Đề tài: Sử dụng mô hình AD-AS để phân tích các biện pháp mà chính phủ Việt Nam đã sử dụng trong thời gian qua để kiềm chế lạm phát
lượt xem 102
download
Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô,lạm phát là sự gia tăng liên tục và kéo dài ở mức giá chung. Ở Việt Nam lạm phát được đo bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI. Và mộ hình AD-AS để phân tích các biện pháp mà chính phủ Việt Nam đã sử dụng trong thời gian qua để kiềm chế lạm phát. Nguyên nhân xảy ra lạm phát :Do chi phí đầu vào ( nguyên vật liệu, vận tải, năng lượng, tiền lương…) gia tăng khiến cho giá bán hàng hóa đầu ra tăng cao......
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Sử dụng mô hình AD-AS để phân tích các biện pháp mà chính phủ Việt Nam đã sử dụng trong thời gian qua để kiềm chế lạm phát
- Lời mở đầu :
- ĐỀ TÀI: Sử dụng mô hình AD- AS để phân tích các biện pháp mà Chính phủ Việt Nam đã sử dụng trong thời gian qua để kiềm chế lạm phát. Lấy ví dụ số liệu trong vòng 5 năm liên tiếp.
- KẾT CẤU ĐỀ TÀI PHẦN I: CƠ SỞ LÝTHUYẾT PHẦN III: KẾT LuẬN PHẦN II: NỘI DUNG
- PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1 MÔ HÌNH AD- AS 2 LẠM PHÁT 3 MỐI QUAN HỆ GiỮA LẠM PHÁT VỚI MÔ HÌNH AD-AS 4 BiỆN PHÁP KiỀM CHẾ LẠM PHÁT
- 1. MÔ HÌNH AD-AS. 1. * Là mối quan hệ lớn nhất trong kinh tế vĩ mô. TỔNG CUNG TỔNG CẦU
- 1. MÔ HÌNH AD-AS. •Tiền tệ • Chỉ tiêu AD khác AD-AS •Chi phí sx •Lao động AS •Vốn HỘP ĐEN •TNTN KINH TẾ VĨ MÔ •KHCN
- 1. MÔ HÌNH AD-AS. 1. ASL AD0 P ASS Đồ thị ị Đồ th Đường AD xét trong bài Đường AD xét trong bài thảo luận là tongả ccầutrong thảo luận là tongả ầu trong nền kinh tế mở nền kinh tế mở. . Điểm E là trạng thái ổn Điểm E là trạng thái ổn định trong nền kinh tế vĩ mô. định trong nền kinh tế vĩ mô. Tại iE : :Y=Y* là mứccssản Tạ E Y=Y* là mứ ản E P* lượng titiềmnăng, là ssản lượng ềm năng, là ản lượng tố đa mà nền kinh tế lượng tối iđa mà nền kinh tế có thể ssảnxuất tra có thể ản xuấ ra 0 Y* Tạ E: U = U* Tại iE: U = U* Y gp = 0 gp = 0
- 2. Lạm phát Khái niệm Theo lý thuyết Nguyên nhân kinh tế vĩ mô, lạm phát là sự gia tăng liên tục và kéo dài của mức giá chung.Ở Việt Nam lạm phát được đo bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI.
- Nguyên nhân xảy ra lạm phát Do kỳ vọng Chi phí đẩy Do cầu kéo Do chi phí đầu vào Từ lượng tiền Do yếu tố tâm lý ( nguyên vật liệu, cung ứng và đầu cơ vận vào lưu thông nhiều dẫn đến tải, năng lượng, hơn mức cần thiết tăng nhu cầu tiền xuất phát từ chính gây áp lực cho lương…) sách tài khóa tổng cầu gia tăng khiến cho và tiền tệ được giá bán hàng hóa nới lỏng nhằm thúc đầu ra đẩy kinh tế dẫn đến tăng cao tăng nhu cầu
- 3. MỐI QUAN HỆ GiỮ LẠM PHÁT VÀ MÔ HÌNH AD- AS AD1 AD0 Khi mộ nền kinh tế ** Khi một tnền kinh tế ASL P ASs cólạm phát, biểu hiện ssản cólạm phát, biểu hiện ản lượng quốccgia vvượtquá mứcc lượng quố gia ượt quá mứ ssảnlượng titiềmnăng. ản lượng ềm năng. ** AD: Tổng ccầukhi nền AD: Tổng ầu khi nền kinh tế đạ trạng thái ổn định kinh tế đạt ttrạng thái ổn định vĩ mô vĩ mô + Y**ssảnlượng tối iđa mà + Y ản lượng tố đa mà nền kinh tế có thể ssảnxuát nền kinh tế có thể ản xuát ra trong điều kiện dụng nhân ra trong điều kiện dụng nhân P1 công công + P mứ giá chung ở + P**mứccgiá chung ở trạng thái ổn định. P* trạng thái ổn định. ** AD0 : :Tổng ccầutrong nền AD0 Tổng ầu trong nền kinh tế lạm phát. kinh tế lạm phát. + Sản lượng Y > Y + Sản lượng Y11> Y** + Giá chung P11> P** + Giá chung P > P 0 Y* Y1 Y
- 4. Biện pháp kiềm chế lạm phát Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ
- 4.1: Các công cụ của chính sách tiền tệ ộc bu t bắ ữ n vố tr p dự cấ t ái lệ à Tỷ uv ấ kh t iế ở ch gm i ườn Tá tr thị ng t độ ạ Ho ất ãi su L Hạn mức tín dụng
- 4.1.1: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc AD1AD2 Là phương thức NHNN đưa tiền ASL P AD0 ASS vào lưu thông, thực hiện là người cho vay cuối cùng. Tái chiết khấu và tái cấp vốn là đầu mối tăng tiền trung ương, tăng khối lượng tiền tệ vào lưu thông. Khi lạm phát cao, NHNN nâng lãi xuất xhiết khấu và tái cấp vốn, chi P1 phí vốn của các NHTM tăng lên và P2 buộc họ phải nâng lãi xuất tín dụng P* lên để không bị nỗ vốn. Do lãi suất tín dụng tăng lên, cầu tín dụng giảm kéo theo giảm cầu về tiền tệ, 0 Y* Y2 Y1 Y từ đó giảm đầu tư, giảm tổng cầu và dẫn tới giảm giá hàng hóa.
- 4.1.2: Tái chiết khấu và tái cấp vốn 4.1.2: AD1AD2 ASL AD0 P ASS Là việc mua bán các giáy tờ có giá giữa NHNN và các tổ chức tín dụng. Theo đó, hoạt động này là các NHNN chủ động phát hành tiền vào lưu thông hoặc rút bớt tiền khỏi lưu thông bằng cách P1 mua bán các loại trái phiếu và từ đó tác động đến khối lượng tiền P2 P* dự trữ của các NHTM và các tổ chức tín dụng, và điều khiển khối lượng cung tiền trong thị trường. 0 Y* Y2 Y1 Y
- 4.1.4: Lãi suất 4.1.4: AD1AD2 ASL AD0 P ASS Là khối lượng tín dụng tối đa mà NHNN có thể cung ứng cho tất cả các NHTM trong một thời kỳ nhất định. Khi NHNN giảm hạn mức tín dụng sẽ dẫn tới giảm cung tiền, từ đó giảm tổng đầu tư và tổng cầu. P1 Khi việc chống lạm phát và ổn P2 định đồng tiền là ưu tiên số 1 của P* chính phủ thì việc sử dụng công cụ hạn mức tín dụng là cần thiết. 0 Y* Y2 Y1 Y
- 4.1.3: Hoạt động thị trường mở • Có tác động làm thay dổi cầu tiền tệ trong dân cư, và tuừ đó AD1AD2 làm thay đổi tỷ lệ lạm phát. ASL P AD0 ASS • Khi có lạm phát, NHNN cũng như NHTM sẽ tăng lãi xuất tiền gửi, từ đó thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi từ trong dan cư cũng như các tổ chức. Khi đó, cầu tiền giảm, làm giảm tổng đầu tư và tổng cầu. P1 • Nếu lãi suất cho vay cũng sẽ P2 cao làm nản lòng người đi vay vì P* kinh doanh bằng vốn vay từ ngan hàng sẽ đem lại ít lợi nhuận. Do đó, NHNN có thể dùng công cụ 0 Y* Y2 Y1 Y lãi xuát để tăng hoặc giảm khối lượng tín dụng củ các NHTM và đạt được mục đích chính sách tiền tệ, ổn định lạm phát.
- 4.2. Các công cụ của chính sách tài khóa 4.2. Khinnềnkinh tế lạm phát Khi ền kinh tế lạm phát cao, biểu hiện tình trạng ssản cao, biểu hiện tình trạng ản lượng Quốccgia tăng vvượt lượng Quố gia tăng ượt mứccssảnlượng titiềmnăng, mứ ản lượng ềm năng, đồng thời ichỉ ỉssốgiá tiêu đồng thờ ch ố giá tiêu dùng cũng tăng cao tác động dùng cũng tăng cao tác động xxấuđến nền kinh tế. .Chính ấu đến nền kinh tế Chính phủ ccầnáp dụng chính sách phủ ần áp dụng chính sách tài khóa thắ chặ giảm chi tài khóa thắt tchặt tgiảm chi ngân sách hoặ tăng thuế ngân sách hoặcctăng thuế hoặccccảhai. hoặ ả hai.
- 4.2. Các công cụ của chính sách tài khóa CHI TIÊU THUẾ CHÍNH PHỦ
- 4.2 Các công cụ của chính sách tài khóa AD1AD2 ASL AD0 P ASS Đồ thị * Khi Y2 > Y* nền kinh tế lạm phát. AD2 : + Y > Y* + P = P* Thực tế nền kinh tế tăng trưởng quá P1 nóng, lạm phát tăng cao. Mục tiêu: P2 P* - Giảm tốc độ tăng trưởng - Giảm lạm phát 0 Y* Y2 Y1 Y
- 4.2 Các công cụ của chính sách tài khóa AD2AD1 ASL P AD ASS Công cụ - Chính sách tài khóa thắt chặt. - giảm G => AD giảm - tăng thuế + chi tiêu C giảm + đầu tư I giảm P1 AD giảm: AD 1 => AD2 P2 Khi đó : E=> E1 P* Y giảm : Y2 < Y1 P giảm : P2 < P1 0 Y* Y2 Y1 Y
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Sử dụng mô hình SWOT để đánh giá cơ hội, thách thức và đưa ra giải pháp cho công ty võng xếp Duy Lợi
34 p | 982 | 341
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Sử dụng mô hình Arch-Garch để phân tích và đành giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc tế VIB
52 p | 443 | 101
-
Đề tài: Sử dụng mô hình Arch và Garch để phân tích và dự báo về giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 367 | 74
-
Đề tài: Sử dụng mô hình swot gồm 4 yếu tố để phân tích điểm mạnh điểm yếu cơ hội và thách thức của mặt hang tôm Việt Nam xuất khẩu vào thị trường các nước phát triển
35 p | 434 | 70
-
Luận văn tốt nghiệp: Sử dụng mô hình Vật lý trong dạy học chương trình chất khí lớp 10 THPT ban nâng cao nhằm tổ chức hoạt động học tập tích cực, tự lực sáng tạo cho học sinh
158 p | 196 | 43
-
Đề tài: SỬ DỤNG MÔ HÌNH ARCH VÀ GARCH ĐỂ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO VỀ GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
23 p | 151 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp: Sử dụng mô hình hồi quy để ước lượng rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
73 p | 132 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp: Sử dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học phần Lịch sử thế giới cận đại lớp 10 ở trường THPT
128 p | 59 | 17
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Sử dụng mô hình "bữa ăn nhìn thấy và thực hành" cho việc phòng, chống suy dinh dưỡng của trẻ em dân tộc thiểu số dưới 5 tuổi trong phu xã, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên"
7 p | 145 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính vào dạy học chương Điện học Vật lí 9 trung học cơ sở
96 p | 22 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Vận dụng mô hình SOLO để đánh giá chu trình hình thành khái niệm hàm số của học sinh
84 p | 23 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Sử dụng mô hình Jones để nhận diện điều chính lợi nhuận - Trường hợp các công ty niêm yết ở Hose phát hành thêm cổ phiếu năm 2013
92 p | 14 | 6
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Xây dựng mô hình trao đổi sách cho sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội hiện nay
56 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình IO trong phân tích mối quan hệ giữa các ngành kinh tế của Việt Nam
108 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình HPT để đánh giá thành tích nhân viên tại Viễn thông Quảng Nam
131 p | 13 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình I/O trong phân tích mối quan hệ giữa các ngành kinh của Việt Nam
26 p | 16 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình cân đối liên ngành trong việc xác định các ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam
26 p | 21 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình cân đối liên ngành trong việc xác định các ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam
107 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn