intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài “Thực trạng và giải pháp của hoạt động đầu tư phát triển trong công ty XNK Tổng Hợp I”

Chia sẻ: Cao Huyền Thúy Diễm | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:79

73
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong điều kiện hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam và sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nước ta,.nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam đã là thách thức lớn nhất đối với quá trình hội nhập của nước ta....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài “Thực trạng và giải pháp của hoạt động đầu tư phát triển trong công ty XNK Tổng Hợp I”

  1. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam và sự tăng trưởng kinh t ế của đất nước. Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nước ta,.nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam đã là thách thức lớn nh ất đ ối với quá trình hội nhập của nước ta. Mỗi chủ thể kinh tế phải tự v ận hành, tự quyết định tất cả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, t ừ hoạt động thăm dò thị trường, quyết định đầu tư máy móc thiết bị, dây truy ền công nghệ, đầu tư cho lực lượng lao động, đến hoạt động tiêu thụ s ản phẩm. Trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm gì và làm như thế nào để có thể phát huy được lợi thế cạnh tranh của mình, tận dụng có hiệu quả các cơ hội, giảm thiểu nh ững thách th ức do c ạnh tranh mang lại chính là vấn đề đặt ra để các doanh nghi ệp tìm ra h ướng đi đúng trên con đường phát triển của doanh nghiệp mình, khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Trong xu thế chung đó, công ty XNK Tổng Hợp I thuộc Bộ Th ương Mại là một doanh nghiệp Nhà nước mới tách ra thành công ty c ổ ph ần hóa, đã hoà nhịp cùng với sự phát triển của đất nước khi mà xu th ế h ội nh ập đã trở thành tất yếu. Nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng lương th ực ph ẩm ngay càng tăng lên, cùng với nhu cầu xuất khẩu một số mặt hàng có th ế mạnh của nước ta sang nước ngoài để cạnh tranh và thu lợi nhuận, Công ty đã đáp ứng dịch vụ vận chuyển, các dịch vụ có liên quan đến v ấn đ ề xu ất nhập khẩu (XNK). Cùng với sự ra đời của nhiều Công ty xuất nh ập kh ẩu trong nước, Công ty đã mở rộng mô hình hoạt động c ủa mình và nghiên cứu mở rộng thị trường cạnh tranh, mở rộng thị trường xuất kh ẩu sang Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  2. nhiều nước trên thế giới với quy mô lớn. Trong thời gian th ực t ập tại Công ty công ty XNK Tổng Hợp I tôi đã tập trung nghiên c ứu th ực tr ạng ho ạt động đầu tư phát triển và khả năng cạnh tranh của Công ty, vì vậy tôi đã lựa chọn chuyên đề với đề tài: “Thực trạng và giải pháp của hoạt động đầu tư phát triển trong công ty XNK Tổng Hợp I”. Nội dung của đề tài bao gồm 2 phần: Phần 1. Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty XNK T ổng Hợp I Phần 2: Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động đầu tư phát triển ở công ty XNK Tổng Hợp I Đề tài tập chung vào nghiên cứu về hoạt động đầu tư phát tri ển trong Công ty và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kh ả năng cạnh tranh. Tôi xin cảm ơn thầy giáo V ũ Kim Toản đã chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thiện chuyên đề này. Tôi xin cảm ơn tập th ể cán b ộ công ty XNK Tổng Hợp I đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực t ập tại Công ty. Vì th ời gian và trình độ hiểu biết có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thi ếu xót và khuyết điểm, mong thầy cô giáo đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện và có tính thực tế hơn. 2
