intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG LAN VÀ WAN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN TP.HCM

Chia sẻ: Vũ Văn Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:37

378
lượt xem
100
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) được thành lập 21 tháng 12 năm 1991 trên cơ sở hợp nhất 4 tổ chức tín dụng là Ngân hàng Phát triển kinh tế Gò Vấp, HTX tín dụng Lữ Gia, Tân Bình và Thành Công với các nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG LAN VÀ WAN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN TP.HCM

  1. GVHD:Lê Quốc Tuấn TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  THUYẾT MINH KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG LAN VÀ WAN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN TP.HCM GVHD : LÊ QUỐC TU ẤN SVTH : NGUYỄN DUY HƯNG CHÂU NGỌC PHƯỢNG HỒ TH Ị KIM TUYỀN CHU TH Ị HẠNH LỚP : CN02 TP. Hoà Chí Minh 12/2004 S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 1
  2. GVHD:Lê Quốc Tuấn Mục lục I.GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ SACOMBANK................................................................................ 3 1.Khái Quát ................................................................................................................................... 3 2. Chức Năng Nhiệm Vụ Của Các Đơn Vị Trực Thuộc Sở Giao Dịch & Chi Nhánh Cấp 1 ........... 3 1. Phòng Dịch vụ khách hàng ................................ ................................ ................................ ......... 3 a. Bộ phận tín dụng doanh nghiệp .................................................................................................. 4 b. Bộ phận tín dụng cá nhân ........................................................................................................... 4 c. Bộ phận thanh toán quốc tế ........................................................................................................ 4 d. Bộ phận Dịch vụ thanh toán ....................................................................................................... 5 e. Bộ phận tiết kiệm ................................ ................................ ................................ ....................... 5 f. Bộ phận hướng dẫn khách hàng .................................................................................................. 6 g. Bộ phận Dịch vụ bất động sản ................................ .................................................................... 6 2. Phòng Quản lý tín dụng................................................................ ................................ .............. 6 a. Bộ phận kiểm soát tín dụng ........................................................................................................ 6 b. Bộ phận Quản lý nợ ................................................................................................................... 7 3. Phòng kế toán & Quỹ ................................................................................................................. 7 a. Bộ phận tổng hợp ................................ ................................ ................................ ....................... 8 b. Qu ỹ chính .................................................................................................................................. 8 4. Tổ hành chánh qu ản trị............................................................................................................... 9 5.Phòng quản trị hệ thống mạng (IT) .............................................................................................. 9 6. Chi nhánh cấp 2 ......................................................................................................................... 9 7. Phòng giao dịch ......................................................................................................................... 9 8. Tổ tín dụng ngoài đ ịa bàn ........................................................................................................... 