Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
lượt xem 5
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022-2023 Môn: ĐỊA LÍ 11 Đề thi có 08 trang Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 281 Họ và tên: …………….………………………………………………………… Số báo danh:…………….……… Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam; không sử dụng tài liệu khác. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp? A. Không khí càng khô, khí áp càng giảm. B. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng. C. Không khí càng loãng, khí áp càng giảm. D. Độ ẩm tuyệt đối càng cao, khí áp càng tăng. Câu 2: Hậu quả nặng nề của việc khai thác khoáng sản quá mức ở châu Phi là A. tài nguyên khoáng sản cạn kiệt, môi trường bị tàn phá. B. gia tăng khoảng cách giàu nghèo, tài nguyên bị lãng phí. C. môi trường bị tàn phá, khó khăn cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. xuất khẩu bị hạn chế, khó khăn cho cải cách ruộng đất. Câu 3: Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 Số thuê bao (nghìn thuê bao) Năm Doanh thu (tỉ đồng) Di động Cố định 2015 294932,6 123924,6 5437,7 2019 388554,05 126150,5 3658 2020 346196,91 123626,7 3205,8 2021 341933,35 122661,1 3122,5 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tình hình phát triển triển ngành bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2015 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột. C. Miền. D. Kết hợp. Câu 4: Tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên bị hao kiệt nhưng có khả năng khôi phục? A. Đất, động vật, thực vật. B. Sinh vật, khoáng sản, địa chất. C. Nước, sinh vật, khí hậu. D. Khoáng sản, nước, địa hình. Câu 5: Nợ nước ngoài của các nước đang phát triển ngày càng lớn do A. sử dụng vốn vay không hiệu quả, năng suất lao động thấp. B. dân số phát triển nhanh, mất cân bằng giữa sản xuất và môi trường. C. bất ổn về chính trị, xã hội làm sản xuất không ổn định. D. yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, cần vốn mua máy móc, thiết bị. Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành dịch vụ Hoa Kì? A. Ngân hàng và tài chính là ngành tạo ra nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho Hoa Kì. B. Thông tin liên lạc hiện đại, mua dịch vụ viễn thông từ nhiều nước trên thế giới. C. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới. D. Ngành du lịch của Hoa Kì phát triển mạnh, mang lại doanh thu lớn. Câu 7: Điều kiện thuận lợi để Mĩ La tinh phát triển chăn nuôi đại gia súc là A. có nguồn lương thực phong phú, khí hậu mát mẻ, đất đai màu mỡ. B. người dân có kinh nghiệm, nguồn nước dồi dào, nhiều giống gia súc cho năng suất cao. C. công nghiệp chế biến phát triển, nguồn nước dồi dào, nhu cầu thị trường lớn. D. có nhiều đồng cỏ tự nhiên, khí hậu nóng ẩm, dân đông. Câu 8: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA TINH NĂM 2020 Nước Ác-hen-ti-na Bra-xin Mê-hi-cô Dân số (triệu người) 45,7 212,8 128,8 Tỉ lệ dân số thành thị (%) 92,1 87,1 80,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Mĩ La tinh năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Miền. Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về một số hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp? Trang 1/8 - Mã đề thi 281
- A. Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ cao nhất, có ngành tạo nên hướng chuyên môn hóa. B. Điểm công nghiệp tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp nằm gần vùng nguyên, nhiên liệu. C. Khu công nghiệp có ranh giới rõ ràng, nhiều xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao. D. Vùng công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi. Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ là A. sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. B. sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ. C. khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ. D. sự phân bố dân cư theo lãnh thổ. Câu 11: Loại cây nào sau đây chủ yếu được trồng ở miền nhiệt đới? A. Củ cải đường. B. Mía. C. Chè. D. Khoai tây. Câu 12: Những năm gần đây, nhiều nước Mĩ La tinh đã tập trung chủ yếu vào các hướng nào sau đây để cải thiện tình hình kinh tế? A. Phát triển văn hóa, đẩy mạnh du lịch, tăng cường buôn bán nước ngoài, cải cách kinh tế. B. Phát triển ngoại thương, tập trung vào du lịch và khai thác tài nguyên, cải thiện đời sống nhân dân. C. Phát triển y tế, tập trung vào công nghiệp khai khoáng, thu hút đầu tư, mở rộng buôn bán với nước ngoài. D. Củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục, công nghiệp hóa đất nước, phát triển ngoại thương. Câu 13: Động lực phát triển dân số thế giới là A. tỉ suất gia tăng cơ học. B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. C. tỉ suất sinh thô. D. tỉ suất gia tăng dân số. Câu 14: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm (Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa. B. Quy mô giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa. C. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa. D. Quy mô sản lượng xuất, nhập khẩu hàng hóa. Câu 15: Tình trạng tử vong trẻ sơ sinh ở châu Phi khá cao, chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Sự lan tràn của bệnh AIDS, khí hậu khô nóng, thiếu lương thực, thuốc men. B. Sự tồn tại của nhiều hủ tục, nghèo khoáng sản, tranh giành nguồn nước, lãnh thổ. C. Trình độ y tế còn thấp, đời sống khó khăn, kinh tế kém phát triển. D. Nạn xung đột sắc tộc, kinh tế kém phát triển, trình độ dân trí thấp. Câu 16: Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên? A. Đai cao, tuần hoàn. B. Địa ô, đai cao. C. Địa đới, địa ô. D. Thống nhất và hoàn chỉnh, địa đới. Câu 17: Ngành dệt - may hiện nay được phân bố rộng rãi ở nhiều nước không phải chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Hàng hóa có khả năng xuất khẩu rộng rãi. B. Nguồn nguyên liệu phong phú khắp nơi. C. Nguồn lao động dồi dào ở các nước. D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn. Câu 18: Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là? A. Không tiếp giáp với đại dương. B. Có nhiều cao nguyên và đồng bằng. C. Có khí hậu khô nóng, nhiều hoang mạc. D. Có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới. Câu 19: Năm 2022, quy mô dân số tỉnh Vĩnh Phúc 1.197,6 nghìn người, trong đó dân số nam là 597,0 nghìn người. Tỉ số giới tính của dân số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 là bao nhiêu? A. 49,8 %. B. 100,6 %. C. 99,4 %. D. 50,2 %. Câu 20: Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng ở lớp vỏ Trái Đất là A. các đồng bằng mở rộng diện tích. B. sự thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi. C. hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh. D. vùng núi bị nén ép, tách dãn ở nhiều nơi. Câu 21: Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ Trang 2/8 - Mã đề thi 281
- A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp. B. bán cầu Bắc xuống bán cầu Nam. C. vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. D. bờ Đông lục địa sang bờ Tây. Câu 22: Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất là A. nước. B. đất. C. địa hình. D. khí hậu. Câu 23: Động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là A. sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên. B. sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực. C. tạo lập được một thị trường chung rộng lớn. D. sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên. Câu 24: Ngày Nước thế giới năm nay (22 tháng 3 năm 2023) được Liên Hợp Quốc phát động ̣với chủ đề là: A. Nước ngầm. B. Thúc đẩy sự thay đổi. C. Giá trị của nước. D. Nước và biến đổi khí hậu. Câu 25: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa ô là sự thay đổi của A. lượng mưa theo kinh độ. B. các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. C. nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ. D. các nhóm đất theo kinh độ. Câu 26: Hình thức chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại chủ yếu dựa trên nguồn thức ăn nào? A. Các đồng cỏ tự nhiên. B. Hoa màu, lương thực. C. Chế biến tổng hợp. D. Diện tích mặt nước. Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây có tính quyết định đến sự phân bố dân cư? A. Lịch sử khai thác lãnh thổ. B. Chuyển cư. C. Các điều kiện của tự nhiên. D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Câu 28: Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2015 - 2021 (Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu giá trị tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2015 - 2021. B. Quy mô giá trị tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2015 - 2021. C. So sánh sản lượng tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2015 - 2021. D. Tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2015 - 2021. Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế Hoa Kì, đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí là ưu thế lớn nhất? A. Gần khu vực Mĩ La tinh giàu tài nguyên. B. Nằm trong khu vực kinh tế năng động Châu Á - Thái Bình Dương. C. Giáp hai đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. D. Ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ. Câu 30: Các vùng tự nhiên của Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ có điểm giống nhau về đặc điểm địa hình là A. phía Tây Bắc là đồng bằng, phía Đông là núi thấp. B. địa hình chủ yếu là gò đồi thấp. C. phía Bắc là núi cao, phía Nam là đồng bằng. D. các đồng bằng ven biển, đất giàu dinh dưỡng. Câu 31: Trên Trái Đất, nơi nào sau đây có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm? A. Vòng cực. B. Vùng nội chí tuyến. C. Chí tuyến. D. Vùng ngoại chí tuyến. Câu 32: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương. B. nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương. C. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. D. đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước. Câu 33: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn? A. Giáp Bắc Băng Dương và các nước châu Âu. B. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau. C. Nằm ở cả châu Á và châu Âu. D. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ. Câu 34: Trở ngại lớn nhất khiến các nước còn lại trong EU chưa đồng ý sử dụng đồng ơ-rô trở thành đồng tiền chính thức là A. giảm bớt chủ quyền về chính trị của các quốc gia thành viên. B. gây ra tình trạng lạm phát quá mức khi chuyển đổi sang đồng tiền mới. C. mất đi một phần bản sắc văn hóa dân tộc của quốc gia mình. Trang 3/8 - Mã đề thi 281
- D. giá trị đồng ơ-rô mặc dù cao nhưng không ổn định. Câu 35: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia của LB Nga? A. Đường sông. B. Đường biển. C. Đường sắt. D. Đường hàng không. Câu 36: Lợn được nuôi nhiều ở đồng bằng Đông Âu của LB Nga do A. khí hậu ôn đới, sản xuất nhiều lương thực. B. nguồn nước phong phú, quy mô dân số lớn. C. quy mô dân số lớn, lao động cần cù. D. dân cư đông, sản xuất nhiều lương thực. Câu 37: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: triệu USD) Năm 2015 2018 2019 2020 Giá trị Tổng giá trị xuất, nhập khẩu 9573 10745 12348 11951 Cán cân thương mại 3103 2409 2148 1265 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org) Theo bảng số liệu trên, giá trị xuất khẩu Bru-nây lớn nhất vào năm nào sau đây? A. Năm 2018. B. Năm 2019. C. Năm 2020. D. Năm 2015. Câu 38: Việc sử dụng đồng tiền chung của EU hướng tới mục tiêu quan trọng nhất là A. nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. B. thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. C. tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. D. đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. Câu 39: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2020 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Dân số (triệu người) 271,7 15,5 32,8 109,6 Tỉ lệ dân thành thị (%) 56,7 23,8 76,6 47,1 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây chính xác về số dân nông thôn của một số quốc gia Đông Nam Á? A. Dân số nông thôn In-đô-nê-xi-a cao gấp 2,7 lần dân số nông thôn Phi-lip-pin. B. Dân số nông thôn Cam-pu-chia cao hơn dân số nông thôn Ma-lai-xi-a là 4,1 triệu người. C. Dân số nông thôn Phi-lip-pin cao gấp 6,9 lần dân số nông thôn Ma-lai-xi-a. D. Dân số nông thôn In-đô-nê-xi-a cao gấp hơn 10 lần dân số nông thôn Cam-pu-chia. Câu 40: Quá trình mở rộng số lượng các nước thành viên EU vào năm 2004 chủ yếu về phía A. Nam. B. Bắc. C. Tây. D. Đông. Câu 41: Ý nào sau đây không là nguyên nhân giúp kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh giai đoạn 1955 - 1973? A. Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn. B. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. C. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, tăng vốn. D. Tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới. Câu 42: Ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản? A. Mật độ dân số thấp ở đảo Hôn-su và cao ở đảo Hô-cai-đô. B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển. C. Các đảo phía Bắc có mật độ dân số thấp hơn phía Nam. D. Tốc độ gia tăng dân số thấp và đang giảm dần. Câu 43: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng chủ yếu đến việc hình thành vùng chuyên canh cây lương thực ở nước ta? A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, dân cư đông, diện tích rộng, nhiều đô thị. B. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ rộng, khí hậu thuận lợi, đất đai màu mỡ. C. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, dân cư đông. D. Công nghiệp chế biến phát triển, diện tích rộng, đất đai màu mỡ, vị trí thuận lợi. Câu 44: Miền Tây Bắc của Trung Quốc hình thành nhiều hoang mạc là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Địa hình cao, nằm gần vòng cực, khí hậu ôn đới lục địa. B. Nằm gần xích đạo, khí hậu khô hạn, nhiều sơn nguyên. C. Chịu tác động của dòng biển lạnh, nhiều núi cao đồ sộ. D. Nằm sâu trong lục địa, khí hậu ôn đới rất khắc nghiệt. Câu 45: Mùa hạ ở Nhật Bản mưa nhiều do ảnh hưởng chủ yếu của A. gió mùa Đông Nam và các dòng biển nóng. B. các dòng biển nóng và gió Tây ôn đới. C. gió Mậu dịch và địa hình nhiều đồi núi. D. địa hình đón gió và gió mùa Tây Bắc. Trang 4/8 - Mã đề thi 281
- Câu 46: Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào sau đây? A. Năng lượng, luyện kim, hóa chất. B. Năng lượng, luyện kim, dệt may. C. Năng lượng, sản xuất ô tô, cơ khí. D. Đóng tàu, hóa dầu, vật liệu xây dựng. Câu 47: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội của Hoa Kì? A. Đa dân tộc, chủ yếu từ châu Âu, dân cư có tính năng động. B. Mức sống cao, cơ cấu dân số già, tỉ lệ dân thành thị cao. C. Lao động trình độ cao, phân bố không đều, chủ yếu ở phía Đông, Nam và ven Thái Bình Dương. D. Mật độ dân số cao, tăng nhanh chủ yếu do nhập cư. Câu 48: Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kì nhờ có A. đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu; dân cư tập trung đông. B. giao thông vận tải phát triển, nhiều hệ thống sông lớn. C. than, sắt và thủy điện phong phú; lịch sử khai thác lãnh thổ sớm. D. dầu mỏ và khí đốt phong phú; cơ sở vật chất, hạ tầng hoàn thiện. Câu 49: Thiên nhiên miền Đông và miền Tây của Trung Quốc có điểm giống nhau là A. chủ yếu là các đồng bằng phù sa màu mỡ. B. khí hậu cận nhiệt gió mùa, ôn đới. C. hạ lưu các sông lớn, lượng nước dồi dào. D. tài nguyên khoáng sản giàu có. Câu 50: Ý nghĩa to lớn của việc hình thành thị trường chung châu Âu không phải là A. dễ dàng tìm việc làm ở nước khác. B. giảm chi phí về cước phí vận tải. C. tạo thống nhất về thể chế chính trị. D. thuận lợi cho lưu thông hàng hóa. Câu 51: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp ở nông thôn Trung Quốc là A. tạo nhiều việc làm cho người lao động và cung cấp nhiều hàng hóa, tận dụng nguyên liệu tại chỗ. B. khai thác nhiều tài nguyên thiên nhiên và tạo mặt hàng xuất khẩu, giải quyết khối lượng lớn nông sản. C. đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường và hạn chế việc nhập khẩu, thu lợi nhuận lớn. D. góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế và thay đổi bộ mặt nông thôn, giải quyết việc làm. Câu 52: Nhận định không đúng trong sản xuất nông nghiệp ở Trung Quốc? A. Cơ cấu cây trồng của Trung Quốc gồm cả các loài cây cận nhiệt và ôn đới. B. Sản xuất nông nghiệp ở miền Tây còn hạn chế chủ yếu do giao thông khó khăn. C. Phía Tây chăn nuôi cừu, ngựa; phía Đông là lợn, bò, gia cầm. D. Sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông. Câu 53: Cho biểu đồ: Tỷ đô la Mỹ 400 364 372 350 323 303 297 297 300 255 250 236 200 150 100 50 0 Năm 2010 2013 2016 2019 GDP CỦA MALAIXIA VÀ SINGAPO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 Malaixia