  3. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  4. CHƯƠNG I THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP I HÀ NỘI I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP TỔNG HỢP I 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xuất nh ập kh ẩu tổng hợp I Công ty XNK Tổng hợp I là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Thương mại, được thành lập từ năm 1981 theo Quyết định số 1365/TCCB của Bộ Ngoại thương(nay là Bộ Thương mại), sau được thành lập lại theo luật Doanh nghiệp bằng Quyết định 340TM/TCCB ngày 31/03/1993 của Bộ Thương mại. Năm 1993, theo Quyết định 858/TM-TCCB của Bộ Thương mại ngày 28/7/1993 Công ty phát triển SX và XNK - Hà Nội h ợp nhất vào Công ty XNK Tổng hợp I. Kèm theo đó, Bộ Thương mại có Quyết định 918 TM/TCCB ngày 18/08/1993 và Quyết định 995 BTM/TCCB ngày 27/8/1993 hợp nhất và đổi tên chi nhánh Công ty phát triển SX và XNK t ại Đà N ẵng thành Chi nhánh Công ty XNK Tổng hợp I tại Đà Nẵng ; Quyết định 972 BTM/TCCB ngày 30/8/1993 sát nhập Xí nghiệp sản xuất chế biến hàng xuất khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh thuộc Công ty phát tri ển SX và XNK - Hà Nội vào Công ty XNK Tổng hợp I và đổi tên thành Chi nhánh Công ty XNK Tổng hợp I tại thành phố Hồ Chí Minh. Công ty XNK Tổng hợp I có tư cách pháp nhân đầy đủ theo luật định, thực hiện chế độ hạch toán độc lập. Từ ngày đầu thành lập gắn với môi trường kinh doanh luôn bi ến động do Nhà nước bắt đầu thực hiện chính sách ‘đ ổi m ới’, m ở c ửa h ội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, Công ty vốn chỉ được giao nhi ệm v ụ ch ủ yếu là kinh doanh XNK uỷ thác-là lĩnh vực kinh doanh th ương mại thuần 4
  5. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B tuý và giới hạn ở khâu lưu thông đối ngoại. Nhưng trong quá trình ho ạt động thực tiễn, để luôn thích ứng với thị trường Công ty đã sớm xác định 3 định hướng phát triển dài hạn trong lĩnh vực hoạt động là: Kinh doanh thương mại trong đó lấy XNK là trọng tâm; Sản xuất, gia công, ch ế biến hàng xuất khẩu và lắp ráp hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng trong n ước; Cung ứng dịch vụ thương mại, cho thuê văn phòng, kho bãi, giao nhận và các dịch vụ khác phục vụ cho XNK... Trên cơ sở đó Công ty đã đề ra các mục tiêu phấn đấu cụ thể của từng thời kỳ với các giải pháp thực hiện phù hợp với diễn biến tình hình kinh tế xã hội bên ngoài cũng nh ư năng l ực n ội tại của Công ty tại thời điểm đó. Công ty đã th ực hi ện t ốt chi ến l ược kinh doanh tổng hợp với các phương thức kinh doanh năng động, đa dạng. Trong từng giai đoạn phát triển Công ty đã chú trọng xây dựng th ị trường - l ấy th ị trường trong nước làm gốc - với mạng lưới bạn hàng phù hợp với phạm vi và mặt hàng kinh doanh, với phương châm hợp tác hai bên cùng có lợi và có chiếu cố lẫn nhau. Cùng với xác định định hướng kinh doanh, Công ty đã luôn quan tâm xây dựng và phát triển nguồn lực về vốn và lực lượng lao động để có năng lực thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong hơn hai mươi năm xây dựng và phát triển Công ty XNK Tổng hợp I, với sự quan tâm tạo điều kiện và chỉ đạo kịp thời của Bộ Th ương mại và sự nỗ lực hết mình của tập thể lãnh đạo và CBCNV, đã xây dựng và phát triển mô hình kinh doanh tổng h ợp nhiều lĩnh v ực, nhi ều m ặt hàng với các hình thức đa dạng và phong phú phù hợp với di ễn bi ến đ ầy sôi động của môi trường kinh doanh và nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội c ủa thời kỳ nhà nước thực hiện chính sách đổi mới cơ ch ế quản lý kinh t ế, m ở cửa hội nhập quốc tế. Quy mô kinh doanh cũng như nguồn lực của Công ty so với năm đầu thành lập đã có tăng trưởng mạnh m ẽ và giữ đ ược s ự phát triển ổn định trong nhiều năm mặc dù phải cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường . Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  6. Công ty XNK Tổng hợp I đã có truyền thống 24 năm liên t ục hoàn thành kế hoạch Bộ giao, giữ vững sự phát triển ổn định của Công ty, không ngừng tích luỹ tăng trưởng vốn và tài sản cho Nhà nước, hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế với ngân sách và có đóng góp tích cực cho các ch ương trình an ninh-ổn định xã hội , đảm bảo việc làm và cải thiện đời sống người lao động trong Công ty. Trên thương trường trong và ngoài nước, Công ty luôn được đánh giá là một trong những doanh nghiệp có uy tín, tài chính lành mạnh và nghiêm túc thực hiện các quy định pháp luật. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I là 1 t ổ ch ức kinh doanh xuất nhập khẩu có tên giao dịch đối ngoại là:VietNam National General Export-Import Corporation,viết tắt là:GENERALEXIM I..Công ty thuộc bộ thương mại có tư cách pháp nhân,vốn và tài sản riêng tại ngân hang. Trụ Sở chính của công ty và các chi nhánh của công ty: *Trụ sở chính: -Địa chỉ:46 Ngô Quyền -Điện thoại:8624008 -Fax:84-48259894 *Chi nhánh:3 chi nhánh 1.Thành phố Hồ Chí Minh -Địa chỉ:26B Lê Quốc Hưng -Điện thoại:08 8222211 08 8224402 -Fax:84-88222214 2.Đà Nẵng -Địa chỉ:113 Hoàng Diệu -Điện thoại:051822709 -Fax:051-824077 3.Hải Phòng -Địa chỉ:57 Điện Biên Phủ - Điện thoạ:0313 842007 6
  7. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B -Fax:0313 745927 Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  8. 2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Công ty 2.1 Cơ cấu tổ chức  Cơ cấu tổ chức hiện nay của Công ty XNK Tổng hợp I như sau: • Ban Giám đốc • Các phòng ban: - Phòng Hành chính – quản trị - Phòng Kế toán – Tài vụ. - Phòng Tổng hợp. - Phòng Tổ chức cán bộ. - 09 Phòng nghiệp vụ. • Các đơn vị trực thuộc. + Chi nhánh Công ty tại T.P Hải + Chi nhánh Công ty tại TP. Đà Phòng Nẵng + Xí nghiệp may + Chi nhánh Công ty tại TP. Hồ Chí Minh Trong quá trình hoạt động, Công ty luôn quan tâm xây d ựng và không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ dưới nhiều hình thức như: đào tạo tại chỗ và đào tạo tập trung (ngắn và dài hạn), chú trọng đào t ạo l ại nhằm bồi dưỡng, trang bị bổ sung các kiến thức hiện đại về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, chính trị, tin học... theo yêu cầu công việc. Bên c ạnh đó, Công ty cũng hết sức chú ý công tác quy hoạch, giao vi ệc b ồi d ưỡng cán bộ nguồn cũng như phân công, sử dụng cán bộ phù hợp với lĩnh vực đào tạo và năng lực cá nhân để mọi người lao động có điều kiện phát huy năng lực sở trường của bản thân đóng góp vào công việc chung. Tổng số lao động thường xuyên của Công ty tính đến thời điểm 31/03/2005 (thời điểm có quyết định cổ phần hoá) là 342 người. 8
  9. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B Trong đó: Số Céng Tỷ lệ hoµ x· Phòng ban chuyên môn Số người % héi chñ Văn phòng công ty 136 39,7 1 Ban giám đốc 2 0,6 2 Phòng hành chính quản trị 13 3,8 3 Phòng tài chính kế toán 14 4,1 4 Phòng TCCB và tổ bảo vệ 22 6,4 5 Các phòng Nghiệp vụ XNK (9 phòng) 79 23,1 6 Phòng Tổng hợp 6 1,8 Các chi nhánh và xí nghiệp trực thuộc, 203 59,4 trong đó: 1 Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh 20 5,8 2 Chi nhánh tại Tp. Đà Nẵng 17 5,0 3 Chi nhánh tại Tp. Hải Phòng 24 7,0 Xí nghiệp may (không tính lao động 4 142 41,5 thời vụ dưới 1 năm) Liên doanh, biệt phái 3 0,9  lực lượng lao động và trình độ lao động Tổng số lao động của Công ty tại th ời điểm lập ph ương án c ổ phần hóa 31/12/2004 là 342 người. Cơ cấu lao động và phương án sắp xếp lại lao động được th ể hiện trong bảng sau: Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  10. Số Tiêu chí Tỷ lệ lượng I. Phân theo trình độ 342 100,00% 1. Đại học và trên đại học 142 41,52% 2. Cao đẳng, Trung cấp 21 6,14% 3. Công nhân kỹ thuật, dạy nghề 179 52,34% II. Phân theo tính chất hợp đồng lao động 342 100,00% 1. BGĐ và KT trưởng thuộc diện không ký hợp đồng 3 0,88% 2. Hợp đồng không xác định thời hạn 196 57,31% 2. Hợp đồng lao động có thời hạn từ 1-3 năm 143 41,81% III. Phương án sắp xếp lại lao động 342 100,00% 1. Tổng số lao động Công ty 282 82,45% 2. Tổng số lao động tự nguyện nghỉ việc hưởng chế độ theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của 53 15,50% Chính Phủ 3. Tổng số lao động nghỉ việc theo Bộ luật Lao động 7 02,05% và chuyển công tác  Chức năng các phòng ban Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I có cơ cấu t ổ ch ức bộ máy theo mô hình trực tuyến chức năng gôm những phòng ban với 10
  11. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B những chức năng chuyên ngành riêng biệt dưới ự chỉ đạo của ban giám đốc. Chức năng các phòng ban *Ban giám đốc: Tất cả các phòng ban và các chi nhánh kinh doanh đều thuộc quyền quản lý của ban giám đốc.Ban giám đốc cũng chịu trách nhiệm trước pháp luật vè mọi hoạt động của công ty. Các phó giám đốc có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc hoặc quản lý một lĩnh vực nào đó do giám đốc uỷ quyền. *Phòng tổ chức cán bộ; Nắm toàn bộ nhân lực công ty,có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc,sắp xếp,tổ chức bộ máy,lực lượng lao động cho mỗi phòng ban cho phù hợp. Xây dựng chiến lược đào tạo dài hạn,ngắn hạn,đào tạo lại nguồn nhân lực của công ty. Đưa ra các chính sách,chế độ về lao động và tiền lươngcủa cán bộ côngnhân viên. Tuyển dụng lao động và điều tiết lao động phù hợp với mục tiêu tình hình kinh doanh. *Phòng tổng hợp Xây dựng kế hoặch kinh doanh từng tháng,từng quý,từng năm trình lên giám đốc. Lập báo cáo các hoạt động tháng,quý,năm trình lên giám đốc. Nghiên cứu thị trường giao dịch,đàm phán,lựa chọn khách hàng. Lập các chiến lược truyền thông,khuyến mại của công ty. *Phòng hành chính Phục vụ văn phòng phẩm cho công ty,tiếp khách và quản lý toàn bộ tài sản của công ty. *Phòng kế toán-tài vụ Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  12. Hạch toán,dánh giá toàn bộ về hoạt động kinh doanh của công ty Lập bảng cân đối kế toán,báo cáo tài chính cuối năm trình giám đốc. Quyết toán năm so với cơ quan cấp trên và các c ơ quan h ữu quan v ề tổ hoạt động,các khoản thu chi tài chính lớn,nhỏ trong công ty. *Phòng nghiệp vụ Giao nhận toàn bộ hàng hoá kinh doanh của công ty. Quản lý và bảo dưỡng toàn bộ xe của công ty. Được phép kinh doanh vận tải,vận chuyển hàng hoá. Cho thuê kho bãi trên cơ sở kho hiện có tại Hà Nội. *Các phòng nghiệp vụ Phòng 1:nông sản(chủ yếu là chè),khoáng sản,thủ công mỹ nghê. Phòng 2:thiệt bị máy móc,hoá chất,thuốc thú y,tạm nhập,tái xuất. Phòng 3:hàng may mặc. Phòng 4:ô tô,xe máy,đồ điện gia dụng. Phòng 5:vải sợi,nông sản(chủ yếu là gạo) Phòng 6:vật tư cho các loại máy móc,thiết bị đồ điện,thiết bị văn phòng. Phòng 7:vật liệu xây dựng.sắt thép. Phòng 8:giao nhận,kho bãi. *Các liên doanh 53 Quang Trung:kinh doanh khách sạn(côngty liên doanh Đệ Nhất- liên doanh với đối tác Singapore). 7 Triệu Việt Vương:cho thuê cơ sở hạ tầng. 2.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty 2.2.1 Chức năng của công ty -Xuất nhập khẩu tự doanh những mạet hàng nhà nước cho phép -Nhập uỷ thác những mặt hàng nông sản,lâm sản,hải sản ,thủ công mỹ nghệ,các hàng gia công ,chế biến,tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng 12
  13. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B theo yêu cầu của các địa phương,các nghành các xí nghiệp thuộc các thành phần kinh tế theo quy định của nhà nước. -Sản xuất gia công chế biến hàng hoá gia công chế biến để xuất khẩu và làm các dịch vụ khác liên quan đến xuất nhập khẩu. -Cung ứng vật tư hàng hoá nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước phục vụ cho các địa phương,các ngành các xí nghiệp 2.2.2 Nhiệm vụ của công ty -Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoặch sản xuất kinh doanh,dịch vụ cũng như uỷ thác xuất nhập khẩu và các kế hoặch có liên quan. -Nâng cao chất lượng mặt hàng sản xuất,gia tăng khối lượng hàng xuất khẩu,mở rộng thị trường trong nước và quốc tế -Tự tạo vốn,quản lý khai thác sử dụng có hiệu quả,nộp ngân sách cho nhà nước. -Đào tạo bồi dưỡng cán bộ. -Làm tốt công tác xã hội. 3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm v ừa qua đều đạt được những kết quả khả quan, điều này được th ể hiện ở một số chỉ tiêu sau: Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty giai đoạn 2001-2005 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 Tổng doanh thu 334.640 370.83 438.335 503.209 Chi phí 330.771 365.88 432.72 495.897 Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  14. Lợi nhuận 3.873 4950. 5615 6.373 Nộp ngân sách 30.775 21.295 31.256 35.976 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hàng năm của Công ty) Qua bảng trên ta thấy tổng doanh thu của Công ty trong các năm đ ều có chiều hướng gia tăng, năm sau tăng nhiều hơn năm trước.C ụ th ể là năm 2002, tổng doanh thu đạt 334.460 triệu đồng, năm 2003 doanh thu đ ạt 370.830 triệu đồng, tăng 10% tương ứng với 36.190 triệu đồng. Doanh thu năm 2004 tăng cao hơn năm 2003 là 18.2%, và năm 2005 doanh thu tăng 14.8% so với năm 2004.Có nhiều nguyên nhân khiến tổng doanh thu tăng liên tục trong các năm nhưngnguyên nhân chủ yếu là Công ty đã chú trọng đầu tư có chiều sâu vào việc đổi mới công nghệ, mua sắm thêm các trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu c ầu và th ị hi ếu của khách háng. Đồng thời công ty còn tạo điều ki ện đào t ạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên.Do đó mà lợi nhuận các năm cũng tăng đều theo doanh thu. Từ năm 2002-2005, lợi nhuận dã tăng gần gấp đôi từ 3.873 triệu đồng lên đến 6.373 tri ệu đồng. Đồng thời công ty cũng luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà n ước. Hiện nay, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp 1 vẫn tiếp tục được đánh giá là công ty xuất nhập khẩu hàng đầu của bộ thương mại. II. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KH ẨU TỔNG HỢP I HÀ NỘI 1. Tình hình thực hiện vốn đầu tư theo dự án * Kinh doanh thương mại - xuất nhập khẩu Hoạt động kinh doanh thương mại – xuất nhập khẩu là lĩnh vực kinh doanh chủ đạo trong hoạt động của Công ty và thường xuyên chiếm trên 95% tỷ trọng trong cơ cấu tổng doanh thu hàng năm. 14
  15. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B Hoạt động kinh doanh thương mại của Công ty, trong đó XNK chiếm vai trò quan trọng hàng đầu, đã thể hiện rõ nét mô hình kinh doanh tổng hợp với nhiều lĩnh vực, nhiều mặt hàng và phương thức kinh doanh linh động, đa dạng tuỳ theo yêu cầu của thị trường, khách hàng. Hàng năm Công ty thực hiện kim ngạch XNK bình quân vào khoảng 50 tri ệu USD hai chiều, cá biệt có một số năm đã đạt mức 78-80 triệu USD. - Về xuất khẩu: Trong 3 năm gần đây công ty thực hiện kim ngạch xuất khẩu khoảng 30-32 triệu USD/năm với các mặt hàng chính là nông sản các loại(cà phê, gạo, lạc, tiêu, chè…)hàng gia công may mặc, mộ s ố sản phẩm công nghiệp như bóng đèn, quạt, cồn…, hàng lâm th ổ s ản (qu ế, hồi, gia vị….), thủ công mỹ nghệ và một số mặt hàng khác. - Về nhập khẩu: Kim ngạch nhập khẩu khoảng 20 triệu USD/năm với các mặt hàng và nhóm mặt hàng chính là: nguyên – nhiên – vật li ệu phục vụ sản xuất và tiêu ding, hóa chất, máy móc thiết bị theo các dự án về cung ứng thiết bị y tế, dầu khí, sản phẩm thép và hợp kim và một số mặt hàng tiêu dùng… - Về kinh doanh thương mại: ngoài kinh doanh XNK Công ty còn làm một số loại hình kinh doanh khác, tuy doanh số còn nhỏ như: làm đại lý bán buôn bán lẻ một vài mặt hàng hóa chất(sơn …), có cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm dệt may và một số tạp phẩm… * Hoạt động sản xuất: Công ty đầu tư và t ự tổ chức sản xuất một xí nghiệp may với 150 máy may và máy chuyên dụng, hoạt động chính là gia công hàng đ ể xu ất khẩu với công suất khoảng 250.000 sản phẩm và doanh số thu được 150.000 - 160.000 USD/năm tương đương 2,4 - 2,6 tỷ đồng/năm. * Kinh doanh dịch vụ: Trong các năm vừa qua Công ty đã tổ chức kinh doanh một số loại hình dịch vụ là: cho thuê kho, bãi để hàng XNK, cho thuê văn phòng, nhà Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  16. xưởng, phương tiện vận tải,... cung cấp dịch vụ thương mại XNK uỷ thác, giao nhận hàng XNK... với doanh số khoảng 4-5 tỷ đồng/năm. Ngoài ra, Công ty còn có một số vốn đầu tư dài hạn vào liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài để xây và cho thuê văn phòng t ại 53 Quang Trung - Hà Nội, đã hoạt động từ tháng 4/1998 (theo Báo cáo tài chính có ki ểm toán đến hết 31/12/2004, liên doanh này hiện còn nợ Ngân hàng 8.815.000 USD, lỗ lũy kế 2.674.000 USD). * Đánh giá chung các mặt hoạt động trong 4 năm qua: Công ty đã tiếp nối được truyền thống hoàn thành toàn di ện k ế hoạch Bộ giao hàng năm, giữ vững sự ổn định sản xuất kinh doanh, đảm bảo an toàn và tăng trưởng vốn - tài sản cho NN, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách và đảm bảo việc làm cũng như đời sống người lao đ ộng trong Công ty. Tuy vậy nếu xét riêng từng lĩnh vực hoạt động, có th ể nói Công ty mới chỉ mạnh về kinh doanh thương mại, mà chủ yếu là XNK. Các mặt hoạt động khác do Công ty tự tổ chức còn yếu cả về quy mô và hiệu quả kinh doanh, việc đầu tư v ốn liên doanh và tài chính dài h ạn m ặc dù chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn của Công ty nh ưng ch ưa mang l ại hiệu quả. Nguyên nhân của tình trạng này tạm tóm tắt như sau: Hoạt động thương mại XNK với hình thức kinh doanh tổng hợp nhiều mặt hàng, nhiều phương thức là hoạt động mang tính truyền thống. Về chủ quan Công ty đã có kinh nghiệm và nguồn lực tương đối phù hợp, khách quan Công ty lại tranh thủ được sự quan tâm chỉ đạo của Bộ Thương mại nên đã tận dụng được các thuận lợi về môi trường kinh doanh trên nền thể chế chính trị quốc gia ổn định, kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước đang trên đà ngày càng cởi m ở, thông thoáng trong các năm qua ở nước ta. Kinh doanh thương mại là mặt hoạt động thành công nhất của Công ty không chỉ thể hiện ở tỷ trọng cao gần như tuyệt đối về doanh số mà còn là lĩnh vực hoạt động có hiệu quả nhất, mang lại nguồn thu chủ yếu cho Công ty. Cũng chính t ại lĩnh v ực này 16
  17. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B Công ty đã khẳng định được uy tín và tên tuổi trên th ị trường trong và ngoài nước trong nhiều năm qua. Công ty đã nhiều năm xây dựng được một số mặt hàng XNK ch ủ đạo, có giá trị kim ngạch tương đối cao với mạng lưới bạn hàng trong và ngoài nước khá ổn định. Mặt khác, do danh mục mặt hàng kinh doanh phong phú nên khi thị trường mặt hàng khó khăn Công ty có đi ều ki ện đ ẩy mạnh khai thác mặt hàng khác thay thế. Trong kinh doanh Công ty luôn năng động bám sát yêu cầu thị trường, áp dụng linh hoạt các các hình th ức kinh doanh để phát huy tối đa năng lực và sở trường của mình. Một số lĩnh vực hoạt động Công ty mới đầu tư, mở mang trong các năm gần đây, mặc dù được đánh giá là có tiềm năng và phù h ợp với xu th ế phát triển của xã hội, nhưng các hoạt động này chưa mang lại hi ệu qu ả như mong muốn do Công ty còn thiếu kinh nghiệm tổ chức quản lý, thiếu cán bộ có chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành, năng suất lao đ ộng ch ưa đáp ứng nhu cầu cạnh tranh, việc đầu tư đổi mới công ngh ệ còn h ạn ch ế... Kinh doanh dịch vụ còn nhỏ lẻ manh mún, chủ yếu là tận dụng tài sản s ẵn có, các hoạt động chưa thể hiện tính chuyên nghiệp và chuyên môn cao. Các hoạt động đầu tư liên doanh và đầu tư tài chính dài h ạn Công ty đã thực hiện cách đây trên 10 năm và không trực tiếp quản lý đi ều hành trong 4 năm qua do nhiều nguyên nhân chưa mang lại hiệu quả về kinh tế cho Công ty. Tuy vậy, đây là kết quả của nh ững cố gắng của công ty từ nhiều năm và trong chừng mực nhất định có tác động tích cực đến th ương hiệu của Công ty trên thị trường. Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  18. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị: Nghìn đồng STT Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 (E) 1 328.01 443.78 615.00 Doanh thu 9.92 245.344. 5.64 0.00 5 763 4 0 2 76.671. 79.346.3 85.027. 86.539. Vốn chủ sở hữu 559 82 581 580 3 57.885. 58.832.4 59.856. 60.880. Vốn kinh doanh 308 26 622 817 4 4.896.0 5.600.34 15.140. Lợi nhuận trước thuế 6.200.000 36 1 502 5 3.299.4 3.754.18 10.790. Lợi nhuận sau thuế 4.650.000 13 6 397 6 Tỷ suất LNST/Vốn 5,69% 6,38% 18,02% 7,63% KD 7 LĐ thường xuyên 342 342 342 342 (người) 8 Thu nhập BQ 1.184 1.848 2.075 1.900 (người/tháng) 9 991.33 236.058 (1.294. Nộp Ngân sách 44.000.000 5 651) 13.641. 7.668.37 8.525.8 - Thuế GTGT 10.800.000 467 2 58 109.65 638.170 1.027.4 - Thuế TTĐB 1.100.500 4 57 1.597.3 1.843.90 4.401.5 - Thuế TNDN 1.512.000 21 7 24 19.427. 13.974.7 28.036. - Thuế XNK 30.307.500 895 53 249 146.32 130.785 137.04 - Thuế đất 145.000 6 9 - Thuế khác 70.312 183.174 135.110 135.000 10 Nợ phải trả 105.81 91.503.9 153.71 164.76 8.16 3.18 0.00 18
  19. Nguyễn Thành Luân - Đầu tư 45B 6 02 6 0 11 145.40 76.883. 84.395.8 Nợ phải thu 4.81 078 34 1 4.886.1 6.258.97 Nợ khó đòi 23 4 • Tỷ lệ tăng trưởng Stt Chỉ tiêu 2002/2001 2003/2002 2004/2003 1 Doanh thu - 51,93% - 25,2% + 80,9% 2 Lợi nhuận - 10,6% + 14,4% + 170,3% • Một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính khác Chỉ tiêu 2002 2003 2004 ước 2005 1. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn 1.1 Cơ cấu tài sản + TSCĐ/Tổng tài sản 30,61 29,2 22,55 20,8 + TSLĐ/Tổng tài sản 69,39 70,8 77,45 79,2 1.2 Cơ cấu nguồn vốn + Nợ phải trả/Tổng nguồn 57,67 57,56 65,49 75,49 + Vốn chủ SH/ Tổng nguồn 42,33 42,44 34,51 24,5 2. Khả năng thanh toán ( lần ) 2.1 Khả năng TT hiện hành 1,73 1,74 1,52 1,32 2.2 Khả năng TT nợ ngắn hạn 1,48 1,49 1,35 1,22 2.3 Khả năng thanh toán nhanh 0,4 0,17 0,27 0,16 2. Nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển 2.1 Giá trị doanh nghiệp: Tại thời điểm 31/12/2004, theo Quyết định số 2419/QĐ-BTM ngày 27/9/2005 của về việc xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện c ổ ph ần hoá và Quyết định số 2464/QĐ-BTM ngày 6/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc sửa đổi Điều 2 (mục 2.1.1.1) và Điều 4 Quyết định 2419/QĐ-BTM ngày 27/9/2005 là 249.157.800.835 đồng, trong đó giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp là 91.750.938.031 đồng. Giá trị doanh nghiệp phân theo tài sản: Đại học Kinh tế Quốc Dân- Tháng 4/2007
  20. - TSCĐ và đầu tư dài hạn: 58.357.603.291 đồng: - TSLĐ và đầu tư ngắn hạn: 187.648.397.544 đồng: - Giá trị quyền sử dụng đất: 3.151.800.000 đồng: 2.2 Tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp: i.a. Nhà cửa và vật kiến trúc: - Nguyên giá: 25.451.984.856 đồng - Giá trị còn lại: 16.642.626.422 đồng i.b. Máy móc thiết bị: - Nguyên giá: 1.683.910.000 đồng - Giá trị còn lại: 456.706.300 đồng i.c. Phương tiện vận tải: - Nguyên giá: 3.645.100.880 đồng - Giá trị còn lại: 2.075.202.672 đồng i.d. Tài sản cố định khác: - Nguyên giá: 812.815.635 đồng - Giá trị còn lại: 259.243.048 đồng 3. Tình hình thực hiện vốn đầu tư theo lĩnh vực hoạt động 2003-2006 3.1 Tình hình xuất nhập khẩu của công ty giai đoạn 2001-2006 3.1.1 Kim ngạch xuất khẩu Theo thời gian tình hình kinh doanh của Công ty càng ngày phát tri ển và lớn mạnh trong cả nước cũng như trên thị trường quốc tế. Tình hình xuất khẩu của công ty được thể hiện trong bảng sau đây: Năm Năm Năm 2005 Kim % Kim % Kim % I 6.674.448 24.7 8.843.754 28.8 7.984.758 25.7 II 5.993.216 22.2 7.774.391 25.3 5.307.643 17.1 III 6.928.558 25.6 7.712.933 25.1 8.258.743 26.6 IV 7.436.778 27.5 6.397.740 20.8 9.505.870 30.6 Tổng 27.033.00 100.0 30.728.81 100.0 31.057.01 100.0 (Nguồn: Báo cáo tổgn hợp hàng năm của công ty) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2