intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trực Ninh

Chia sẻ: Lotte Xylitol Cool | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

257
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trực Ninh. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi chọn HSG môn Vật lí lớp 8 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trực Ninh

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> HUYỆN TRỰC NINH<br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> (Đề thi gồm 02 trang)<br /> <br /> ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI<br /> NĂM HỌC 2017 -2018<br /> MÔN VẬT LÝ LỚP 8<br /> Thi ngày 04 tháng 4 năm 2018<br /> (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)<br /> -------------------------------<br /> <br /> Bài 1 (5,0 điểm)<br /> Lúc 6h hai xe gắn máy cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60km,<br /> chúng chuyển động thẳng đều và đi cùng chiều nhau từ A đến B. Xe thứ nhất xuất<br /> phát từ A với vận tốc 30km/h, xe thứ hai xuất phát từ B với vận tốc 40km/h.<br /> a. Tính khoảng cách của hai xe sau 1h.<br /> b. Sau khi xuất phát được 1h, xe thứ nhất tăng tốc và đi với vận tốc 60km/h.<br /> Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.<br /> c. Đúng lúc gặp nhau, xe thứ hai bị hỏng phải dừng lại sửa hết 30phút. Sau<br /> đó tăng tốc đạt 80km/h và đuổi kịp xe thứ nhất tại điểm M sau 1,5h. Tính vận tốc<br /> trung bình của mỗi xe trên cả quãng đường.<br /> (5,0 điểm). Một vật b ng gỗ có thể tích b ng 30dm3, khi thả vào trong chậu<br /> nước thì<br /> <br /> 9<br /> thể tích vật chìm trong nước.<br /> 10<br /> <br /> a. Tính tr ng lượng của vật.<br /> b. C n đổ d u vào trong chậu nước sao cho toàn bộ vật được chìm trong d u<br /> và nước. Tính thể tích của vật chìm trong d u.<br /> c. Tiếp tục đổ thêm 1 lít d u vào chậu thì thể tích ph n chìm trong d u của<br /> vật tăng hay giảm bao nhiêu?<br /> Biết tr ng lượng riêng của nước là d 1 = 10000N/m3 và tr ng lượng riêng<br /> của d u là d2 = 8000N/m3.<br /> Bài 3 (4,0 điểm)<br /> 1. Người ta lăn 1 cái thùng theo một tấm ván nghiêng lên ôtô. Sàn xe ôtô cao 1,2m,<br /> ván dài 3m. Thùng có khối lượng 100kg và lực đẩy thùng là 420N.<br /> a. Tính lực ma sát giữa tấm ván và thùng.<br /> b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.<br /> 2. Dùng hệ thống ròng r c như hình vẽ để kéo<br /> <br /> vật có tr ng lượng P = 100N đi lên đều. Biết<br /> F<br /> ròng r c động có khối lượng 0,5kg. Bỏ qua m i<br /> ma sát và khối lượng dây.<br /> a. Tính lực kéo dây.<br /> b. Để nâng vật lên cao 4m thì phải kéo dây<br /> một đoạn bao nhiêu? Tính công dùng để<br /> kéo vật.<br /> 1<br /> <br /> Bài 4 (4,0 điểm)<br /> Một bình nhiệt lượng kế chứa nước ở 200C.<br /> a) Đổ thêm 1 lít nước sôi vào bình thì nhiệt độ khi có cân b ng nhiệt là 450C.<br /> Tính nhiệt lượng bình nước đã hấp thụ. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.<br /> b) Hỏi phải đổ thêm vào bình bao nhiêu lít nước sôi nữa để nhiệt độ của hệ<br /> khi có cân b ng nhiệt là 600C. Bỏ qua m i sự mất mát nhiệt. Khối lượng riêng của<br /> nước là 1000kg/m3.<br /> Bài 5 (2,0 ®iÓm)<br /> Cho một bình thuỷ tinh hình trụ tiết diện đều, một thước thẳng chia tới mm,<br /> nước (đã biết khối lượng riêng) và một khối gỗ nhỏ (hình dạng không đều đặn, bỏ<br /> l t được vào bình, không thấm chất lỏng, nổi trong nước). Hãy trình bày một<br /> phương án để xác định khối lượng riêng của gỗ.<br /> -------------------HẾT-------------------Họ và tên thí sinh:……………..……............…… Họ, tên chữ ký GT1:……………………..<br /> Số báo danh:……………….……..............……… Họ, tên chữ ký GT2:……………………..<br /> <br /> 2<br /> <br /> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM<br /> MÔN VẬT LÝ LỚP 8<br /> Nội dung<br /> <br /> Bài<br /> Bµi 1<br /> (5,0 đ)<br /> a, (1,0<br /> đ)<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> a. Khoảng cách của hai xe sau 1h.<br /> S1  v1 t  30.1  30 (km)<br /> - Quãng đường xe đi từ A:<br /> - Quãng đường xe đi từ B:<br /> - Sau 1h hai xe cách nhau:<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> S 2  v2 t  40.1  40 (km)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> S  AB  S1  S 2  60  30  40  70 (km)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Vậy: Sau 1h hai xe cách nhau 70km.<br /> a, (2,0<br /> đ)<br /> <br /> b.Thời điểm và vị trí lúc hai người gặp nhau:<br /> - G i t’ là thời gian từ khi xe thứ nhất bắt đ u tăng tốc đến lúc hai<br /> người gặp nhau tại C.