Singapo (Nguồn: Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020) Theo biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Ma-lai-xi-a và Sin-ga-po từ năm 2010 đến năm 2019? A. Quy mô GDP của Sin-ga-po luôn lớn hơn Ma-lai-xi-a. B. GDP của Ma-lai-xi-a và Sin-ga-po tăng liên tục. C. GDP của Sin-ga-po tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a. D. GDP của Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Sin-ga-po. Câu 54: Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là A. công nghiệp đóng tàu phát triển từ lâu đời, nhu cầu du lịch quốc tế tăng nhanh. B. công nghiệp phát triển, nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn, dân đông. C. vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ, nghèo tài nguyên khoáng sản. D. ngành đánh bắt hải sản phát triển, gần tuyến đường hàng hải quốc tế. Câu 55: Phần lớn các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản phân bố ở ven biển phía Thái Bình Dương chủ yếu là do có A. nhiều sông ngòi, nguyên liệu dồi dào, tập trung nhiều lao động trình độ cao. B. địa hình bằng phẳng, có các cảng biển lớn, gần khu vực kinh tế năng động của thế giới. C. đất đai màu mỡ, dân cư đông đúc, có nhiều thành phố phát triển công nghiệp. D. lao động nhiều, vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, thị trường tiêu thụ lớn. Câu 56: Mục đích chính của việc đầu tư ra nước ngoài của các công ty Nhật Bản là Trang 5/8 - Mã đề thi 281
- A. tranh thủ tài nguyên, thị trường, sức lao động tại chỗ. B. giải quyết tình trạng thiếu lao động trầm trọng trong nước. C. bành trướng về tài chính nhằm tạo thêm lợi nhuận trong nước. D. mở rộng ảnh hưởng chính trị của Nhật Bản đối với các nước. Câu 57: Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ từ nước ngoài, Trung Quốc đã A. xây dựng nhiều đô thị, phát triển mạng lưới giao thông vận tải. B. cải cách kinh tế đất nước, thực hiện cơ chế thị trường. C. xây dựng các đặc khu kinh tế và khu chế xuất. D. mở cửa giao thương, ưu đãi thuế quan với hàng nước ngoài. Câu 58: Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao chủ yếu do A. nghèo khoáng sản, lao động có trình độ cao, khả năng cạnh tranh cao. B. có nguồn vốn lớn, khoa học công nghệ hiện đại, nguyên liệu dồi dào. C. nguồn lao động có kinh nghiệm, tính kỉ luật tốt, giao thông vận tải hiện đại. D. đem lại nhiều lợi nhuận, tận dụng tài nguyên khoáng sản, ít bị cạnh tranh bởi các nước khác. Câu 59: Trung Quốc không áp dụng chính sách, biện pháp nào sau đây trong cải cách nông nghiệp? A. Đưa giống mới vào sản xuất, xây dựng hệ thống thủy lợi phòng chống lũ lụt. B. Giao đất cho người nông dân, cải tạo đường giao thông. C. Xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi phòng chống khô hạn. D. Giảm thuế nông nghiệp, đưa kĩ thuật mới vào sản xuất. Câu 60: Sự phát triển của ngành du lịch phụ thuộc chủ yếu vào A. nhu cầu xã hội, tài nguyên du lịch, cơ sở hạ tầng, trình độ phát triển kinh tế. B. tài nguyên du lịch, khoa học kĩ thuật, năng suất lao động, sự phân bố dân cư. C. tài nguyên du lịch, chất lượng cuộc sống, trình độ phát triển công nghiệp, quy mô dân số. D. thu nhập, tài nguyên du lịch, cơ cấu ngành du lịch, trình độ phát triển kinh tế. Câu 61: Tại sao LB Nga chủ yếu là rừng Taiga? A. Đất đen diện tích rộng, màu mỡ. B. 80% diện tích lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới. C. Địa hình nhiều núi và cao nguyên, nhất là phía Đông. D. Nhiều sông lớn như Ô-bi, Lê-na,… Câu 62: Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản chủ yếu vì A. ngành này không đòi hỏi cao về trình độ, có nhiều ngư trường trọng điểm. B. đất nước quần đảo, ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao. C. đáp ứng nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm, là nghề truyền thống. D. được bao bọc bởi biển và đại dương, có nhiều ngư trường lớn, hải sản là thực phẩm chính. Câu 63: Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì A. là nơi sinh sống lâu đời của nhiều dân tộc, có nhiều thành phố lớn. B. không có lũ lụt đe dọa hằng năm, địa hình chủ yếu là đồng bằng. C. có nhiều thảo nguyên để chăn nuôi gia súc, giao thông thuận lợi. D. có điều kiện tự nhiên thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu, nhiều trung tâm kinh tế. Câu 64: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2020 Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 983,4 6035,3 Tây Nguyên 246,9 1413,7 Đồng bằng sông Cửu Long 3963,7 23819,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích, sản lượng và năng suất lúa ở một số vùng nước ta năm 2020? A. Sản lượng và năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn đồng bằng sông Hồng. B. Diện tích và năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Tây Nguyên . C. Diện tích và năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng lớn hơn Tây Nguyên. D. Diện tích lúa của đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn 4 lần đồng bằng sông Hồng. Câu 65: Năm 2022, xe ô tô BMW 320i M Sport của Đức xuất khẩu sang Pháp chịu mức thuế giá trị gia tăng bao nhiêu phần trăm? A. 50 %. B. 0 %. C. 1 %. D. 10 % . Câu 66: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho đồng bằng ven Đại Tây Dương của Hoa Kì có lượng mưa tương đối lớn? A. Gió Tây ôn đới, dải hội tụ nhiệt đới. B. Vị trí giáp biển, gió Mậu dịch. C. Địa hình cao, khí áp thấp. D. Dòng biển nóng và địa hình đón gió. Trang 6/8 - Mã đề thi 281
- Câu 67: Phía Nam ven Thái Bình Dương của Hoa Kì trồng nhiều lúa gạo chủ yếu do có A. đồng bằng nhỏ, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn đới hải dương. B. đồng bằng rộng lớn, đất tốt, khí hậu ôn đới lục địa. C. đồng bằng rộng lớn, đất tốt, khí hậu ôn đới hải dương. D. đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt. Câu 68: Các cuộc chiến tranh, xung đột trong khu vực Tây Nam Á đã gây ra hậu quả chủ yếu nào sau đây? A. Tàn phá môi trường, gia tăng nghèo đói, kinh tế chậm phát triển. B. Gia tăng nghèo đói, suy giảm tài nguyên, bùng phát dịch bệnh. C. Lãng phí tài nguyên, giảm sức lao động, ô nhiễm môi trường. D. Gia tăng phân hóa giàu nghèo, tàn phá môi trường, hạn chế phát triển kinh tế. Câu 69: Hiện nay thương mại trên thế giới phát triển mạnh chủ yếu do A. kinh tế phát triển, toàn cầu hoá được đẩy nhanh. B. cơ sở hạ tầng phát triển, hàng hoá rất phong phú. C. nhu cầu thị trường đa dạng, giao thông thuận lợi. D. dân số đông, mức sống ngày càng nhiều tiến bộ. Câu 70: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sản lượng lương thực bình quân đầu người của Trung Quốc hiện nay chưa cao? A. Sản lượng lương thực rất lớn nhưng dân số tăng nhanh. B. Sản lượng lương thực nhỏ nhưng dân số lớn nhất thế giới. C. Sản lượng lương thực lớn nhưng quy mô dân số rất lớn. D. Sản lượng lương thực chưa lớn trong khi quy mô dân số rất lớn. Câu 71: Đồng bằng Đông Âu ở LB Nga có mật độ dân cư cao là do A. khí hậu ôn hòa, nguồn nước dồi dào, công nghiệp phát triển sớm. B. nhiều sông ngòi, đồng bằng tương đối cao, có thủ đô Mát-xcơ-va. C. đất màu mỡ, khí hậu ôn hòa, đồng bằng rộng, kinh tế phát triển. D. đồng bằng rộng, nhiều tài nguyên khoáng sản, giao thông thuận lợi. Câu 72: Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng lúa phân theo vùng của nước ta năm 2021 0396752282 0396752282 Ng (Nguồn: Số liệu theo https://www.gso.gov.vn) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô, cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo vùng của nước ta năm 2021. B. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo vùng của nước ta năm 2021. C. Cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo vùng của nước ta năm 2021. D. Quy mô diện tích và sản lượng lúa phân theo vùng của nước ta năm 2021. Câu 73: Điểm khác nhau của đồng bằng Tây Xi-bia với đồng bằng Đông Âu ở LB Nga là A. địa hình tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp, đất màu mỡ. B. tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. C. đất đai màu mỡ thuận lợi cho trồng cây lương thực. D. là nơi dân cư tập trung đông đúc và có nhiều thành phố. Câu 74: Gây trở ngại lớn nhất cho việc phát triển của EU là sự khác biệt về A. nguồn tài nguyên thiên nhiên; văn hóa, dân tộc. B. phân bố dân cư; tình hình chính trị, xã hội. C. ngôn ngữ, tôn giáo, thể chế chính trị. D. trình độ phát triển kinh tế giữa các thành viên. Câu 75: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: triệu USD) Trang 7/8 - Mã đề thi 281
- Năm 2015 2018 2019 2020 Giá trị Xuất khẩu 8558 12700 14845 17412 Nhập khẩu 11797 17490 19735 18968 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Cam-pu-chia? A. Từ 2015 - 2020, giá trị xuất khẩu tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu. B. Từ 2015 - 2020, giá trị xuất khẩu tăng nhiều hơn giá trị nhập khẩu. C. Từ 2018 - 2019, giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu. D. Năm 2019, giá trị nhập siêu của Cam-pu-chia cao nhất. Câu 76: Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2000 VÀ NĂM 2020 (Đơn vị: triệu người) Thái Lan In-đô-nê-xi-a Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tổng số dân Số dân thành thị 2000 62,9 19,8 211,5 88,6 2020 69,8 35,7 273,5 154,2 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a? A. In-đô-nê-xi-a cao hơn và tăng chậm hơn. B. Thái Lan thấp hơn và tăng chậm hơn. C. In-đô-nê-xi-a thấp hơn và tăng nhanh hơn. D. Thái Lan cao hơn và tăng chậm hơn. Câu 77: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về ngành công nghiệp LB Nga? A. Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn cho LB Nga. B. Công nghiệp hàng không, chế tạo máy là ngành các ngành công nghiệp hiện đại của LB Nga. C. Công nghiệp luyện kim là ngành truyền thống của LB Nga. D. Công nghiệp quốc phòng phân bố ở vùng Trung tâm, U ran,… Câu 78: Cho biểu đồ: 9.1 28.3 Nông-lâm-ngư-nghiệp 42.3 Công nghiệp-xây dựng 35.8 55.2 Dịch vụ 29.4 Thái Lan Campuchia CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2019 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019? A. Tỉ trọng nông nghiệp của Cam-pu-chia gấp 3,5 lần Thái Lan. B. Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng cao nhất trong GDP của cả hai nước. C. Tỉ trọng dịch vụ, công nghiệp - xây dựng Thái Lan cao hơn Cam-pu-chia. D. Tỉ trọng dịch vụ Thái Lan cao gấp 1,5 lần so với Cam-pu-chia. Câu 79: Vì sao các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là lúa gạo, mía, chè, bông? A. Dân đông, đất phù sa màu mỡ, khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. B. Dân cư giàu kinh nghiệm, khí hậu ôn đới gió mùa. C. Nhiều sông lớn, địa hình bằng phẳng, thị trường xuất khẩu lớn. D. Thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào, đất đen màu mỡ. Câu 80: Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản đứng đầu thế giới chủ yếu do A. điều kiện dân cư, lao động thuận lợi; công nghiệp chế biến phát triển. B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất gắn liền với thị trường tiêu thụ. C. đường lối chính sách thuận lợi, trình độ cơ giới hóa cao. D. điều kiện tự nhiên đa dạng, sản xuất gắn liền với công nghiệp chế biến.----------------------------------------------- ------------------- Hết ------------------- Trang 8/8 - Mã đề thi 281
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 THPT năm 2013-2014 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị
9 p | 552 | 61
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 592 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp Tỉnh môn Vật lí năm 2012 (Đề chính thức) - Sở GD & ĐT Long An
1 p | 335 | 27
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 426 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 370 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 202 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 năm 2015-2016 môn Toán - Trường THPT Đào Duy Từ
2 p | 211 | 14
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 206 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 năm 2015-2016 môn Toán - Trường THPT Đào Duy Từ (Phần đáp án)
5 p | 148 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện năm học 2014-2015 môn Toán 9 - Phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Cầu Kè (có hướng dẫn giải chi tiết)
7 p | 133 | 8
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
1 p | 56 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
4 p | 7 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Thành
1 p | 14 | 2
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Sơn La
1 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn