Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp mở rộng và nâng cao nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối ở các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 24
download
Đề tài Thực trạng và giải pháp mở rộng và nâng cao nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối ở các ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm nêu lý luận nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối, và nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối tại ngân hàng ngoại thượng, thực trạng nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp mở rộng và nâng cao nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối ở các ngân hàng thương mại Việt Nam
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TE NGOẠI T H Ư Ơ N G FOREIGN TRA DE ỈINIVERỈI1Ỵ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI ở CÁC NHTM VIỆT NAM GIẢO VIÊN HƯỚNG DẪN : LÊ THỊ THANH SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ NHÀM LỚP : TRUNG 2 • K38F - KTNT THƯ* VIỂN • í vi • lĩ ũ V "ÓC '."CA! T H U Ồ N G cờvlị ị HÀ NÔI - 2003
- MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ầ U C H Ư Ơ N G ì: NHỮNG V Â N Đ Ể c ơ BẲN VẾ NGHIỆP v ụ H O Á N ĐỔI NGOẠI HỐI Ì ì. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỊ T R Ư Ờ N G NGOẠI HỐI Ì Ì. Khái niệm thị trường ngoại hối Ì 2. Chức năng thị trường ngoại hối 2 3. Các nghiệp vụ cơ bản trên thị trường ngoại hối ĩ li. NHỮNG V Â N Đ Ể CO BẢN VỀ NGHIỆP v ụ H O Á N Đ ổ i NGOẠI H ố i 5 1. Khái niệm và đặc điểm s 2. Sự ra đời và vai trò nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối 6 3. Qui trình và m ô hình giao dịch hoán đổi ngoại hối 8 4. Phương pháp xác định tỉ giá trong giao dịch hoán đổi ngoại hối lo 5. Chủ thể tham gia giao dịch hoán đổi ngoại hối 15 6. ứng dụng của giao dịch hoán đổi ngoại hối 16 7. Những hạn chế của giao dịch hoán đổi ngoại hối 24 8. Thực trạng sử dụng giao dịch hoán đổi trên thế gi i 26 C H Ư Ơ N G l i : TH C TRẠNG NGHIỆP v ụ H O Á N Đ ổ i NGOẠI HỐI Ở VIỆT NAM 31 [.BỐI C À N H THỊ T R Ư Ờ N G TÀI CHÍNH -TIỀN TỆ T H Ê GIỚI V À TRONG N Ư Ớ C 31 Ì. Đặc trưng thị trường tài chính trên thế gi i 31 2. Đặc trưng thị trường ngoại hối Việt Nam thời gian qua 34 li. Sự CẦN THIẾT RA ĐỜI V À P H Á T TRIỂN NGHIỆP v ụ H O Á N Đ ổ i NGOẠI HỐI Ở VIỆT NAM - C Á C QUI ĐỊNH P H Á P LÍ C Ó LIÊN QUAN 41 Ì. Sự cần thiết ra đời và phát triển nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối tại
- Việt Nam 41 2. Các qui định pháp lí về nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối ở Việt Nam 44 HI. THỰC TRẠNG NGHIỆP vụ H O Á N Đ ổ i NGOẠI H ố i TẠI VIỆT NAM 50 Ì. T ổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các N H T M Việt Nam 50 2. Thực trạng tiến hành nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối của các N H T M .. 52 .. 3. Đánh giá tổng quát về tình hình thực hiện giao dịch hoán đổi ngoại hối ở các N H T M V i ệ t Nam 62 4. Tồn tại và nguyên nhân 64 C H Ư Ơ N G HI: M Ộ T số GIẢI PHÁP NHẰM P H Á T TRIỂN NGHIỆP VỤ H O Á N Đ Ổ I NGOẠI H ố i Ở C Á C NHTM VIỆT NAM 72 I.cơ HỘI V À T H Á C H THỨC Đ ố i VỚI C Á C NHTM VIỆT NAM TRONG THỜI KÌ MỚI 72 Ì. Trên lĩnh vực kinh tế - xã hội 72 2. Trên phương diện kĩ thuật nghiệp vụ 77 li. C Á C GIẢI P H Á P NHẰM P H Á T TRIỂN GIAO DỊCH H O Á N Đ ổ i NGOẠI H ố i TẠI VN SO Ì. Đ ố i với Ngân hàng Nhà nước xo 2. Các giải pháp về phía Ngân hàng thương mại 85 KẾT LU N C Á C PHỤ L Ụ C TÀI LIỆU T H A M KHẢO
- LỜI MỞ ĐẤU LỜI MỞ ĐẦU Thị trường ngoại hối Việt Nam tuy đã được hình thành song còn ờ mức sơ khai và chưa phát triển , những nhận thức và hiểu biết về lĩnh vực này còn nhiều hạn chế, không chỉ trong dân cư nói chung m à ngay cả đối với nhiều cán bộ ngân hàng nói riêng. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại h ố i còn nghèo nàn, đại đa số các N H chỉ tiến hành nghiệp vụ giao ngay phục vụ khách hàng trong việc thanh toán và kinh doanh tiền gủi trên thị trường quốc tế, chưa kinh doanh ngoại tệ kiếm lòi một cách thực sự và chưa chú trọng đến việc phòng ngừa rủi ro thông qua các cóng cụ ngoại hối phái sinh như hợp đổng kì hạn và hợp đồng hoán đổi . Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam. kinh doanh ngoại hối là một lĩnh vực vừa mang tính m ớ i mẻ , vừa phức tạp, chứa đựng nhiều thách thức đối với các N H T M . Tuy nhiên bên cạnh đó cũng tạo ra cơ hội kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận cho N H và kích thích thị trường ngoại hối lớn mạnh và sôi động hơn . Trên thị trường ngoại hối quốc tế , các nghiệp vụ kinh doanh đã đạt đến mội trình độ cao, ngoài giao dịch giao ngay còn bao gồm: - Giao dịch kì hạn - Giao dịch tương lai - Giao dịch hoán đổi - Giao dịch quyền chọn. Trong đó giao dịch hoán đổi được sủ dụng như một công cụ chuyên nghiệp trong việc phòng ngừa r ủ i ro tỉ giá cũng như kinh doanh ngoại hối kiếm lời .Tại Việt Nam, do thị trường ngoại hối chưa hoàn thiện và còn k é m phát triển cho nên các sản phẩm tài chính trên thị trường rất hạn chế và chật hẹp . Các công cụ ngoại h ố i phái sinh như giao dịch hoán đổi tuy đã dược sú dụng nhưng rất í và hiệu quả không cao, các N H T M chỉ sủ dụng nó với lư cách l t à một biện pháp mang tính tạm thời với N H N N k h i quá thiếu vốn VND. Mặc dù không thể phủ nhận rằng, nghiệp vụ này mang lại rất nhiều lợi ích cho các chú thể khác nhau trên thị trường ngoại hối , đặc biệt phù hợp trong điều kiện của
- LỜI MỎ ĐẦU V i ệ t Nam hiện nay k h i m à các hoạt động kinh doanh X N K đang trên đà phát triển , các hoạt động đầu tư, tín dụng ngày một khởi sắc . Việc sử dụng một công cụ phòng ngừa r ủ i ro tỉ giá, bảo đảm an toàn vốn mặt khác có thế xử lí trạng thái luồng tiền , gia tăng vốn ngắn hạn tạm thứi m à không làm gia tăng những rủi ro k è m theo như hoán đổi ngoại hối là hết sức cần thiết . T ừ những lí do trên , em chọn đề tài " Thực trạng và giải pháp nhằm m ứ rộng và nâng cao nghiệp vụ hối đoái hoán đổi tại các N H T M V i ệ t Nam ". Đây là loại hình giao dịch ngoại hối đang phát triển mạnh trên thế giới , chiếm ưu thế hơn so với các công cụ phòng ngừa rủi ro khác như tuông lai và quyền chọn. Song tại Việt N a m , đây còn là một nghiệp vụ khá mói mẻ. N H N N đã ra quyết định cho phép các N H T M , được phép tiến hành giao dịch hoán đổi với nhau và với khách hàng cũng như là tiến hành với N H N N . Tuy nhiên thực tế quá trình tiến hành giao dịch còn nhiều yếu k é m . Do đó, trong khoa luận em xin đề cập đến những nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó , đổng thòi cũng đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần m ở rộng phạm vi ứng dụng của nghiệp vụ này trên thị trưứng ngoại hối Việt Nam . C ó thể nói đây sẽ là cái đà cho việc tiếp tục áp dụng các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh còn lại như : tương lai và quyền chọn, tiến tới vận dụng đủ 5 loại giao dịch cơ bàn, nhằm tăng cưứng tính sôi động và hoàn thiện cho thị trưứng ngoại hối Việt Nam. Nhân đây em x i n cảm ơn khoa kinh tế ngoại thương đã tạo điều kiện cho em được nghiên cứu đề tài và đặc biệt cảm ơn cô Lê Thị Thanh , nguôi đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khoa luận này . . /
- CHƯƠNG ỉ: Những ván đề cơ bản vé nghiệp vụ hoán đổi ngoại hói C H Ư Ơ N G ì: NHỮNG VẤN Đ Ể c ơ BẢN VỀ NGHIỆP v ụ H O Á N ĐỔI NGOẠI H ố i ì. GIỚI THIỆU CHUNG VẾ THỊ TRUÔNG NGOẠI Hối 1. Khái niệm thị trường ngoại hối 1.1. Định nghĩa Thương mại quốc tế đã được hình thành từ lâu và ngày càng phát triển. thực tế cho thấy thương mại quốc tế luôn đóng vai trò quan trọng trong tănc trưởng kinh tế , các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao đề là các quốc gia u có nền ngoại thương năng động . Đ ể kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, phải có sự tham gia của tiền tệ đóng vai trò thanh toán trong quan hệ trao đổi này. Trên thế giới tồn tại nhiều đồng tiền khác nhau , m ẫ i đồng tiền có sức mua và khả năng thanh toán riêng tuy thuộc vào tình hình kinh tế và chính trị của nước đó . Tuy nhiên các đồng tiền này vẫn vận động nằm trong hệ thống tài chính thống nhất. Ngày nay quá trình trao đổi hàng hoa không chỉ dừng lại ở phạm v i một quốc gia m à trên phạm v i toàn thế giới, tất yếu dẫn đến sự cần thiết phải có hoạt động mua bán giữa các đồng tiền với nhau . Trước hết là để phục vụ cho việc thanh toán, chu chuyển tiền tệ giữa các pháp nhân và thể nhân ở các nước, sau đó là các hoạt động du lịch , đầu tư quốc tế , quan hệ tín dụng quốc tế, dần hình thành nên thị trường kinh doanh trao đổi ngoại lệ. Có thể nói thị trường ngoại hối là nơi trao đổi mua bán các đồng tiền khác nhau thông qua biến động giữa cung và cầu vềngoại tệ nhằm thoa m ã n những nhu cầu của các chủ thể kinh tế. Tại đây các cá nhân và pháp nhân tiến hành mua hoặc bán các ngoại tệ qua ngân hàng hoặc người mói giới. Thông qua hoạt động của thị trường ngoại hối cho phép chuyển đổi được sức mua tính bằng dồng tiề n của nước này sang đồng tiền của nước khác . T ó m lại thị trường ngoại hối được định nghĩa là nơi mà ở đó xảy ra việc mua bán , trao dổi nạoạì hôi, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán nqoại tệ và các phương tiện I