9 3.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Chi Nhánh Cấp 1 ................................................................. 10 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ........................................ 10 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH ................................ ................................ ................ 10 II.PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG .................................................................. 12 1.Mô Hình Tổ Chức ................................ ................................ ................................ ..................... 12 2.Phân Tích Và Lựa Chọn Giải Pháp............................................................................................ 14 3.Cơ Sở Hạ Tầng ................................ ................................ ................................ ......................... 16 4.Giao Thức Truyền Thông Và Địa Chỉ IP ................................................................................... 19 III.THUYẾT MINH PHẦN CỨNG ............................................................................................. 20 1. Giao Tiếp Mạng ....................................................................................................................... 20 2. Thiết Bị Lưu Điện .................................................................................................................... 27 3. Đặc Tính Hệ Thống Mạng........................................................................................................ 28 4. Tổng Kết - Đề Xuất Thiết Bị. ................................................................ ................................ ... 29 IV .DỤNG CỤ BẢO VỆ THIẾT BỊ DỰ PHÒNG ........................................................................ 30 V .MÔ HÌNH CHI TIẾT ĐI DÂY TRONG TÒA NHÀ ............................................................... 31 VI. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN. .................................................................................... 35 S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 2
  3. GVHD:Lê Quốc Tuấn XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG (SACOMBANK) TÍN 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa -Q3-Tp.HCM Website: www.sacombank.com Mail : scbank@hcm.vnn.vn I.GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ SACOMBANK 1.Khái Quát - Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) được thành lập 21 tháng 12 năm 1991 trên cơ sở hợp nhất 4 tổ chức tín dụng là Ngân hàng Phát triển kinh tế Gò Vấp, HTX tín dụng Lữ Gia, Tân Bình và Thành Công với các nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. - Hệ thống Sacombank được phân chia làm nhiều chi nhánh tạo n ên bộ máy quản lý rất hiệu quả. Chúng ta hãy xét m ột chi nhánh cấp 1để biết được chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban, có như vậy quá trình phân nhóm khi thiết kế mạng mới d ễ d àng hơn. 2. Chức Năng Nhiệm Vụ Của Các Đơn Vị Trực Thuộc Sở Giao D ịch & Chi Nhánh Cấp 1 1. Phòng Dịch vụ khách hàng - Do 1 Trưởng Phòng phụ trách, giúp Trưởng phòng có 1 ho ặc nhiều phó phòng (tùy mức độ giao dịch của từng đơn vị). Nhiệm vụ chung của Phòng là: cung cấp tất cả các sản phẩm Ngân hàng cho khách h àng thực hiện công tác tiếp thị để phát triển thị phần; xây dựng kế hoạch kinh doanh h àng tháng, hàng năm và theo dõi đánh giá quá trình th ực hiện kế hoạch Phòng Dịch vụ khách hàng gồm các bộ phận công tác: S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 3
  4. GVHD:Lê Quốc Tuấn a. Bộ phận tín dụng doanh nghiệp Bộ phận Tín dụng do anh nghiệp gồm một số cán bộ tín dụng, có thể hoặc không có Trư ởng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ: - Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần và chăm sóc khách hàng hiện hữu. - Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến cho vay, bảo lãnh. - Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay vốn, khả n ăng quản lý tài sản đảm bảo của khách hàng. - Phân tích, thẩm định, đề xuất cho vay và gia hạn các hồ sơ cho vay, bảo lãnh. - Tham gia tiếp nhận tài sản cầm cố. - Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay - Đôn đốc khách hàng trả lãi vốn đúng kỳ hạn - Đề xuất các biện pháp xử lý các khoản nợ quá hạn, trễ hạn. - Xây d ựng kế hoạch tháng, năm; theo d õi đánh giá tình hình thực hiện và đ ề xuất các b iện pháp khắc phục các khó khăn trong công tác. - Thu th ập các ý kiến đóng góp của khách h àng về công tác tín dụng; nghiên cứu việc thực hiện các sản phẩm cùng loại của các Ngân h àng khác trên đ ịa b àn để phản hồi và đ ề xuất các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh. b. Bộ phận tín dụng cá nhân Bộ phận Tín dụng cá nhân gồm một số cán bộ tín dụng, có thể hoặc không có Trư ởng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ giống như Bộ phận tín dụng doanh nghiệp ngoại trừ chức năng thứ 3 được bổ sung như sau: Nghiên cứu hồ sơ, xác minh nhân thân, nguồn thu nhập dùng đ ể trả nợ, tài sản bảo đảm .....của khách hàng trong cho vay b ất động sản và tiêu dùng. c. Bộ phận thanh toán quốc tế Bộ phận thanh toán quốc tế gồm một hoặc một số Giao dịch viên thanh toán quốc tế, có th ể có hoặc không có Trưởng bộ phận nhưng có một Kiểm soát viên (nếu bộ phận có từ 3 Giao dịch viên trở lên). Ch ức năng nhiệm vụ: - Hướng dẫn khách hàng tất cả các vấn đề liên quan đ ến thanh toán quốc tế. - Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đ ề xuất việc phát hành, tu chỉnh, thanh toán thông báo LC và trong việc thực hiện các ph ương thức thanh toán quốc tế khác S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 4
  5. GVHD:Lê Quốc Tuấn - Lập thủ tục và theo dõi việc thanh toán cho nước ngoài và nh ận thanh toán từ nước n goài theo yêu cầu của khách h àng. - Nhận xét tính hợp lệ của bộ chứng từ xuất khẩu và vị trí Ngân h àng phát hành LC trong việc cho vay cầm cố bộ chứng từ. - Kinh doanh ngo ại tệ đối với khách hàng là các tổ chức kinh tế. - Thực hiện việc chuyển tiền phi mậu dịch ra nước ngoài - Lập chứng từ kế toán có liên quan đ ến công việc do Bộ phận đảm trách - Thu th ập các ý kiến đóng góp của khách hàng về công tác do bộ phận đảm trách và đ ề xuất các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh. d. Bộ phận Dịch vụ thanh toán Bộ phận Dịch vụ thanh toán gồm có một số Giao dịch viên tài kho ản, có thể có hoặc không có Trưởng bộ phận, Trưởng bộ phận được ủy quyền ký mộ số chứng từ kế toán Ch ức năng nhiệm vụ: - Quản lý các loại tài kho ản tiền gửi, tiền vay, ngoại bảng..... của khách hàng - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đ ến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng - Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền nhanh - Thực hiện các lệnh giải ngân cho vay, thu nợ, thu phí theo đúng quy định. - Thu chi tiền mặt theo đúng nhiệm vụ quy định - Lập chứng từ kế toán có liên quan đ ến công việc do Bộ phận đảm trách. - Thu th ập các ý kiến đóng góp của khách h àng về công tác thuộc trách nhiệm của Bộ phận và đ ề xuất các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh. e. Bộ phận tiết kiệm Bộ phận tiết kiệm gồm một số Giao dịch viên, do 1 Trưởng bộ phận phụ trách, Trư ởng bộ phận được ủy quyền ký một số ký một số chứng từ kế toán. Chức năng nhiệm vụ: - Th ực hiện nghiệp vụ huy động tiết kiệm dân cư và cho vay cầm cố sổ tiết kiệm của Ngân hàng. - Thực hiện đổi ngoại tệ tiền mặt, séc du lịch và thanh toán các loại thẻ quốc tế. - Đảm nhận nghiệp vụ thẻ Sacombank. - Chi trả kiều hối - Đảm nhận công tác vốn cổ phần của Ngân hàng S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 5
  6. GVHD:Lê Quốc Tuấn - Lập chứng từ kế toán có liên quan đ ến công việc do b ộ phận đảm trách. - Thu th ập các ý kiến đóng góp của khách h àng về công tác thuộc trách nhiệm của Bộ phận và đ ề xuất các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh - Quản lý việc sử dụng khuôn dấu của Chi nhánh f. Bộ phận hướng dẫn khách hàng Bộ phận Hướng dẫn khách h àng gồm một hoặc một số nhân viên, không có Trư ởng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ: - Hướng dẫn và giới thiệu tất cả các sản phẩm của Ngân h àng (ngoại trừ sản phẩm cấp tín dụng và thanh toán quốc tế đối với doanh nghiệp) cho khách hàng. - Tư vấn cho khách h àng trong việc sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng - Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách h àng sử dụng sản phẩm và hướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan. - Tùy tình hình thực tế có thể có hoặc không Bộ phận n ày trong bộ máy. g. Bộ phận Dịch vụ bất động sản Bộ phận Dịch vụ bất động sản gồm một hoặc một số nhân viên, có thể có hoặc không có Trưởng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ: thực hiện các dịch vụ liên quan đến bất động sản. Tùy tình hình thực tế, có thể có hoặc không có Bộ phận n ày trong bộ máy. 2. Phòng Quản lý tín dụng Phòng Quản lý tín dụng do 1 Trư ởng phòng phụ trách, có thể có hoặc không có Phó phòng. Nhiệm vụ chung của Phòng Quản lý tín dụng: kiểm soát các hồ sơ tín dụng đã được Giám đốc ph ê duyệt trước khi giải ngân; lập thủ tục giải ngân và tất toán hồ sơ tín dụng; quản lý danh mục dư nợ và tình hình thu hồi nợ. Phòng Qu ản lý tín dụng gồm các bộ phận công tác: a. Bộ phận kiểm soát tín dụng Bộ phận kiểm soát tín dụng gồm một số nhân viên, có thể có hoặc không có Trư ờng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ: - Kiểm tra lại hồ sơ vay vốn, bảo lãnh, gia hạn nợ đã đuợc Giám đốc hoặc Hội sở phê duyệt về các mặt: điều kiện vay vốn; hồ sơ vay vốn; tài sản bảo đảm; hạn mức tín dụng; tính phù h ợp với chính sách tín dụng hiện hành; các yêu cầu bổ sung của Giám đốc, của Hội sở .....Phản hồi lại Giám đốc những vấn đề ch ưa đúng quy định (nếu có) - Thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay của Ngân hàng đến khách hàng S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 6
  7. GVHD:Lê Quốc Tuấn - Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ - Lập thủ tục giải ngân: hợp đồng tín dụng; hợp đồng và chứng thư b ảo lãnh; hợp đồng bảo đảm; Giấy chứng nhận nợ; tiếp nhận Bản chính Giấy tờ sở hữu tài sản đảm b ảo; chứng từ kế toán giải ngân, ngoại bảng. - Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm và công chứng thế chấp tài sản bảo đảm. - Kiểm tra đột xuất một số khách hàng (phối hợp với CBTD) - Tiếp nhận và phân tích báo cáo tài chính và thông tin khác của khách hàng. - Lập thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm: kiểm soát tình hình dư nợ trước khi lập giấy giải ch ấp; ho àn ch ỉnh bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm cho khách hàng. - Lưu trữ và bảo quản bản chính hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo lãnh, giấy nhận nợ, Giấy gia hạn nợ. - Tổ chức lưu trữ toàn bộ các bản sao của hồ sơ đang lưu hành, đã tất toán và các hồ sơ từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu. b. Bộ phận Quản lý nợ Bộ phận Quản lý nợ gồm một số nhân viên, có th ể có hoặc không có Trưởng bộ phận. Ch ức năng nhiệm vụ: - Quản lý danh mục cho vay, bảo lãnh theo danh mục ngành nghề kinh doanh, loại h ình cho vay, hạn mức tín dụng...... theo chính sách tín dụng của Ngân hàng trong từng thời kỳ và đề xuất biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả. - Theo dõi và báo cáo cho lãnh đạo Chi nhánh và Phòng dịch vụ khách h àng về tình h ình thu vốn, lãi, tình hình của từng hợp đồng vay vốn. - Kiểm soát chặt chẽ tình hình n ợ gia hạn, nợ quá hạn, đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu được lãi. - Tiếp nhận và thực hiện việc thu hồi nợ đối với các khoản nợ xấu do Phòng d ịch vụ khách hàng chuyển sang theo quy định chung của Ngân hàng. - Th ực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất sau: tình hình nợ đến hạn trong 10 ngày kế tiếp; nợ trễ hạn; nợ được gia hạn; nợ quá hạn đến 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng; danh mục cho vay theo ngành nghề, theo loại khách h àng, theo lãi suất, theo hạn mức và một số báo cáo khác có liên quan đến tín dụng. 3. Phòng kế toán & Quỹ Phòng kế toán & Quỹ do 1 Trưởng phòng phụ trách, có thể có hoặc không có Phó phòng. Nhiêệ vụ chung của Phòng kế toán & Quỹ: h ướng dẫn và h ậu kiểm viêc hạch S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 7
  8. GVHD:Lê Quốc Tuấn toán kế toán đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Chi nhánh; đầu mối thanh toán của Chi nhánh đối với nội bộ Ngân hàng và với bên ngoài tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính toàn Chi nhánh; quản lý chi phí điều hành; qu ản lý tiền mặt. Phòng kế toán & Quỹ gồm các bộ phận: a. Bộ phận tổng hợp Bộ phận tổng hợp gồm một số nhân viên, do 1 Trưởng bộ phận phụ trách. Chức năng nhiệm vụ: - Tiếp nhận, kiểm tra số liệu phát sinh h àng ngày của các đơn vị trực thuộc; tổ chức h ạch toán tổng hợp toàn chi nhánh. - Kiểm soát hoạt động thanh toán của toàn chi nhánh đối với các đ ơn vị trong nội bộ Ngân hàng và bên ngoài. - Hướng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán kế toán và kho qu ỹ ở các đơn vị thuôc Chi nhánh. - Chịu trách nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán do các đơn vị trực thuộc Chi nhánh thực hiện, đề xuất các biện pháp xử lý những trường hợp sai sót. - Quản lý chi phí điều hành toàn chi nhánh - Quản lý thanh khoản toàn Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc để đảm b ảo an toàn chi trả và chấp h ành đ ịnh mức thanh khoản. - Tổng hợp kế hoạch kinh doanh do các đơn vị trực thuộc Chi nhánh xây dựng; dự kiến kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng tháng, năm của toàn Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc; theo dõi, phân tích, đánh giá, tình hình thực hiện kế hoạch của toàn Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc. - Thực hiện báo cáo hoạt động hàng tháng, sơ kết 6 tháng và tổng kết năm. b. Quỹ chính Qu ỹ chính gồm một số nhân viên, do 1 Thủ quỹ phụ trách. Chức năng nhiệm vụ: - Thực hiện thu chi tiền mặt, vàng theo quy đ ịnh. - Kiểm đếm, đóng bó đúng tiêu chuẩn tiền mặt tồn quỹ một cách kịp thời. - Tạm ứng quỹ, thanh toán tạm ứng với các quỹ phụ và các đơn vị trực thuộc Chi nhánh theo quy định. - Thực hiện kiểm kê tồn quỹ định kỳ và đ ột xuất theo quy định. - Bảo đảm tuyệt đối an toàn kho qu ỹ. S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 8
  9. GVHD:Lê Quốc Tuấn - Lưu giữ, bảo quản và giao nh ận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm của khách h àng, b ản chính tờ trình đề xuất cho vay của CBTD và các giấy tờ khác theo quy định. 4. Tổ hành chánh quản trị Tổ hành chánh quản trị gồm một số nhân viên, do 1 Tổ trưởng phụ trách. Chức năng nhiệm vụ: - Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư. - Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối công cụ lao động, ấn chỉ, văn phòng phẩm theo quy định. - Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn Chi nhánh. - Chủ trì việc kiểm kê tài sản của Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc chi nhánh - Tổ chức và theo dõi kiểm tra công tác bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy và b ảo đ ảm tuyệt đối an toàn cơ sở trong và ngoài giờ làm việc. - Đảm nhận công tác lễ tân. 5.Phòng quản trị hệ thống mạng (IT) - Bộ phận n ày không xuất hiện trong các hoạt động xử lý nghiệp vụ của Ngân Hàng. Nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình điều phối hệ thống thông tin trong Ngân Hàng. - Bộ phận này gồm một số cán bộ chuyên về Công Nghệ Thông Tin,có thể có hoặc không có trưởng bộ phận. 6. Chi nhánh cấp 2 Chi nhánh cấp 2 do 1 Trưởng chi nhánh phụ trách, giúp Trưởng chi nhánh có thể hoặc không có Phó chi nhánh. Nhiệm vụ của Chi nhánh cấp 2: thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động của Ngân h àng theo sữ ủy nhiệm và u ỷ quyền của Giám đốc chi nhánh cấp 1 7. Phòng giao dịch Phòng giao dịch do 1 Trưởng phòng phụ trách, không có Phó phòng. Nhiệm vụ của Phòng giao d ịch: thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động của Ngân h àng theo sự ủy nhiệm và u ỷ quyền của Giám đốc chi nhánh cấp 1. 8. Tổ tín dụng ngoài địa bàn Tổ tín dụng ngoài đ ịa bàn do 1 Tổ trưởng phụ trách, không có Tổ phó. Tổ tín dụng ngoài đ ịa bàn chỉ thực hiện chức năng cho vay. S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 9
  10. GVHD:Lê Quốc Tuấn 3.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Chi Nhánh Cấp 1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 10
  11. GVHD:Lê Quốc Tuấn Giám Đố c Phó Giám Đố c Phòng Qu ản Phòng Dịch Phòng Qu ản Tổ Hành Chính Phò ng Kế Lý Tín Dụ ng Vụ Khách Qu ản Trị Toán Và Qu ỹ Trị (IT) Hàng Bộ Phận Tổng Bộ Phận Tín Dụ ng Bộ Phận Hợp Doanh Nghiệp Kiểm So át Tín Dụng Qu ỹ Chính Bộ Phận Tín Dụ ng Cá Nhân Bộ Phận Qu ản Lý Nợ Bộ Phận Thanh Toán Qu ố c T ế Bộ Phận Thanh Toán Bộ Phận Tíêt Kiệm Bộ Phận Hướng Dẫn Khách Hàng Bộ Phận Dịch Vụ Bất Động Sản Phòmg Giao Dịch Chi Nhánh Cấp 2 Tổ Tín Dụ ng Ngoài Địa Bàn S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 11
  12. GVHD:Lê Quốc Tuấn II.PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG 1.Mô Hình Tổ Chức - Mô hình vùng: Đơn - Cấu trúc mạng: Sử dụng mạng Enthernet/Fast-enthernet, ADSL,... theo kiến trúc sao, với: 1. Một mạng LAN tại toà nhà của Ngân Hàng có 4 máy chủ. Một MailServer, một WebServer, một Server dùng đ ể quản lý toàn bộ các khoản mục (accounts) của người sử dụng trong Ngân Hàng (bao gồm tên người sử dụng, m ật khẩu gắn với người sử dụng n ày và các quyền tương ứng đã được người quản trị mạng gắn cho) và một Server quản lý vùng dự phòng – cùng với 120 m áy trạm , máy in và một số máy Fax. 2. Kết nối các nhóm mạng LAN tại toà n hà: LAN phòng Quản Lý Tín Dụng, LAN phòng Kinh Dịch Vụ Khách Hàng, LAN phòng Kế Toán và Qu ỹ... 3. Nhóm m ạng WAN kết nối từ xa với các chi nhánh, các điểm giao dịch, trụ sở, các hệ thống Ngân Hàng trong và ngoài nước... Sơ đồ kiến trúc nghiệp vụ S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 12
  13. GVHD:Lê Quốc Tuấn Sơ đồ kiến trúc nghiệp vụ S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 13
  14. GVHD:Lê Quốc Tuấn 2.Phân Tích Và Lựa Chọn Giải Pháp - Do đ ặc tính của môt hệ thồng Ngân Hàng là: Bảo mật, nhanh , chính xác, tin cậy... Vì thế việc lựa chọn xây dựng kết nối dựa trên kết nối quang học làm đường trục (backbone) hoặc cáp đồng tốc độ Gigabits, khi sử dụng cáp đồng đòi hỏi phải có hệ thống chống sét đấu cuối tốt. - Tổ chức ngư ời sử dụng và vấn đề quản lý, bảo mật: Người sử dụng là toàn bộ nhân viên Sacombank, sẽ được chia thành các nhóm khác nhau (theo phòng ban như sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ) để dễ dàng cho người quản trị khi tổ chức khai thác. Các nhóm sẽ bao gồm: 1 . Nhóm quản trị: Bao gồm các nhân viên phòng máy, có nh ệm vụ là tổ chức khai thác m ạng, khác phục sự cố trong việc sử dụng mạng. 2 . Nhóm phòng qu ản lý tín dụng 3 . Nhóm thuộc vào phòng d ỉch vụ khách h àng 4 . Nhóm thuộc vào phòng kế toán và qu ỹ 5 . Nhóm thuộc vào tổ hành chính 6 . Nhóm quản lý ngoài: Bao gồm các nhân viên của các Văn Phòng Đại Diện , chi nhánh cấp 2, các quầy giao dịch. 7 . Nhóm điều hành: Nhóm này gồm Giám Đốc, Phó Giám Đốc, các trưởng phòng, chi nhánh, văn phòng đại diện. Để thuận tiện cho việc điều hành, Giám Đốc và P.Giám Đốc còn đồng thời là thành viên của các nhóm 1,2,3,4 và 5. Sơ đồ mạng S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 14
  15. GVHD:Lê Quốc Tuấn A : Bộ phận IT. B : Bộ phận Giám Đốc và P.G Đốc. C : Bộ phận phòng Dịch Vụ Khách Hàng . E : Tổ Hành Chính Quản Trị. D : Bộ phận Phòng Quản Lý Tín Dụng. F : Bộ phận phòng Kế Toán và Qu ỹ. G : Các đơn vi (chi nhánh cấp 2, điểm giao dịch...) kết nối từ xa qua modem. H : Các đơn vị ( hệ thống Ngân Hàng, chi nhánh 1 ... ) kết nối từ xa qua modem. : Cat – 5 UTP. : Máy ch ủ ( của quản trị mạng, giám đốc, các trưởng bộ phận ), có quyền được truy cập vào máy khác trong hệ thống bộ phận của m ình. Chỉ m áy của qu ản trị và của Giám Đốc, P.GĐ mới toàn quyền, còn các m áy củ a trư ởng Computer bộ ph ận thì chỉ quản lý đ ược các máy trong bộ phận đó. : Máy trạm. Computer S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 15
  16. GVHD:Lê Quốc Tuấn Ưu điểm đạt được : - Hệ thống mạng LAN tại toà nhà gồm nhiều nhóm phân theo từng bộ phận riêng được liên kết với nhau ở tốc độ Fast - Enthernet, đ ảm bảo độ tin cậy cao, dễ dàng n âng cấp, thay đổi theo các công nghệ mới. - Việc kết nối các mạng LAN trong Sacombank vói nhau thông qua hệ thống đường cáp trục - cáp quang – nên chất lượng đư ờng truyền cao, không bị giới hạn về khoảng cách, thời tiết hay bị ảnh hưởng của hệ thống điện, hệ thống máy lạnh trong toà nhà. - Việc phân chia theo nhóm giúp người quản trị dễ dàng quản lý những sự cố xảy ra cũng như là tính b ảo mật trong từng phòng ban. - Đối với mạng kết nối với bên ngoài ( WAN) sẽ có được tính ổn định với các thiết b ị đầu cuối (Router, Switch, Modem...) có độ tin cậy cao. - Hệ thống máy chủ được phân chia rõ ràng và quản lý với mức độ an ninh cao. Dễ đối phó được với những tin tặc từ ngo ài vào. 3.Cơ Sở Hạ Tầng 3.1 Yêu cầu chung của hệ thống. - Hệ thống mạng tại Sacombank yêu cầu phải có sự đồng nhất giữa các thiết b ị, cấu trú c vật lý b ền vững, ... nhằm đảm bảo tính thông suố t của toàn h ệ thống. - Khả năng mở rộng : Đáp ứng được yêu cầu m ở rộng và tính năng n âng cao về sau. - Khả năng tích h ợp : Sẵn sàng liên kết với các hệ thống kh ác qua các môi trư ờng truyến thông kh ác nhau. - Độ tin cậy : Th ời gian làm việc ổn định. - Khả năng quản trị : Kiểm so át hoạt động các thiết bị mạng d ễ dàng, thiết lập cấu h ình nhanh chóng, cho phép đạt hiệu su ất đướng truyền tố i ưu nhất. - Tất cả các yêu cầu trên đều phụ thuộ c rất lớn vào thiết bị m ạng, công nghệ kết nố i đ ặc biệt là kết nối đường trục ( backbone ) và các phương án dự phòng. 3.2 Kết nối đường trục. - Đường trục kết nố i nh ằm mục đích liên kết các m ạng LAN trong từng phòng ban với nhau. Vì hệ thống mạng được lắp đ ặt trong toà nh à 3 tầng n ên kho ảng cách giữa các mạng LAN là n gắn (
  17. GVHD:Lê Quốc Tuấn - Hệ thống kết nố i cáp từ nhà cung cấp ( VNPT, Viettel, VDC...) với công nghệ và giải pháp các thiết bị mạng của Cisco thông các thiết b ị đường d ẫn công ngh ệ cao ( Router, switch, firewall...). - Vì h ệ thống mạng trong mộ t Ngân Hàng cần hạn ch ế tối đ a rủi ro, n ên phải có phương án dự phòng cho hệ thống. Ví dụ như máy chủ , router, switch, thiết bị chống sét... - Tất cả các giải pháp dự phòng trong Sacombank đều đ ã được triển khai tới mức có th ể. Nhưng ở đ ây ch úng tôi ch ỉ nêu ra giải pháp dự phòng cho máy chủ quản lý vùng dự phòng. 3.3 Cáp mạng - Cáp mạng sử dụng cho các kết nối máy tính và thiết b ị mạng là loại cáp UTP/STP Cat-5 4 cặp xoắn kết nố i đến các máy tính hay má y in ( tối đa 100/180m cho mộ t node). - Để đảm bảo an toàn cho cáp, các tuyến cáp UTP/STP sẽ được đ i bên trong các ống nhựa chuyên dụng kích thước khác nhau tu ỳ theo số lượng cáp được ch ạy âm tường. Cáp UTP sẽ đựơc kéo đến tất cả các vị trí đặt thiết bị ( máy trạm, m áy in m ạng... ), một đ ầu đấu vào hộp gắn tường ( Outlet/Wallbox ) một đầu đấu vào patchpanel. Tại mỗi mộ t LAN của các bộ phận, các thiết bị mạng và patchpanel sẽ được lắp đặt trong các tủ thiết b ị đặt tại một vị trí th ích hợp. - Hệ thống cáp treo để đi vào to à nhà không đụơc võng quá, mang lại sự an toàn cho to àn bộ hệ thống cáp. 3.4 Hệ thống chống sét. - Khả năng h ệ thống mạng gặp sự cố do sét đánh cũng có th ể xảy ra. Nhưng ở đ â y chúng tôi chỉ n êu để xu ất ra chứ ch ưa có khả năng chọn lọc và lắp đ ặt thiết bị. - Thiết bị chống sét lan truyền trên đường cáp nguồn được đặt trước UPS ( thiết b ị n guồn lưu điện ) để bảo vệ các thiết b ị điện trong hệ thống khỏi đ iện áp cao đột ngộ t trên đường dây điện vào UPS. 3.5 Thiết bị lưu điện - UPS - Với mụ c đ ích đảm bảo sự ổn định cũng như tín liên tục củ a h ệ thống mạng m áy tính, việc duy trì hệ thống điện lưới tại ph ần điều h ành ho ạt động của mạng cần thiết S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 17
  18. GVHD:Lê Quốc Tuấn sụ dụng đến thiết bị lưu điện – UPS Online và có công suất đủ đáp ứng và có tính ổn đ ịnh cao ( tín hiệu ra có dạng h ính sin). - Số lượng đ ề ngh ị hiện tại là 01 cái được đặt tại phòng m áy, nếu có nhu cầu sau n ày th ì ta có thể trang bị cho mỗi LAN ( tại vị trí đặt thiết bị m ạng ) 01 cái có công suất th ích hợp. 3.6 Hệ điều hành - Hệ điều h ành ở đây ta cài đặt phù hợp với mô h ình m ạng này là Windows 2000 Professional (máy trạm ) và Windows Advanced Server ( m áy ch ủ ) củ a Microsoft. Với hệ điều hành n ày, mạng m áy tính Sacombank có thể xây d ựng theo mô h ình quản lý tập trung một domain. 3.7 Phần mềm sử dụng - Kể từ năm 1999, chương trình SmartBank đã được đưa vào vận hành thay thế cho chương Foxpro, và nố i mạng online toàn hệ thống. Mặc dù đã đu ợc thay thế nhưng các dữ liệu trong Foxpro vẫn còn sử dụng song song với SmartBank. - Ph ần mềm quản lý ngân hàng S martBank có kh ả năng giúp khách h àng giao d ịch mọi lúc, mọi nơi trên các sản phẩm và d ịch vụ của n gân hàng từ các kênh khách nhau. - Với 11 modul, các chức năng quản lý của S martBank 3.0 ( phiên bản mới) b ao gồm: thông tin khách hàng, sổ cái, tiền gửi, tiền vay, tiết kiệm, chuyển tiền, ngoại tệ, tài trợ th ương mại, thế chấp, đầu tư và báo cáo. Ưu điểm của hệ thống phần mềm chuyên ngành ngân hàng này là này là kh ả năng xử lý tập trung, có tính định hướng khách hàng, khả năng cung cấp các dịch vụ trực tuyến, tham số hoá và tính bảo mật cao... - Thông tin khách hàng là phân h ệ quan trọng hàng đầu của chương trình này. Mỗi khách hàng sẽ có một m ã số duy nhất và các mã số được liên kết với các tài kho ản của họ trong các phân hệ nghiệp vụ. Trong modul này, thông tin chi tiết về toàn bộ tình hình giao dịch của khách với ngân hàng được đảm bảo an toàn và chính xác từ tình hình tài sản có, nợ, giá trị thế chấp, hạn mức, và cả chữ ký... - Hệ thống S markBank 3.0 được xây dựng trên cơ sở dữ liệu MS SQL Server, Oracle, ngôn ngữ lập trình VB. Nó tương thích trên các hệ điều h ành Windows NT, 2000, Unix. S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 18
  19. GVHD:Lê Quốc Tuấn - Yêu cầu cấu hình máy chủ khi cài đặt ch ương trình là bộ vi xử lý Pentium IV 2,8 GHz, RAM 2 GB, ổ cứng 40 GB. Máy trạm cần có chip Pentium IV 2 GHz, RAM 512 MB, ổ cứng 20 GB. - Công ty giải pháp phần mềm FPT (FSS), đơn vị thiết kế và xây d ựng, đã cài đặt S martBank cho hơn 10 ngân hàng trong và ngoài nư ớc như ngân hàng Thương mại cổ phần Hà Nội (Habubank), Th ương m ại cổ phần Sài gòn Thương tín (Sacombank) và một số ngân hàng ở Lào, Campuchia. 4.Giao Thức Truyền Thông Và Địa Chỉ IP 4.1 Giao thức truyền thông - Trong các mạng LAN của toà nhà Sacombank, ta sẽ sử dụng hai giao thức truyền thông ch ính là TCP/IP và NetBEUI.( Net Basic Extended User Interface – Giao diện n gười dùng mở rộng trong NetBIOS ) - Với các m áy truy nh ập từ xa ( qua modem ). Sử dụng giao thức TCP/IP. 4.2 Địa chỉ IP - Do tính nhanh chóng và chính xác, nên khi đăng ký địa ch ỉ IP với nhà cung cấp chúng tô i yêu cầu là đ ịa chỉ lớp B. Có Subnet Mask 255.255.255.128 với số mạng con là 510 mạng con , số máy trên mộ t mạng con là 126. Thỏa m ãn với h ệ th ống m ạng trong Sacombank vì số lượng máy ( thời đ iểm hiện giờ ) trong mộ t bộ ph ận có nhều ph òng ban nhất cũng chỉ 78 máy ( tính cả những m áy in dùng chung ). Do vậy m à n ếu sau này có như cầu tăng lên thì vẫn thoả mãn. S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 19
  20. GVHD:Lê Quốc Tuấn Mô hình phân địa chỉ IP III.THUYẾT MINH PHẦN CỨNG 1. Giao Tiếp Mạng - Giao tiếp mạng tại khu nh à Sacombank sẽ có những đ ặc điểm riêng để hình thành n ên một mạng truyền thông tốc độ cao, tin cậy và ổn định, thuận lợi trong việc triển khai hệ điều h ành m ạng vá các chương trình đ iều khiển ứng dụng cho h ệ thống cộng n ghệ thông tin liên lạc giữa các ban ngành. - Hệ thống mạng LAN, WAN được xây d ựng dựa trên các sản phẩm và giải ph áp m ạng của :  Cisco : một trong những hãng cung cấp các thiết b ị và giải pháp m ạng hàng đầu trên th ế giới. Tại LAN trung tâm điều khiển ta chọn thiết bị chuyển mạch là S VTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Th ị Hạnh Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2