<br /> - Quãng đường xe đi thứ nhất đi được: S1  v1t  60t <br /> <br /> (1)<br /> <br /> - Quãng đường xe đi thứ hai đi được: S 2  v2 t   40t  (2)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> - Vì hai xe chuyển động cùng chiều nhau nên:<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> <br /> <br /> S1  S 2  S<br /> <br /> - Từ (1) (2) và (3) ta có:<br /> 60t   40t   70<br />  t   3,5h<br /> = 3 giờ 30 phút<br /> - Thay t vào (1) hoặc (2) ta có:<br /> <br /> c,(2,0<br /> đ)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> (3)<br /> 0,25<br /> <br /> (1)  s1’ = 3,5. 60 = 210 (km)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> (2)  s2’ = 3,5. 40 = 140 (km)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Vậy: Lúc 6h + 3h30phút = 9h30phút thì hai xe gặp nhau và cách A<br /> một khoảng:<br /> 210+30 = 240km, cách B một khoảng 140 + 40 = 180km.<br /> c. Đổi 30phút = 0,5h<br /> <br /> 0, 5<br /> <br /> Trong khi sửa t   0,5h<br /> <br /> 0, 5<br /> <br /> thì quãng đường xe thứ hai đi được: S 2  0km<br /> Quãng đường xe thứ hai đi được kể từ lúc tăng tốc đến khi gặp xe<br /> thứ nhất tại M là :<br /> 3<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> S 2  v2 t   80.1,5  120km<br /> <br /> 0, 5<br /> Vận tốc trung bình của xe thứ hai trên cả quãng đường là:<br /> v2tb <br /> <br /> S2  S2  S   S2 40  140  0  120<br /> <br />  46,15(km / h)<br /> t  t   t   t '''<br /> 1  3,5  0,5  1,5<br /> <br /> Quãng đường xe thứ nhất đi được từ l n gặp nhau thứ nhất đến l n<br /> gặp nhau thứ hai là :<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> S1  S 2  120km<br /> <br /> Vận tốc trung bình của xe thứ nhất trên cả quãng đường là:<br /> v1tb <br /> <br /> (5,0 đ)<br /> a<br /> (1,5 đ)<br /> <br /> b<br /> (2,5 đ)<br /> <br /> 0, 5<br /> <br /> S1  S1  S  1<br /> 30  210  120<br /> <br />  55,38(km / h)<br /> t  t   (t   t ) 1  3,5  (0,5  1,5)<br /> <br /> Đổi 30dm3 = 0,03 m3<br /> G i V (m3) là thể tích của vật<br /> Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:<br /> FA d 1.<br /> <br /> 9V<br /> 0,03.9<br />  10000<br />  270 N<br /> 10<br /> 10<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Vật nổi trên mặt nước và đứng yên nên: P  FA  270 N<br /> Vậy tr ng lượng của vật: P  270 N<br /> G i V1 (m3) là thể tích vật chìm trong d u.<br /> = Thể tích của vật chìm trong nước là V  V1 (m3)<br /> Lực đẩy Acsimet tác dụng lên toàn bộ vật là:<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> <br /> FA  Fd  Fn  d 2V1  d1 (V  V1 )<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Vật chìm và đứng yên trong chất lỏng nên tr ng lực cân b ng với<br /> lực đẩy Ác si mét  P  FA  270  d 2V1  d1 (V  V1 )<br /> <br /> 1,0<br /> 0,5<br /> <br /> 3<br /> <br /> c<br /> (1,0 đ)<br /> <br /> Từ đó tính được V1 = 0,015 m .<br /> Vì sau khi đổ d u l n 1, vật đã chìm hoàn toàn trong d u và nước và<br /> đứng cân b ng ( P  FA )<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Mà tr ng lượng (P) của vật không đổi.<br /> nên lực đẩy Ác si mét (FA) tác dụng vào vật không đổi.<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 4<br /> <br /> Do đó đổ thêm d u vào thì vật vẫn chỉ chìm trong d u và nước như<br /> l n 1, tức là thể tích ph n chìm trong d u của vật không thay đổi.<br /> a,<br /> Bài 3<br /> (4,0 đ) - Tr ng lượng của thùng là: P  10m  10.100  1000N<br /> 1, (2,0 đ) - Nếu không có ma sát thì lực đẩy thùng là:<br /> F <br /> <br /> P.h 1000.1,2<br /> <br />  400( N )<br /> l<br /> 3<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,5<br /> <br /> - Thực tế phải đẩy thùng với 1 lực 420N vậy lực ma sát giữa ván và<br /> thùng nên: Fms  F  F   420  400  20( N )<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> b,<br /> - Công có ích để đưa vật lên: Ai  P.h  1000.1,2  1200( J )<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> - Công toàn ph n để đưa vật lên: A  F.S  420.3  1260( J )<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> - Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H <br /> 2, (2,0 đ)<br /> <br /> Ai<br /> 1200<br /> 100 0 0 <br /> 100 0 0  95 0 0<br /> A<br /> 1260<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> <br /> <br /> 0,5<br /> <br /> F<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> F<br /> <br /> F<br /> <br /> <br /> P1<br /> <br /> <br /> <br /> P<br /> <br /> a, Tr ng lượng của ròng r c động là:<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> P1  10m  10.0,5  5N<br /> <br /> Ta có: Mỗi ròng r c động cho ta lợi 2 l n về lực. Ròng r c cố định<br /> chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực.<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Như vậy hệ thống cho ta lợi 2 l n về lực. Do đó lực kéo dây:<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> F<br /> <br /> P  P1 100  5<br /> <br />  52,5N <br /> 2<br /> 2<br /> <br /> b, Khi vật nâng lên một đoạn h = 4m thì dây phải di chuyển một<br /> đoạn: S = 2.h = 8m.<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0,25<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1