- CHƯƠNG Ì: Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối thanh toán quốc tế. 1.2.ĐỘC điểm của thị trường ngoại hối Thị trường ngoại h ố i không nhất thiết phải tập trung ở một vị t í địa lý r hữu hình nhất định . Đây cũng là thị trường mang tính toàn cầu với thời lượng giao dịch 24 g i ờ / 24 giờ, các nhóm thành viên tham gia thị trường duy t ì r quan hệ liên tục với nhau thông qua điện thoại , mạng vi tính , telex và fax . Thông t i n được truyền đi nhanh và hiệu quả , cho nên tuy các thành viên tham gia thị trường ỏ rất xa nhau nhưng hể vẫn có cảm giác đang cùng hoạt động ờ dưới một mái nhà chung , chính vì đặc tính này nên các t i giá được yết trên các thị trường khác nhau nhimg hầu như vẫn thống nhất và độ chênh lệch không đáng kể . Trung tâm của thị trường ngoại h ố i là thị trường liên ngân hàng (Interbank) với các thành viên chủ yếu là các ngân hàng thương mại . các nhà môi giới ngoại h ố i và các ngân hàng trung ương . Doanh sô giao dịch trên Interbank chiếm tới 8 5 % tổng doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu. Đây là thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị , kinh tế . xã hội . . . nhất là với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển . Những thị trường ngoại hối quan trểng nhất hiện nay bao gồm : Tokyo , Singapore, Lonđon , Frankfurt và Newyork . Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch là USD , chiếm 4 1 , 5 % trong tổng số các đồng tiền tham gia (điều này cũng đồng nghĩa với có tới 8 3 % các giao dịch trên thị trường ngoại hối là có sự có mặt của USD ) 2. Chức năng của thị trường ngoại hôi Thị trường ngoại h ố i được hình thành từ nhu cầu tráo đổi mua bán các đồng tiền khác nhau phục vụ cho những mục đích thương mại , du lịch , đầu tư , tín dụng mang tính quốc tế . Các hoạt động này càng phát triển thì thị trường ngoại hối càng trở nên quan trểng , nó làm cho các lĩnh vực của quan hệ kinh tế quốc tế có thể diễn ra một cách thuận lợi hơn . N ó là mạch lưu thông , luân chuyển tiền tệ , đẩy mạnh hoạt động thanh toán , thòm, qua đó làm gia tăng mậu dịch cũng như các lĩnh vực phi mậu dịch khác , khiến nền kinh tế toàn 2
- CHƯƠNG Ì: Những vấn đề cơ bấn vê nghiệp vụ hoán đổi ngoại hôi cầu vận động nhịp nhàng trong một thể thống nhất. Xét trên phạm v i một quốc gia thì thị trường ngoại h ố i có vai trò như thế nào ? Liệu nó có tác động và quan hệ gì với nền kinh tế quốc dãn không? Trước hết có thể thấy thị trường ngoại h ố i là một bộ phận của thị trườn!! t i à chính nói chung, thị trường tài chính dù ngấn hay dài hạn, đều mang tính mờ và có vai trò quan trọng trong đời sống kinh t ế — xã hội ở cả cấp quốc gia hay quốc tế. Chúng tạo ra các kênh và các công cụ huy động vốn cho đầu tư phát triển tứ các nguồn trong và ngoài nước, tứ doanh nghiệp và trong dãn ; cung cấp cho các nhà đầu tư những cơ hội và hình thức đầu tư đa dạng phù họp, tăng tính thanh khoản của các công cụ tài chính , giúp đánh giá xác thực giá trị nền kinh tế. C ó thấy trên thế giới bất cứ một quốc gia nào có nền kinh tế mạnh đều có một thị trường tài chính ổn định , chặt chẽ và linh hoạt . Nếu như thị trường tài chính — tiền tệ là mạch máu của nền kinh tế , có ảnh hưởng to lớn đến các lĩnh vực kinh tế của một nước thì thị trường ngoại hối đặc biệt có ý nghĩa đối với hoạt động kinh tế đối ngoại , bao gồm thương mại, đầu tư, tín dụng...thị trường ngoại hối phát triển nó sẽ bôi trơn cho các hoạt động khác, đặc biệt là thanh toán quốc tế , thúc đẩy ngoại thương , gắn kết kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới. 3. Các nghiệp v ụ cư b ả n trên thị trường ngoại h ố i Thị trường hối đoái có thể nói là thị trường sôi động nhất với nhiều loại hình giao dịch trong đó bao gồm : Giao dịch ngoại hối giao ngay - Giao dịch ngoại hôi kì hạn - Giao dịch tiền tệ tương lai - Giao dịch quyền chọn tiền tệ - Giao dịch hoán đổi ngoại h ố i * Nghiệp v u m u a bán giao ngay Nghiệp vụ mua bán giao ngay là nghiệp vụ mua hay bán ngoại tệ m à việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là trong hai ngày làm việc kể tứ khi thoa thuận hợp đồng mua bán . Nghiệp vụ này được diễn ra 3
- CHƯƠNG ì: Những vấn đè cơ bản vé nghiệp vụ hoán đói ngoại hói trên thị trường giao ngay và thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay , tức là ti giá được xác định và có giá trị tại thòi điểm giao dịch . Nghiệp vụ này nhàm đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ giao ngay của các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu , các nhà đầu tư và các ngân hàng thương mại . * Giao dịch cừ kì h a n Giao dịch ngoại hối có kì hạn là nhũng giao dịch ngoại hối có ngày giá trị xa hơn ngày giá trị giao ngay . Giao dịch kì hạn rất hiệu quả trong việc phòng ngừa rủi ro tỉ giá đối với các công ty k h i tham gia xuất nhập khẩu . vay nợ nước ngoài hay thực hiện đầu tư quốc tế . Thị trường kì hạn còn là nơi hoạt động tích cực của các nhà đầu cơ để kiếm lòi. * Giao đích tiền tê tương lai Hợp đồng tương lai là một thoa thuận về việc mua bán một t i sản trong à tương lai tại một mức giá cố định , giá cả được thoa thuận vào ngày hôm nay nhưng việc giao nhận tài sản và thanh toán xảy ra sau này . Đôi với tiền tệ cũng vậy , nguyên tắc về giao dịch tương lai là không thay đổi . Các hợp đồng tương lai có thể được sử dụng vào các mục đích phòng ngừa rủi ro và các mục đích đầu cơ. * Giao dịch Quyền chon tiền tê Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là quyên , chứ không phải nghĩa vụ , mua hoặc bán một đồng tiền này với một đồng tiền khác tại tỷ giá cố định đã thoa thuận trước, trong một thời gian nhất định. Hợp đổng quyền chọn bao gồm quyển chọn bán và quyền chọn mua . Trong đó hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là hợp đồng m à người mua hợp đồng có quyền mua một đồng tiền nhất định . Hợp đồng quyền chọn bán tiền lệ là họp đổng trong đó người mua hợp đồng có quyền bán một đồng tiền nhất định. Giao dịch quyền chọn là một trong những công cụ phòng ngừa rủi ro tài chính doanh nghiệp thông qua việc hạn chếtác động bất lợi rủi ro tỉ giá . * Nghiệp v u hoán d ổ i Trong hoạt động k i n h doanh xuất nhập khẩu , các doanh nghiệp thường quan tâm và lo lắng về sự biế động của tỉ giá h ố i đoái. Các D N N K lo ti giá n 4
- CHƯƠNG ì: Những vấn đề cơ bàn về nghiệp vụ hoán đổi ngoại hôi tăng. Ngược lại, các D N xuất khẩu lo tỉ giá giảm . Hoạt động kinh tế ngày càng phát triển , x u hướng toàn cầu hoa và hội nhập ngày càng tăng, hoạt động X N K , đầu tư , tín dụng quốc tế ngày càng m ở rộng khiến các doanh nghiệp quan tám nhiều hem đến rủi ro tỉ giá. Các công cụ giao dừch hối đoái sẽ giúp các D N X N K , các nhà k i n h doanh chứng khoán hạn chê sự biến động . phòng ngừa rủi ro tỉ giá. Cùng với nghiệp vụ giao dừch kì hạn (Forward), quyền chọn (Currency option ) , tương lai (Future), giao dừch hoán đổi (Swap) được ra đời . là một trong những công cụ phòng ngừa rủi ro tài chính cho các chủ thể tham gia thừ trường ngoại hối một cách có hiệu quả . R õ ràng là việc xuất hiện công cụ Swap, tạo ra cho D N có cơ hội tốt hơn trong việc lựa chọn và quyết đừnh . sử dụng công cụ bảo hiểm tỉ giá, theo tình hình thực tế của thừ trường. li. NHỮNG VẤN ĐỂ Cơ BẢN VỀ NGHIỆP vụ HOÁN Đổi NGOẠI Hối l.Kháỉ n i ệ m và đặc điểm 1.1. Khái niệm Giao dừch hoán đổi ngoại hối là thoa thuận giữa ngân hàng với một chủ thể khác về việc đồng thời mua vào và bán ra một đồng tiền nhất đừnh , trong đó ngày giá trừ mua vào và bán ra là khác nhau. 1.2. Đặc điểm của giao dịch hoán đổi * Giao dừch hoán đổi bao giờ cũng bao gồm song song hai vế , mua vào và bán ra. Trong đó việc mua vào và bán ra một đồng tiền nhất đừnh được cam kết đồng thời và cùng có giá trừ vào ngày kí kết hợp đồng hoán đổi .. * Số lượng mua vào và bán ra đối với đổng tiền đó là bằng nhau trong cá hai vế của hợp đồng . Trong một số trường hợp , nếu có thoa thuận đặc biệt . có thể khác nhau do có thêm khoản lãi phát sinh trên khoản tiền gốc ban đầu . * Ngày giá trừ của vế mua vào và bán ra là khác nhau Giao dừch hoán đồi có t h ể là : + Hoán đổi giao ngay - kì han : Gồm Ì giao dừch giao ngay và Ì giao dừch kì hạn , đây là loại giao dừch được sử dụng cực kì phổ biến + Hoán đổi kì han — kì han : Gồm 2 giao dừch kì hạn được kí kết đồng thời tại cùng một ngày nhưng có ngày giá trừ khác nhau ( Forward-forward swap ) . 5
- CHƯƠNG Ị: Những vấn để cơ bản vê nghiệp vạ hoán đói ngoại hói Trên thực tế loại này là sự kết hợp hai giao dịch hoán đổi giao ngay-kì hạn ngược chiều ỏ vế giao ngay. Giao dịch hoán đổi ngoại hối là một sản phẩm ngoại hối phái sinh (íòreign exchange derivatives ), là một còng cụ hữu ích để xử l trạng thái luồng tiền í (tạo ra độ lệch về mỉt thời gian đối với các luồng tiền ) m à không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng, tuy nhiên chỉ thực sự hiệu quà trong ngắn hạn ( dưới một năm ) , khi tỉ giá kì hạn tính toán theo mức lãi suất hiện hành trên thị trường tương đối sát với tỉ giá giao ngay dự tính trong tương lai , hay thị trường ngoại hối và thị trường tiền tệ liên kết hoàn hảo . Còn trong dài hạn , khó có thế xác định chính xác mức tỉ giá kì hạn , trao đổi định kì các khoản l i sẽ an toàn ã hơn. Do đó hoán đổi tiền tệ ra đời , có thể coi là một sản phẩm phái sinh của hoán đổi ngoại h ố i , với thời hạn dài ( hàng năm ) và lãi được thanh toán định kì trong thời gian hiệu lực hợp đồng . Tuy nhiên hoán đổi ngoại hối diễn ra trên thị trường ngoại h ố i ( Forex ) còn hoán đổi tiền tệ chéo là công cụ thị trường tiền tệ. 2. Sự r a đời và vai trò của nghiệp vụ hoán đổi ngoại hôi Trong điều kiện môi trường kinh doanh biến động thường xuyên như hiện nay việc bảo hiểm rủi ro tỉ giá và rủi ro ngoại hối có nhiều thay đổi . Trước đáy các công ty thường ở qui m ô nhỏ và vừa , có cơ cấu kinh doanh đơn giãn , áp dụng chiến lược quản lí rủi ro bị động thông qua các giao dịch giao ngay và kì hạn Ì chiều với giá trị không lớn lắm và chỉ trên một số đồng tiền chính . Hoạt động thương mại quốc tế đang ngày một phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu , việc trao đổi giao thương , hợp tác không chỉ giới hạn trong biên giới một quốc gia m à là ở phạm vi toàn cầu , các giao dịch kinh tế gia lăng về qui m ô và giá trị, nhu cầu sử dụng ngoại tệ trỏ thành một nhu cầu phố biến và đa dạng khiến cho thị trường ngoại hối sôi động và trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống kinh tế —tài chính quốc tế. Bên cạnh các giao dịch giao ngay và kì hạn phục vụ cho thanh toán, đầu tư , tín dụng... tăng nhanh về doanh số cũng như tỉ trọng, các loại hình kinh doanh ngoại hôi mới cũng được ra đời. Hiện nay các công ty, tập đoàn đa phần lớn mạnh về tài chính và linh 6
- CHƯƠNG ì: Những văn đề cơ bản vê nghiệp vụ hoán đổi ngoại hói hoạt trong cơ cấu tổ chức , họ thường hướng tới việc giảm thiểu rủi ro và tlết kiệm chi phí quản l rủi ro bằng chính sách quản l rủi ro chú động dựa trên í í các sản phẩm ngoại hối và lãi suất phái sinh , v ớ i các giao dữch giá trữ lớn áp dụng cho nhiêu đồng tiền khác nhau. H ơ n nữa, hiện nay do thữ trường t i à chính các quốc gia m ở rộng, liên kết chặt chẽ với nhau cũng như do t giá hối í đoái biến động phức tạp và khó dự đoán , các nhà đầu tư và k i n h doanh thường xuyên phải đối mặt với rủi ro tỉ giá hơn, đòi h ỏ i phải có những công cụ phòng ngừa linh hoạt, hiệu quả và dẻ sử dụng . Xuất phát từ nhu cầu khách quan ấy, các sản phẩm ngoại hối phái sinh đã lần lượt ra đời với vai trò to lớn trong việc phòng ngừa rủi ro tỉ giá , một mặt có thể đảm bảo an toàn về t i chính, mật à khác còn có thể thông qua các công cụ bảo hiểm này tiến hành kinh doanh kiếm lời . Các sản phẩm này đang dần chiếm ưu thế so với giao dữch giao ngay và kì hạn trong k i n h doanh ngoại hối toàn cầu.Trong đó giao dữch hoán đối tăng nhanh nhất cả về doanh số và tỉ trọng nhờ vào những ứng dụng và lợi ích rất thiết thực trong thực tế đôi với các nhà đầu tư và đi vay quốc tế , các nhà kinh doanh X N K và các ngán hàng. Hoán đổi có ảnh hưởng lớn đến hoạt động t i trợ và phòng ngừa rủi ro. N ó cho phép nguôi sử dụng nghiệp vụ tham gia à vào thữ trường vốn mới và tận dụng những ưu thê của nó đê gia tăng vốn m à không gia tăng rủi ro kèm theo. Thông qua hoán đổi ngoại hối nguôi ta có thê chuyển dữch rủi ro ở một thữ trường hay một loại tiền tệ nào đó sang thữ trường hay loại tiền tệ khác . V ớ i các đặc tính riêng đó , giao dữch hoán đổi mang lại rất nhiều lợi ích khác nhau cho các chủ thể khác nhau : * Đối với doanh nghiệp : Giảm chi phí , tuần hoàn trạng thái tiền tệ trong thanh toán quốc tế, xử lí các luồng tiền đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn... * Đối với các tổ chức tín dụnq : Cung cấp dữch vụ cho khách hàng nhămg thu phí , là cõng cụ quản l rủi ro , điều hoa nguồn vốn và k i n h doanh thu lợi í nhuận . * Đối với NHTW : Đây là công cụ điều tiết trên thữ trường ngoại hối, thông qua dó tác động đến vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng khác... 7
- CHƯƠNG Ì: Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ hoán đói ngoại hôi * Đối với bản thân thị trường nạoại hối : Đây là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối quan trọng , góp phần tăng tính thanh khoản và sự sôi động của thị trường. * Đối với nền kinh tể: Tăng cường các hoạt động thanh toán , thúc đay lưu thông tiền tệ , góp phần phát triển kinh t ế . C ó thể thấy giao dịch hoán dổi được ra đời xuất phát tứ nhu cầu thực tế cùa thị trường, phát huy những vai trò của nó , làm đa dạng và hoàn thiện hon hệ thống sản phẩm trên thị trường ngoại hối . T h ê m vào đó những ứng dụng tích cực của công nghệ thông tin trong ngành ngân hàng , các chính sách và biện pháp đúng đắn trong việc nâng cao kĩ thuật tiến hành giao dịch cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ ỏ các N H T M đã khiến cho giao dịch hoán đổi phái triển với một tốc độ nhanh và đang trở thành một công cụ ngoại hối phái sinh không thể thiếu trên thị trường ngoại hối quốc tế . 3. Q u i trình và m ó hình giao dịch hoán đổi ngoại hôi Qui trình giao dịch hoán đổi là sự kết hợp giữa hai luồng trao đổi tiền tệ vào hai thời điểm thoa thuận trong hợp đồng với hai ngày giá trị riêng biệt Ví dụ : C ó các thông số thị trường nhu sau : Tỉ giá giao ngay : s (VND/USD ) =14.510 — 1 4 . 5 2 0 Tỉ giá hoán đổi kì hạn 3 tháng: W3t ( VND/USD ) =150-180 Giả sử Vietcombank ký kết một hợp đồng hoán đổi kì hạn 3 tháng với khách hàng A thoa thuận l N H sẽ m u a giao ngay 10.000 USD và bán lại cho à khách hàng đó 10.000 USD sau 3 tháng . Tỉ giá bán sẽ là Fo = Sb + W o = 14.510+180= 14.690 Giao dịch được m ô t ả tóm tát như sau ( t r ạ n g thái ngoại h ổ i khùng hể thay đ ổ i ) Thời điểm Nghiệp vụ giao dịch T i giá áp Trạng thái luồng tiền dụng USD VND H ô m nay Mua giao ngay USD 14.510 +10000 -145.100.000 Ngày thứ 90 Bán kì hạn USD 14.690 -10000 + 146.900.000 Luồng tiền ròng 0 +1.800.000
- CHƯƠNG ì: Những vấn đê cơ bản vé nghiệp vạ hoán đổi ngoại hối Đ ể cho đơn giản ta coi các luồng tiền trong giao dịch giao ngay (spot) xảy ra tại ngày kí kết hợp đồng và trong giao dịch kì hạn ( forward) xảy ra tại ngày kết thúc hợp đồng . Ở ví dụ trên ta thấy có sự trao đổi của hai luồng tiền VND và USD tại hai thời điểm khác nhau. Thời điểm thứ nhất là tại ngày hôm nay USD có luồng tiền dương và V N D có luồng tiền â m . Thời điếm thứ hai là 3 tháng sau USD có luồng tiền â m và V N D có luồng tiên dương, lượng USD luôn bằng 0 , giữa các luồng tiền chặ có độ lệch về mặt thời gian . Bán chất của giao dịch hoán đổi là việc mua vào và bán ra cùng thời điểm một lượng ngoại hối nhất định nhưng có ngày giá trị khác nhau , hay nói cách khác hoán đối ngoại hối bao gồm hai hợp đồng , hợp đồng mua vào và hợp đồng bán ru một đồng tiền có số lượng không đổi được kí kết cùng lúc nhưng thối gian thực hiện hai hợp đồng này lại khác nhau ... Nếu trong hợp đổng hoán đổi trẽn Vietcombank thoa thuận bán giao ngay 50.000USD và m u a l ạ i 50.000 USD đó sau 3 tháng thì tặ giá mua kì hạn sẽ là: Fb = So+Wb = 14.520 +150 =14.670 Giao dịch dược m õ t ả tóm tát như sau ( t r ạ n g thái ngoại hối v ẫ n không hể thay đ ổ i ) Trạng thái luồng tiền Thời điểm Nghiệp vụ giao dịch T i giá áp dung USD VND H ô m nay Bán giao ngay USD 14520 -50.000 +726.(100.000 Ngàythứ90 MuakìhạnUSD 14.670 +50.000 -733.500.000 Luồng tiền ròng 0 -7.500.0Ơ) Cần lưu ý rằng luồng tiền ròng đối với V N D mang dấu (- ) không có nghĩa là V C B chấp nhận l ồ trong giao dịch hoán đổi này , m à thực tế thu nhập và chi phí trong giao dịch hoán đổi phải tính toán trên l i phát sinh đối với hai luồng ã tiền trong thời hạn hợp đồng, cụ thể ở đây là V C B tạm thời nhường cho khách hàng sử dụng 50.000 USD lãi suất thấp hơn trong thời hạn 3 tháng để được quyển sử dụng V N D có lãi suất cao hơn . 9
- CHƯƠNG ì: Những vãn đê cơ bản về nghiệp vụ hoán đói ngoại hói 4. Phương pháp xác định t i giá t r o n g giao dịch hoán đổi ngoại hôi 4.1. Tỉ giá và xác địnhtigiá hoán đổi trong giao dịch hoán đổi ngoại hài 4.1.1. Tỉ giá: Háu hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng tiền riêng của mình . Các quan hệ thương mại , đầu tư , tài chính quốc tế đòi h ỏ i các quốc gia phái tiến hành hoạt động mua bán trao đổi tiền tệ với nhau để phục vụ cho hoại động thanh toán quốc t ế . Việc trao đổi này được tiến hành theo một tỉ lệ nhất định và tỉ lệ này được gẩi là tỉ giá . Tỉ giá là giá cả của một đồng tiền được biếu thị qua một đồng tiền khác . ví dụ: Ì USD =15.000 V N D Điều đó có nghĩa giá của một đồng đô la M ỹ là 15.000 V N D a. Tỉ giá hoán đổi (Swap Rates) Khái n i ệ m : Tỉ giá hoán đổi còn được g ẩ i là điếm hoán đổi ( swap points ) hay diêm kì h ạ n ( Forward points ) , tại đó ngán hàng yết giá sẩn sàng hoán đổi một đồng tiền nhất định thông qua một giao dịch giao ngay và một giao dịch kì hạn Xét về bản chất : Tỉ giá hoán đổi không phải là một ti giá thông thường , tức nó không phản ánh tỉ lệ giá trị giữa hai đồng tiền m à chỉ là chênh lệch giữa tỉ giá giao dịch kì hạn và tỉ giá giao dịch giao ngay . Trong đó mức ti giá kì hạn được xác định trên cơ sở tỉ lệ về giá trị kì hạn giữa hai đổng tiền theo ti giá giao ngay và chênh lệch hai l i suất thị trường hiện hành. Tí giá hoán đổi do ã đó không có nghịch đảo. Swap rates / Swaps points = F o r w a r d points = F o r w a r d rates - Spot rate b. Cách xác định tỉ giá hoán đổi Nếu kí hiệu : ( Đ ố i với phương pháp yết tỉ giá trực tiếp ) S B -S () : Tỉ giá giao ngay mua vào — tỉ giá giao ngay bán ra ngoại tệ của thị trường F B - F„ : Tỉ giá kì hạn mua vào — tỉ giá kì hạn bán ra đồng ngoại tệ cùa ngân hàng TÔ
- CHƯƠNG ì: Những vấn để cơ bản vé nghiệp vụ hoán đối ngoại hôi W -Wị) : Tỉ giá hoán đổi mua vào — B t giá hoán đổi bán ra đồng ngoại ì tệ của ngân hàng Ren - Reo : Lãi suất tiền gửi — lãi suất cho vay của đồng ngoại tệ (%/năm) R - R XB T O : Lãi suất tiền gửi — lãi suất cho vay của đồng nội tệ ( /( /năm ) c t : Thời hạn của hợp đồng giao dịch ( ngày ) dpy : Cơ sở tính lãi là số ngày trong năm Giả sử dpyc = dpyt = 360 ( đối với hết các đồng tiền tiền ) thì ta có tỉ giá kì hạn giầa hai đồng tiền tại thời điểm đáo hạn hợp đồng là : (1 + R .-^) T ( R - Rị )"~~) T F = s. 22^- = s + s. (công thức đầy đủ) dpy dpy Tỷ giá hoán đổi (t) = tỷ giá kỳ hạn (t) - Tỷ giá giao ngay (R -R,)J- r W(t) = F(t)-S = S -2^ (1 + R,..-J-) dpy Do R nhỏ , t/dpy nhỏ nên (Ì + R . t/dyp ) ~ Ì, và ta có : c c c c W(t) = ịẼlS_ẼAt s = S ( R T - R c ) , ( C ô n gt h ứ c rút gòn) dpy 360 c. Tỉ gùi hoán đổi mua vào - bán ra ị Swap bid rates - Swap offer rates ) Tuy theo việc xác định tỉ giá hoán đổi mua vào hay bán ra m à trong công thức sẽ áp dụng tỉ giá giao ngay mua vào hay bán ra và mức lãi suất huy động hay cho vay đối với từng đồng tiền . (R TB -R )t co -Su — Sa dpy (R TO -R )í ío w„ = F n dpy * Thuật ngầ " l giá hoán đổi " xuất phát từ tập quán của các nhà kinh doanh ì ngoại hối chuyên nghiệp trên thị trường , đó là yết tỉ giá kì hạn dưới dạng t i giá giao ngay và tỉ giá hoán đổi . Cho nên k h i đọc tỉ giá hoán đổi cán phái lưu li
- CHƯƠNG Ị: Những vấn dề cơ bản vé nghiệp vụ hoán đổi ngoại hôi ý đến những qui tắc của nó: + Tỉ giá hoán đổi phản ánh điểm kì hạn , do đó khi ta cộng hay trừ vào tỉ giá giao ngay để có được tỉ giá kì hạn thì ta phải chuyển t i giá hoán đối thành dạng chênh lệch t giá . Ví dụ ỉ s (USD/GBP ) = 2,4000 : W3t (USD/GBP)= 190-180 K h i đó phải chuyển tỉ giá hoán đổi thành dạng chênh lệch ti giá (0,0190 - 0.0180) trước k h i tính tỉ giá kì hạn +Trong tỉ giá hoán đổi, số đứng trước gọi là tỉ giá hoán đổi num vào (swap bid rates) có liên hệ với tỉ giá kì hạn mua vào , số đứng sau gọi là ti ciá hoán đổi bán ra (swap offer rates ) , có liên hệ với tỉ giá kì hạn bánra. + Tỉ giá mua vào thịp hơn t giá bán ra (Wb < Wo) thì li giá hoán đổi ì được cộng vào tỉ giá giao ngay (lúc này điểm kì hạn là điểm kì hạn gia tàng ). khi W t » W o thì phải được trừ khỏi tỉ giá giao ngay (lúc này điểm kì hạn gọi là điểm kì hạn khịu trừ ) + Tỉ giá kì hạn hoán đổi thường được xác định dựa trên ti giá hoán đổi và tỉ giá trung bình của tỉ giá giao ngay mua vào và bán ra . 4.2. Xác định tỉ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi ngoại hối Tỉ giá kì hạn hoán đổi thay đổi tuy thuộc vào việc tỉ giá giao ngay được áp dụng là tỉ giá nào? Bid, Offer, Mean hay một tỉ giá nào khác , song điều quan trọng và thú vị của loại hình giao dịch này là dù có áp dụng tỉ giá nào để tính toán tỉ giá kì hạn hoán đổi đi chăng nữa cũng đều không ảnh hưởng đến luồng tiền ròng trong giao dịch và có ảnh hưởng không đáng kể đến giá trị kinh tế của hợp đồng . Ví dụ : Vietcombank yết tỉ giá hoán đổi là W t (USD / V N D ) = (Wb-Wo) Giả sử Vietcombank thực hiện với khách hàng một hợp đồng hoán đổi mua giao ngay và bán kì hạn USD trong thời hạn t . Tỉ giá giao ngay áp dụng cho cả vế mua vào và bán ra là tỉ gia s (USD/VND) . Các luồng tiền đối với Ì USD như sau: 12
- CHƯƠNG ì: Những vân đẽ cơ bẩn về nghiệp vụ hoán đối ngoại hôi T h ờ i điểm G i a o dịch Tỉ giá áp L u ồ n g tiền vào r a dụng USD VND H ô m nay Mua giao ngay 1 s +1 -s USD Thời điểm t Bán kì hạn 1 USD S+Wb -1 +(S+Wb) Luồng tiền ròng 0 + Wb Qua bảng ta thấy luồng tiền ròng là một số xác định , không phụ thuộc vào s là bao nhiêu , bởi tỉ giá giao ngay được áp dụng ở cả hai vế mua và bán , m à chỉ phụ thuộc vào tỉ giá hoán đổi được áp dụng cho vế kì hạn , trong trường hợp này là W o (tỉ giá hoán đổi bán ra ) . ơ đây, W b dương nên luồng tiền ròng là thu nhập hoán đổi. Tương tự , trong giao dịch g ồ m một vẽ bán ciao ngay và mua kì hạn, giá trị luồng tiền ròng chỉ phụ thuộc vào ti giá hoán đổi mua vào ( W b ). Tỉ giá hoán đổi m ắ i có vai trò q u y ế t định đến luồng tiền ròng t r o n g giao dịch cũng như mức gia tăng hay k h ấ u trù cứa t i giá hoán đổi kì h ạ n . Tỉ giá giao ngay ảnh hưởng đến giá trị V N D của hợp đổng, do đó liên quan đến nguồn vốn V N D và thu nhập / chi phí lãi suất trong thời hạn hợp đồng , tuy nhiên do tính trên một thời hạn ngắn , vắi chênh lệch rất nhỏ chi vài đồng Việt Nam/USD giữa các tỉ giá Bid- Offer- Mean nên có thể kết luận rằng t giá ì giao ngay áp dụng ảnh hưởng không đáng kể đến giá trị kinh tế cù hợp đổng . a Song trong thực t ế , tỉ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi thường do ngân hàng yết giá đề nghị và thường là ti giá trung bình giữa ti giá giao ngay mua vào và bán ra. 4.3. Cách yếttìgiá trong giao dịch hoán đổi ngoại hối Đ ố i vắi những giao dịch hoán đổi ngoại hối thông thường , bao gồm một giao dịch giao ngay và một giao dịch kì hạn , có hai cách yết t i giá kì hạn là yết theo kiểu Outright và yết theo kiểu Swap : * Y ế t t i giá kì h a n theo kiểu O u t r i g h t là cách yết trực tiếp tỉ giá tiến hành giao dịch kì hạn m à không cần phải tính toán thêm . Tã
- CHƯƠNG ì: Những vấn để cơ bản vé nghiệp vụ hoán đói ngoại hôi Tỉ giá kì hạn mua vào một chiều =tigiá giao ngay mua vào +/- Điểm kì hạn mua vào ( Outrìght forward bid rate =Spot bid rate +/- Forward bid points) Tỉ giá kì hạn bán ra một chiều =tìgia giao ngay bán ra +/- Điểm kì hạn bán ra ( Outright /onvard offer rate = Spot offer rate +/- Forward oỊỊer points ) * Y ế t t i giá kì h a n theo k i ể u Swap là cách yết tỉ giá theo điểm Swap ( chính là điểm kì hạn , là biến động tỉ giá giao ngay dự tính ) . Đ ể biết được ti giá vế kì hạn phải lấy tỉ giá giao ngay cộng thêm điểm kì hạn gia tăng hoặc trừ đi điểm kì hạn khấu trừ Swap forward bid rate = Spot bid (offer ) rate +/- Swap bid rate Swap forward offer rate = Spot bid (offer) rate +/- Swap offer rate Ví dụ : C ó các thông số thị trường như sau: S ( U S D / V N D ) = 15.000-15.010 Rt =RVND = 7,5-8,0 % / năm Rc= RUSD= 5,5-6,0%/ năm Yết tỉ giá kì hạn hoán đổi k i ể u O u t r i g h t Tỉ giá Giao ngay 1 tháng 3 tháng 6 tháng USD/VND 15.000-15.010 15.019-15.041 15.055-15.1031 15.019-15.193 Yết t i giá kì hạn hoán đổi k i ể u Svvap Tỉ giá Giao ngay 1 tháng 3 tháng 6 tháng USD/VND 15.000-15.010 19-31 55-93 109-183 Trong thực tế , với các giao dịch kì hạn và hoán đổi , ngân hàng thường áp dụng phương pháp yết tỉ giá kiểu Outright trên thị trường bán l cho khách hàng , và kiểu Swap trên thị trường liên ngân hàng . C ó điểm khác nhau này do: 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thương mại của ngân hàng Việt Nam
111 p | 505 | 111
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng áp dụng pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội - Nguyễn Văn Chiến
76 p | 486 | 107
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam
78 p | 350 | 77
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng ứng dụng nghiệp vụ phái sinh ngoại tệ nhằm phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
103 p | 239 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác giảm nghèo huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh năm 2013
103 p | 295 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Ấn Độ
114 p | 219 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 169 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và hướng phát triển của các cơ sở ươm tại doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam 2001-2010
103 p | 104 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Khách sạn Mường Thanh Luxury Quảng Ninh
82 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận buồng phòng tại Flamingo Cát Bà Resort
99 p | 18 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
82 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng
72 p | 14 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp mở rộng thị trường tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Ngọc Thảo Nguyên
69 p | 16 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng quản trị nhân lực tại khách sạn Nhật Hạ 3 (Nhat Ha L’Opera hotel)
76 p | 16 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khai thác văn hóa ẩm thực Hải Phòng phục vụ hoạt động du lịch
104 p | 18 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sao Mai - Hải Đăng Plaza
85 p | 18 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Đức Vượng – thành phố Hồ Chí Minh
78 p | 12 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sun – Flamingo Cát Bà Resort
98 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn