intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: TÌM HIỂU VỀ CHUẨN IEEE 802.15.1 (BLUETOOTH)

Chia sẻ: Lamquang Huan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

432
lượt xem
83
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bluetooth là công nghệ không dây cho phép các thiết bị điện, điện tử giao tiếp với nhau trong khoảng cách ngắn ở dải tần 2.40- 2.48 GHz. Bluetooth được thiết kế để thay thế dây cable giữa máy tính và các thiết bị truyền thông cá nhân, kết nối vô tuyến giữa các thiết bị điện tử với nhau.Bluetooth khi kích hoạt có thể tự định vị những thiết bị khác có chung công nghệ trong vùng xung quanh và bắt đầu kết nối với chúng....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: TÌM HIỂU VỀ CHUẨN IEEE 802.15.1 (BLUETOOTH)

  1. TRƯỜNG ĐHCN TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÌM HIỂU VỀ CHUẨN IEEE TÌM 802.15.1 (BLUETOOTH) GVHD: Mai Xuân Phú SVTH : Phan Văn Huân 11299781 Trần Hữu Thanh 11255961 Hoàng Ngọc Minh 11300841 Trần Thanh Tùng 11274391 Đỗ Thanh Tuấn 11248271
  2. NỘI DUNG CHÍNH Tổng Giới Các giai Lịch sử đoạn phát Đặc điểm quan về thiệu Bluetooth triển Bluetooth Bluetooth Thuật Các Các ngữ Trạng Chế Cấu bước Kỹ thuật tầng trong độ kết thái trúc gói kết giao Bluetooth Bluetoot thiết bị nối tin nối thức h Bảo mật An ninh Tấn công Giải pháp và bảo trong Bluetooth m ật Bluetooth Ưu- Ứng dụng Ứng dụng Nhược DEMO điểm
  3. GIỚI THIỆU VỀ BLUETOOTH Bluetooth là công nghệ không dây cho phép các thiết bị điện, điện tử giao tiếp với nhau trong khoảng cách ngắn ở dải tần 2.40- 2.48 GHz. Bluetooth được thiết kế để thay thế dây cable giữa máy tính và các thiết bị truyền thông cá nhân, kết nối vô tuyến giữa các thiết bị điện tử với nhau. Bluetooth khi kích hoạt có thể tự định vị những thiết bị khác có chung công nghệ trong vùng xung quanh và bắt đầu kết nối với chúng.
  4. LỊCH SỬ BLUETOOTH  Thuật ngữ "Bluetooth" (có nghĩa là "răng xanh") là tên của nhà vua Đan Mạch Danish Harald Blatand (910-985) người đã hợp nhất Đan Mạch và Norway  Sự thống nhất giữa Computer và Telecom, giữa công nghệ máy tính và công nghệ truyền thông đa phương tiện  Bluetooth được phát triển đầu tiên bởi Ericsson.  Sau đó được chuẩn hoá bởi Bluetooth Special Interest Group (SIG) -phát hành vào ngày 20 tháng 5 năm 1999.  Bluetooth còn gọi là IEEE 802.15.1.
  5. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN. 5. 26/07/2007 tăng 4. 10/11/2004 Tốc độ cường tính bảo truyền tải tăng từ 2.1 mật, công năng 3 lên 10 lần. 2.0 sử dụng, HID, Enhanced Data QoS,… Rate (EDR) (3.0 6. 21/04/2009 Mbps) hỗ trợ công 3.0 3. 11/2003 Tốc nghệ radio 1.2 độ truyền mới Ultra- dữ liệu cao wideband 1.0 lên đến (UWB) 721 kbps (480mbit/s) 7. Bluetooth 4.0 4.0 mới nhất chỉ dành 2. 2001 Buetooth 1.1 cho các ứng phát triển kit- dụng trong lĩnh XTND Access vực y tế, chăm Blue SDK 1.7/1999 Các chuyên sóc sức khoẻ và gia SIG đưa ra an ninh kỹ thuật Bluetooth 1.0
  6. ĐẶC ĐIỂM. Với các đặc điểm nổi trội, Bluetooth tỏ ra là một giao tiếp không dây thông minh và hiệu quả. Tương thích Tiêu thụ năng Dễ dàng phát An toàn và lượng triển ứng Bảo mật cao thấp dụng
  7. KỶ THUẬT BLUETOOTH Picotnet ? Scatternet ? Master unit ? Slaver unit ?
  8. THUẬT NGỮ DÙNG TRONG BLUETOOTH. Picotnet: Là tập hợp các thiết bị được kết nối thông qua kỹ thuật Bluetooth theo mô hình Ad-Hoc Scatternet: là 2 hay nhiều Piconet độc lập và không đồng bộ, các Piconet này kết hợp lại truyền thông với nhau Master unit : Master thiết lập đồng hồ đếm xung. quyết định số kênh truyền thông và kiểu bước nhảy (hopping) để đồng bộ tất cả các thiết bị trong cùng piconet mà nó đang quản lý. Slaver unit : Là các thiết bị còn lại trong piconet mà không là master. Có 3 dạng Slave trong một Piconet : Active, Stand by, Parked. Tối đa 7 Slave dạng Active và 255 Slave dạng Parked (Inactive) trong 1 Piconet.
  9. CẤU TRÚC GÓI TIN. Mỗi packet chứa 3 phần :Access Code (Mã truy cập), Header, Payload.  Access code: Gồm 72 bits, dùng trong việc đồng bộ dữ liệu, định danh, báo hiệu.  Header có 54 bits mang tác dụng định danh.  Payload: • Là phần chứa dữ liệu truyền đi, có thể thay đổi từ 0 tới 2744 bit/packet. • Payload có thể là dữ liệu Voice hoặc data.
  10. CÁC TẦNG GIAO THỨC  Bluetooth Radio  Baseband  Link Manager Protocol - LMP  Logical Link Control and Adaptation Protocol – L2CAP  Radio Frequency Communication – RFCOMM  Service Discovery Protocol – SDP  Telephony Control Protocol – TCP  Adopted Protocols – AP
  11. CÁC TẦNG GIAO THỨC
  12. BLUETOOTH RADIO • Tầng Bluetooth Radio là tầng thấp nhất trong lớp giao thức. • Định nghĩa những yêu cầu cho bộ phận thu phát sóng hoạt động ở tần số 2.4GHz ISM (là băng tần không cần đăng ký dành riêng cho công nghiệp, khoa học và y tế). • Sóng radio của Bluetooth được truyền đi bằng cách nhảy tần số, nghĩa là mọi packet được truyền trên những tần số khác nhau. • Tốc độ nhảy nhanh giúp tránh nhiễu tốt. Frequency Hopping
  13. BASEBAND • Baseband nằm ở tầng vật lý của Bluetooth. • Quản lý những kênh truyền và liên kết vật lý tách biệt khỏi các dịch vụ khác như sửa lỗi, chọn bước nhảy và bảo mật. • Baseband Protocol được cài đặt như là một Link Controller, cùng với Link Manager thực hiện những công việc ở mức thấp như kết nối, quản lý năng lượng. • Việc quản lý các kết nối đồng bộ và không đồng bộ, các gói tin, thực hiện tìm kiếm và yêu cầu kết nối đến các thiết bị Bluetooth khác.
  14. LINK MANAGER PROTOCOL • Link Manager thực hiện việc thiết lập kênh truyền, xác nhận hợp lệ và cấu hình kênh truyền. • Tìm kiếm những LM khác và giao tiếp với chúng thông qua Link Manager Protocol. • Link Manager dùng những dịch vụ do tầng Link Controller cung cấp để thực hiện vai trò của mình • Các lệnh LMP bao gồm các PDU (Protocol Data Unit) được gửi từ thiết bị này sang thiết bị khác.
  15. HOST CONTROLLER INTERFACE • Cung cấp giao diện cho phép các tầng bên trên điều khiển Baseband và LM, đồng thời cho phép truy cập đến trạng thái của phần cứng và các thanh ghi điều khiển. • Host Controller Interface tồn tại trong 3 phần: Host – Transport layer – Host controller • Mỗi phần đóng góp một vai trò khác nhau trong hệ thống HCI
  16. Logical Link Control and Adaptation Protocol • Nằm trên giao thức băng tầng cơ sở (Baseband Protocol) và nằm ở tầng Data link • L2CAP cung cấp dịch vụ hướng kết nối và phi kết nối cho các tầng giao thức bên trên. • L2CAP có khả năng phân kênh (multiplexing), phân đoạn (segmentation) và tái tổ hợp (reassembly operation). • L2CAP cho phép các giao thức ở các tầng trên và các ứng dụng truyền và nhận dữ liệu. • Mỗi gói dữ liệu của L2CAP tối đa 64 kbytes
  17. RADIO FREQUENCY COMMUNICATION • Giao thức RFCOMM cho phép giả lập cổng serial thông qua giao thức L2CAP • RFCOMM dựa trên chuẩn ETSI TS 07.10. Chỉ có 1 phần qua chuẩn TS 07.10 được dùng và chỉnh sửa cho phù hợp với Bluetooth. • RFCOMM hỗ trợ tối đa 60 kết nối. Một kết nối bao gồm 2 ứng dụng chạy trên 2 thiết bị riêng biệt  Thiết bị 1: thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…  Thiết bị 2: thiết bị truyền dữ liệu như modem.
  18. SERVICE DISCOVERY PROTOCOL • SDP cho phép các ứng dụng tìm kiếm những dịch vụ và thuộc tích của dịch vụ có trong thiết bị Bluetooth. • SDP dùng mô hình request/response với mỗi thao tác bao gồm 1 request protocol data unit (PDU) và 1 response PDU. • SDP có 3 dịch vụ chính:  Service Record: là nơi chứa các thuộc tính của dịch vụ.  Service Attribute: mô tả thuộc tính của dịch vụ.  Service Class: cung cấp các định nghĩa cho các thuộc tính trong Service Record.
  19. TRẠNG THÁI CỦA THIẾT BỊ  Có 4 trạng thái chính của 1 thiết bị Bluetooth trong 1 piconet:  Inquiring device (inquiry mode):đang phát tín hiệu tìm thiết bị  Inquiry scanning device (inquiry scan mode): nhận tín hiệu inquiry và trả lời.  Paging device (page mode): phát tín hiệu yêu cầu kết nối.  Page scanning device (page scan mode): nhận yêu cầu kết nối.
  20. CHẾ ĐỘ KẾT NỐI. Active mode: Thiết bị Bluetooth tham gia vào hoạt động của mạng. Sniff mode: là 1 chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trạng thái active. thiết bị slave lắng nghe tín hiệu từ mạng với tần số giảm hay nói cách khác là giảm công suất. Hold mode: là 1 chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trạng thái active. Đây là chế độ tiết kiệm năng lượng trung bình trong 3 chế độ tiết kiệm năng lượng. Park mode: là chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị vẫn còn trong mạng nhưng không tham gia vào quá trình trao đổi dữ liệu (inactive). Đây là chế độ tiết kiệm năng lượng nhất trong 3 chế độ tiết kiệm năng lượng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2