intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Ngữ văn THPT năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Sóc Trăng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Ngữ văn THPT năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Sóc Trăng” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Ngữ văn THPT năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Sóc Trăng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH SÓC TRĂNG Năm học 2020-2021 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: NGỮ VĂN (Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm có 04 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Đề thi gồm hai câu (một câu nghị luận xã hội và một câu nghị luận văn học) người chấm cần linh hoạt trong đánh giá. Căn cứ vào tình hình và chất lượng thực tế của mỗi bài làm để cho điểm thích hợp. - Khuyến khích những tìm tòi, sáng tạo riêng cả nội dung và hình thức bài làm (biết vận dụng những quan sát, suy nghĩ và trải nghiệm riêng về cuộc sống hay văn chương để bàn luận vấn đề; biết kết hợp linh hoạt các thao tác nghị luận để làm nổi bật mỗi luận điểm của bài viết,...). - Trong mỗi phần, tùy vào thực tế bài làm của thí sinh để trừ điểm về các lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp, diễn đạt, … cho phù hợp. - Hướng dẫn dưới đây chỉ là những gợi ý có tính chất định hướng; cán bộ chấm thi cần thảo luận cẩn thận về nội dung và biểu điểm để bổ sung cho hoàn chỉnh trước khi chấm. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Câu Nội dung Điểm 1 Suy nghĩ của anh/chị về câu tục ngữ “Bạn đối xử với người khác như thế nào, 8,0 họ sẽ đối xử với bạn như vậy.” a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức bài văn: Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển 0,5 khai được vấn đề; Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cách ứng xử của con người trong cuộc 1,0 sống: cho đi và nhận lại điều tương ứng. c. Triển khai vấn đề nghị luận: Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để 5,0 triển khai vấn đề, có thể nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ được: - Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: Hành động và thái độ của cho đi: + Cho đi những điều tốt đẹp sẽ nhận về những điều tốt đẹp; + Cho đi những điều nhỏ nhen, ích kỉ, tị hiềm, … sẽ gặp báo ứng. (Trồng cây nào hái trái ấy; gieo gió gặt bão) - Bình luận: + Cũng có trường hợp ứng xử tốt lại gặp những điều không hay; hoặc những kẻ đối Trang 1/4
  2. xử độc ác nhưng lại luôn gặp may mắn, thuận lợi; + Cũng có người dùng bản lĩnh và sự bao dung để cảm hoá kẻ xấu trở thành người tốt; + Ứng xử hình thành nhân cách con người. - Bài học cho bản thân: Tu dưỡng bản thân, hình thành kỹ năng giao tiếp ứng xử phù hợp với chuẩn mực đạo đức, đồng thời cũng biết tránh những kẻ tiểu nhân hãm hại mình. Lưu ý: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (4,0-5,0 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (2,0-3,75 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (1,0-1,75 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,5 Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới 1,0 mẻ. Lưu ý: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận vấn đề; có cách nhìn riêng, mới mẻ; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn sinh động, thuyết phục. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Hãy luận giải làm sáng tỏ nhận định: Những thành tựu của văn học thời kì 12,0 này là hết sức to lớn, gắn liền với kết quả của cuộc cách tân về thể loại và ngôn ngữ. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai 0,5 được vấn đề; Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Văn học thời kì này đã đạt được những 1,0 thành tựu hết sức to lớn, gắn liền với kết quả cách tân về thể loại và ngôn ngữ. Lưu ý: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 1,0 điểm. Trang 2/4
  3. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu vấn đề nghị luận: Giới thiệu được thành tựu to lớn của Văn học Việt 1,0 Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945, trong đó nhấn mạnh đến thành tựu cách tân về thể loại và ngôn ngữ. Lưu ý: - Học sinh giới thiệu đúng vấn đề cần nghị luận: 1,0 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm * Phân tích chứng minh 5,0 - Giới thiệu khái quát (1,0 điểm): Văn học Việt Nam giai đoạn này đạt được những thành tựu nổi bật: nhiều thể loại hình thành; cái tôi cá nhân được giải phóng; văn học phát triển với tốc độ mau lẹ và hình thành nhiều trào lưu, xu hướng văn học, …; - Cách tân về thể loại (2,0 điểm): + Nhiều thể loại mới hình thành và phát triển như kịch, lí luận phê bình với các tác giả: Hoài Thanh, Vũ Ngọc Phan, … Văn dịch cũng để lại những dấu ấn như Nguyễn Văn Vĩnh dịch thơ Phôngten. Hồ Biểu Chánh phóng tác Những người khốn khổ (V.Huygo) thành Ngọn cỏ gió đùa, …, phóng sự; thơ mới,… + Cách tân trong nội tại thể loại: Thơ cổ điển đã định hình với ba thể thơ cơ bản: Đường luật, lục bát, song thất lục bát,… Nay, thơ lục bát phát triển gắn liền với những cách tân đặc sắc, tiêu biểu nhất là thơ lục bát của Huy Cận, lục bát Nguyễn Bính và lục bát Tố Hữu; Truyện ngắn cách tân cả về không gian, thời gian, chi tiết, hình tượng, tình huống, cách xây dựng nhân vật, so với truyện trung đại; Tiểu thuyết ảnh hưởng từ văn học Phương Tây đậm nét từ đề tài, cốt truyện, nhân vật, … thay cho tiểu thuyết chương hồi ảnh hưởng từ văn học Trung Quốc; Kịch cách tân theo bi kịch, hài kịch và chính kịch của văn học Phương Tây, khác nhiều so với tuồng thời trung đại; … Văn chính luận hiện đại đạt đến đỉnh cao như Tuyên ngôn độc lập, … - Cách tân về ngôn ngữ (2,0 điểm) + Chữ Hán – Nôm nhường chỗ cho chữ quốc ngữ củng cố vị thế và phát triển. + Ngôn ngữ tự nhiên tôn trọng dòng chảy tự nhiên của con người, khác xa so với lớp ngôn ngữ mang tính ước lệ, theo công thức sẵn có trước đây; + Thi liệu, văn liệu gần gũi với đời sống, tự nhiên, độc đáo, mới lạ, … + Các nhà văn, nhà thơ đã có công đưa tiếng Việt phát triển đến đỉnh cao. Trang 3/4
  4. Lưu ý: - Học sinh phân tích, chứng minh đầy đủ, sâu sắc: 5,0 điểm. - Học sinh phân tích, chứng minh chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 2,5 điểm – 4,75 điểm. - Học sinh phân tích chung chung, ít dẫn chứng chưa rõ các biểu hiện: 1,0 điểm - 2,25 điểm. - Học sinh phân tích sơ lược, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm – 0,75 điểm. * Đánh giá 2,0 - Thành tựu của văn học giai đoạn này vừa có sự kế thừa của văn học truyền thống, vừa chịu ảnh hưởng của văn học Phương Tây; - Do ảnh hưởng môi trường lịch sử, văn hoá kết hợp với tài năng của các nhà văn, nhà thơ, nhà phê bình đã tạo nên sự đột phá và để lại những thành tựu lớn trong dòng chảy của lịch sử văn học nước nhà. - Nhận định trên là cô đọng và đầy đủ. Lưu ý: - Học sinh trình bày được 3 ý: 2,0 điểm. - Học sinh trình bày được 1 ý: 1,0 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,5 Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới 2,0 mẻ. Lưu ý: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết chọn và so sánh với các tác phẩm ở hai thời kì để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 2,0 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 1,0 điểm. Tổng cộng 20 ------ Hết ----- Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2