0 f0 0 C ách phân tích mô hình này t ư ợng tự nh ư phân tích mô h ình t ổng d oanh thu ở t r ên. - X ét mô hình 2: có th ể có các dạng sau: + M ô hình do ả nh h ư ởng của hai nhân tố: X 1 f1 = X 1 f1 * X 0 f1 X 0 f 0 X 0 f1 X 0 f0 D ạng rut gọn: X 1 f1 = X 1 . f 1 X 0 f0 X 0 f0 T ừ đó ta có biến động tuyệt đối : Δ = X 1 f1 - X 0 f 0 = ( X 1 - X 0 ) f 1 + ( f 1 - f 0 ) X 0 + M ô hình do ả nh h ư ởng của ba nhân tố : X 1 f1 = X 1 f1 * X 01 f 1 * X 0 f1 X 0 f 0 X 01 f1 X 0 f1 X 0 f 0 ( 1) (2) (3) (4) T a có bi ến động tuyệt đối: Δ = X 1 f1 - X 0 f 0 = ( X 1 - X 01 ) f 1 +( X 01 - X 0 ) f 1 +( f 1 - f 0 ) X 0 Ý n gh ĩa: ( 1) ph ản ánh biến động của tổng l ư ợng biến ti êu th ức do ảnh h ư ởng của các nhân tố cấu th ành.
- ( 2) ph ản ánh biến động của tổng l ư ợng b i ến ti êu th ức do ảnh h ư ởng biến động của nhân tố l ư ợng biến. ( 3) ph ản ánh biến động của tổng l ư ợng biến ti êu th ức do ảnh h ư ởng biến động của kết cấu tổng thể theo ti êu th ức nghi ê n c ứu. ( 4) ph ản ánh biến động của tổng l ư ợng biến ti êu th ức do ảnh h ư ởng biến đ ộng của quy mô tổng thể. 5 . H ệ thống chỉ số phân tích trong tr ư ờng hợp tổng thể bao gồm c ác b ộ phận không so sánh đ ư ợc. B ộ phân không so sánh đ ư ợc l à nh ững bộ phận trong tổng thể c h ỉ xuất hiện ở kỳ gốc hoặc kỳ nghi ên c ứu. V í d ụ ta phân tích c ơ c ấu d oanh thu các m ặt h àng trong đó có: + C ác m ặt h àng thu ộc bộ phận so sánh đ ư ợc có khối l ư ợng l à q s v ới giá p s . + C ác m ặt h àng thu ộc bộ phận không so sánh đ ư ợc bao gồm: C ác m ặt h àng xu ất hiện ở kỳ gốc nh ưng m ất đi ở kỳ nghi ên c ứu v à c ác m ặt h àng không xu ất hiện ở kỳ gốc nh ưng xu ất hiện ở kỳ n ghiên c ứu. T a có mô hình phân tích t ổng hợp doanh thu: p1 q1 = p s1q s1 * p s0 q s1 * p1q1 * ps 0 qs 0 p0 q0 ps 0 qs1 ps 0 qs 0 p s1q s1 p0 q0 T rong đó: p 1 , p 0 l à gía c ủa các mặt h àng tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ g ốc. q 1 , q 0 l à lư ợng các mặt h àng tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ gốc. p s 1 , p s 0 l à gía c ủa các mặt h àng tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ g ốc thuộc bộ phận so sánh đ ư ợc. q s 1 , q s0 l à lư ợng các mặt h àng tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ g ốc thuộc bộ phận so sánh đ ư ợc. pq 11 p h ản ánh biến động tổng d oanh thu do ả nh h ư ởng xuất p q s1 s1 h i ện của các mặt h àng m ới. p s0 q s 0 p h ản ánh biến động của tổng doanh thu do ảnh h ư ởng p0 q 0 c ủa việc mất đi các mặt h àng c ũ thuộc bộ phận không so sánh đ ư ợc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “Vận dụng phương pháp chỉ số trong phân tích kết quả sản xuất, kinh doanh của Công ty Sơn tổng hợp”
30 p | 366 | 123
-
Đề tài " phương pháp chỉ số "
37 p | 265 | 100
-
Đề tài “Phương pháp chỉ số thống kê và vận dụng phân tích biến động tổng doanh thu của khách sạn Sông Nhuệ thời kỳ 1996-2000”
26 p | 284 | 78
-
Đề tài về “Vận dụng phương pháp chỉ số trong phân tích kết quả sản xuất, kinh doanh của Công ty Sơn tổng hợp”
28 p | 212 | 64
-
Đề án Lý thuyết thống kê - Đề tài: Phương pháp tính chỉ số giá xuất nhập khẩu ở Việt Nam hiện nay
42 p | 228 | 46
-
TIỂU LUẬN: Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh máy móc công cụ của Công ty TNHH Cơ khí Phú Cường
41 p | 177 | 42
-
Đề tài: Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam
20 p | 164 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp chi phí trong thẩm định giá bất động sản tại thành phố Hồ Chí Minh
93 p | 116 | 26
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên cơ sở hoạt động tại công ty cổ phần may Núi Thành-Quảng Nam
13 p | 134 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phương pháp bình phương nhỏ nhất và ứng dụng
26 p | 92 | 11
-
Luận án: Nghiên cứu các phương pháp chỉ số hóa và tìm kiếm thông tin văn bản ứng dụng trong thư viện - Đỗ Quang Vinh
28 p | 129 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường: Ứng dụng chỉ số WQI đánh giá chất lượng nước mặt vùng nuôi cá tra trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
104 p | 38 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phương pháp tổng trở và ứng dụng
42 p | 88 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN: Nghiên cứu xác định sức chịu tải theo chỉ số SPT dựa trên phương pháp hệ số sức kháng và tải trọng
15 p | 26 | 4
-
Đề tài khoa học: Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện nội dung, nguồn thông tin và phương pháp tính một số chỉ tiêu tài khoản quốc gia trong hoạt động bảo hiểm và chứng khoán ở Việt Nam
28 p | 67 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Thử nghiệm ứng dụng phương pháp hệ số đường ảnh hưởng (Path Coefficient methods) để phân tích các mối quan hệ nhân quả đối với lĩnh vực kinh tế môi trường trong sản xuất lâm nghiệp ở một số tỉnh trung du và miền núi phía Bắc
149 p | 16 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: nghiên cứu phương pháp hiệu chỉnh biểu quá trình sinh trưởng để xác định một số chỉ tiêu sản lượng cho các lâm trường phần Mỡ (Manglietia Glauca) và Sa Mộc (Cunninghamia lanceolata) ở một số tỉnh phía Bắc
90 p | 25 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn