intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Đề chính thức)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Đề chính thức) bao gồm 6 câu hỏi giúp học sinh ôn luyện, chuẩn bị chu đáo kiến thức cho kì thi tuyển chọn học sinh giỏi sắp đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Đề chính thức)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  LỚP 12 THPT  TỈNH NINH BÌNH Kỳ thi thứ nhất ­ Năm học 2012– 2013 Môn thi : LỊCH SỬ  ĐỀ THI CHINH TH ́ ƯC ́ Ngày thi: 09/10/2012 (Thơi gian lam bai 180 phut không kê th ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ời gian giao đê)̀ (Đê nay gôm 06 câu trong 01 trang ̀ ̀ ̀ ) A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm) Câu 1. (3,5 điểm)  Nêu nguyên nhân dẫn tới xuất hiện phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ  trong những năm 1919–1925. Hãy nhận xét về  phong trào này trên các mặt: Quy   mô, tính chất, nguyên nhân thất bại, vị trí và ý nghĩa. Câu 2. (4,0 điểm)  Chứng minh quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với   những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đến năm 1930. Câu 3. (3,5 điểm)  Nêu các hình thức tổ  chức mặt trận dân tộc thống nhất từ  năm 1930 đến   năm 1945. Công tác xây dựng mặt trận có ý nghĩa to lớn như  thế  nào đối với sự  nghiệp giải phóng dân tộc? Câu 4. (2,0 điểm)  Vai trò của hậu phương miền Bắc sau Hiệp định Pa­ri 1973 được thể  hiện  như thế nào trong quá trình chuẩn bị tiến tới cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa  Xuân 1975 ở miền Nam?   B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm) Câu 5. (3,0 điểm)  Nêu những thành tựu chủ  yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ  nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Những thành tựu  này có tác dụng như thế nào đối với Liên Xô và cách mạng thế giới? Câu 6. (4,0 điểm)  Tại sao lại có hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? Hãy nêu những quyết định quan  trọng của hội nghị và phân tích hệ quả của những quyết định đó. HẾT
  2.                                                                       Họ   và   tên   thí   sinh:   .......................................................   S ố   báo   danh: ...................................... Họ   và   tên,   chữ   kí:   Giám   thị   1 : .................................................................................................                              Giám thị 2 : .................................................................................................   SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12  THPT Kỳ thi thứ nhất ­ Năm học 2012 – 2013 MÔN: LỊCH SỬ Ngày thi: 09/10/2012 ( Hướng dẫn chấm này có 05 trang) Nội Dung Câu Điểm I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm) Câu 1 Tại sao lại có phong trào dân tộc dân chủ  trong những năm 1919 ­ 1925 ? Anh   3,5 điểm (chị) hãy nhận xét  về phong trào này trên các mặt: quy mô, tính chất, nguyên nhân   thất bại, vị trí và ý nghĩa của phong trào. * Nguyên nhân: + Do ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga, phong trào cách mạng thế giới,   0,5 chính sách khai thác bóc lột thuộc địa của thực dân Pháp đã làm cho mâu thuẫn   giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp ngày càng gay gắt. Đây chính là nguồn   gốc, động lực dẫn đến sự  bùng nổ  của phong trào yêu nước sau chiến tranh thế  giới thứ nhất. *  Nhận xét:  + Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 đến 1925 đã diễn ra sôi nổi,  0,5 thu hút đông đảo các tầng lớp tham gia đấu tranh, chủ yếu là tư sản và tiểu tư sản   dân tộc. + Quy mô của phong trào rộng lớn, không chỉ bó hẹp ở trong nước mà cả ở nước  0,5 ngoài với các hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, của tổ  chức Tâm  tâm xã... nhưng kết quả là tất cảc các phong trào đều thất bại. * Nguyên nhân thất bại:  + Khách quan: Hệ  tư  tưởng dân chủ  tư  sản đã lỗi thời không còn hấp dẫn như  trước. Mặt khác, thực dân Pháp còn mạnh, còn đủ sức để đối phó với phong trào. 0,5 + Chủ  quan: Giai cấp tư sản Việt Nam còn nhỏ  bé, không có tinh thần đấu tranh  triệt để. Giai cấp tiểu tư sản do đời sống bấp bênh nên chưa kiên định đấu tranh.  Sự thất bại này thể hiện tính non yếu, không vững chắc của phong trào tư sản và  0,75 cũng là sự thất bại của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc đấu tranh giành quyền  lãnh đạo cách mạng Việt Nam với giai cấp vô sản. * Vị trí và ý nghĩa: + Có vị trí quan trọng trong phong trào dân tộc, dân chủ những năm 20 của thế kỉ  XX. +Ý nghĩa: Khơi dậy lòng yêu nước, truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc, 
  3. góp phần truyền bá tư  tưởng tiến bộ  vào nước ta, hỗ  trợ  và thúc đẩy phong trào  công nhân phát triển; làm nảy sinh những tổ  chức chính trị; xuất hiện một bộ  0,75 phận tiên tiến đi đầu trong sự nghiệp cứu nước và là một trong ba nhân tố dẫn tới   sự thành lập của Đảng Cộng sản sau này. Câu 2 Chứng minh quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với những   4,0 điểm họat động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến năm 1930. ̉ * Qua trinh chuân bi vê t ́ ̀ ̣ ̀ ư tưởng, chinh tri:   ́ ̣ + 7/1920: Đọc sơ  thảo lần thứ  nhất luận cương của Lênin, tìm thấy con đường   0,5 cứu nước cho dân tộc: con đường CMVS   + 12/1920: Dự  ĐH Đảng Xã hội Pháp họp  ở  Tua, bỏ  phiếu tán thành việc gia  0,5 nhập Quốc tế III, sáng lập ĐCS Pháp, trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt  Nam + 1921­1923: Tại Pháp Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc  0,5 địa, ra báo Người cùng khổ, viết bài cho các báo, viết tác phẩm Bản án chế  độ  thực dân Pháp… + 1923­1924: Tại Liên Xô Nguyễn Ái Quốc đọc tham luận tại Đại hội V Quốc tế  cộng sản, viết bài cho các báo… 0,5 ̉ ̣ ̀ ̉ ức * Chuân bi vê tô ch + 11/1924 ­ 1929: Sáng lập Hôi Vi ̣ ệt Nam Cách mạng thanh niên (6/1925), ra báo   Thanh niên, tác phẩm Đường cách mạng, tổ chức phong trào vô sản hóa… 0,5 ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ * Thanh lâp Đang Công san Viêt Nam Năm 1930:  ̀ + Triệu tập và chủ  trì hội nghị  hợp nhất 3 tổ  chức cộng sản sáng lập ra Đảng   Cộng sản Việt Nam, + Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng… 0,5 ́ ̣ + Kêt luân: Nh ư  vây, nh ̣ ưng hoat đông cach mang cua lanh tu Nguyên Ai Quôc t ̃ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ̃ ̣ ̃ ́ ́ ư ̀ ́ ̀ ơi qua trinh chuân bi nh 1920 – 1930 găn liên v ́ ́ ̀ ̉ ̣ ưng điêu kiên tât yêu dân đên s ̃ ̀ ̣ ́ ́ ̃ ́ ự ra  0,5 đơi cua Đang Công san Viêt Nam ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ 0,5 Câu 3 Nêu các hình thức tổ  chức Mặt trận dân tộc thống nhất từ  năm 1930 đến năm   3,5 điểm 1945. Công tác xây dựng Mặt trận có ý nghĩa to lớn như  thế  nào đối với sự   nghiệp giải phóng dân tộc. a. Các hình thức tổ chức Mặt trận từ 1930 đến 1945. * Thời kì 1930 ­ 1931: + Trong thời kì này chưa có mặt trận dân tộc thống nhất do đó còn nhiều hạn chế  0,5 trong việc tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân chống đế  quốc –  phong kiến. Đây là bài học mà Đảng ta rút kinh nghiệm để đến thời kì cách mạng  1936 –  39 chủ  trương  thành   lập  Mặt  trận dân  tộc  thống   nhất  dân  chủ   Đông  Dương.  * Thời kì 1936 ­1939:  + Tại Hội nghị Ban chấp hàng Trung ương tháng 7 năm 1936 đã chủ trương thành   0,5 lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương  + Tháng 3/1938 đổi tên thành Mặt trận dân chủ  thống nhất Đông Dương, gọi tắt  0,5 là Mặt trận Dân chủ, bao gồm các giai cấp, đảng phái, dân tộc, tổ chức chính trị,   xã hội và tôn giáo khác nhau để  đấu tranh chống chủ  nghĩa phát xít và bọn phản  động Pháp, giành tự do dân chủ, cải thiện dân sinh bảo vệ hòa bình thế giới... * Thời kì 1939 ­ 1945: + Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp và xác định: để  tập trung mọi lực lượng của dân tộc vào nhiệm vụ chủ yếu là chống chiến tranh   0,5
  4. đế  quốc và ách thống trị của phát xít thuộc địa, Đảng chủ  trương thành lập Mặt   trận dân tộc thống nhất phản đế  Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ  không  còn thích hợp. +  Tháng 5/1941, Hội nghị Trung  ương Đảng lần thứ 8 chủ tương thành lập Mặt  trận Việt Nam độc lập đồng minh gọi tắt là Mặt Trận Việt Minh bao gồm các tổ  0,5 chức quần chúng yêu nước, chống đế quốc, lấy tên là “Hội cứu quốc”... b. Ý nghĩa: + Công tác tổ chức mặt trận của Đảng đã tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết  hàng nghìn năm của lịch sử dân tộc và nó tiếp tục được phát huy trên đỉnh cao mới + Khả năng thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc bắt nguồn từ đường lối   0,25 chiến lược giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc. Trên cơ  sở khối liên minh công   nông Đảng đã mở  rộng đội ngũ cán bộ  cách mạng đến các giai cấp và tầng lớp   khác có xu hướng dân tộc và dân chủ. Với các hình thức tổ chức thích hợp, khối   0,5 đại đoàn kết dân tộc rộng lớn hình thành. Đó là nhân tố quyết định đến thắng lợi  của cách mạng. + Thắng lợi của thời kì 1930 ­ 1931, 1936 ­ 1939, 1939 ­ 1945 gắn liền với thắng  lợi của các Mặt trận của Đảng đề  ra trong từng thời kì. Đặc biệt thắng lợi của   cách mạng tháng Tám 1945 gắn liền với sự nghiệp của Mặt trận Việt Minh. 0,25 Câu 4 Vai trò của hậu phương Miền Bắc sau hiệp định Pa­ri (1973) được thể hiện như   2,0 điểm thế  nào trong quá trình chuẩn bị  tiến tới cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa   xuân 1975 ở Miền Nam ? + Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, Miền Bắc là hậu phương lớn có  0,25 nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến Miền Nam. Miền Bắc đã là tròn nghĩa vụ đó một  cách xuất sắc, ngay cả  trong điều kiện chiến tranh ác liệt bị  tàn phá nặng nề,  Miền Bắc vẫn hướng về Miền Nam ruột thịt với tinh thần “thóc không thiếu một  cân, quân không thiếu một người”. Đặc biệt sau hiệp định Pa­ri (1973), tiến tới   giải phóng hoàn toàn Miền Nam  + Sau hiệp định Pa­ri (1973), Miền Bắc có điều kiện thuận lợi để khắc phục hậu  0,25 quả  chiến tranh, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến: công nghiệp, nông   nghiệp đã đat m ̣ ức trước các năm 1964, 1971….. + Thực hiện nghĩa vụ hậu phương, trong hai năm (1973­1974), Miền Bắc đã đưa  vào chiến trường MN, Lào, Campuchia gần 20 vạn bộ  đội, hàng vạn thanh niên   0,5 xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ thuật. Đột xuất trong hai tháng đầu  năm 1975, MB gấp rút đưa vào chiến trường MN 57000 bộ đội.   +  Về vật chất­kĩ thuật, Miền Bắc có những nỗ lực phi thường, đáp ứng đầy đủ  và kịp thời nhu cầu to lớn và cấp bách của cuộc tổng tiến công chiến lược  ở  Miền nam. Từ  đầu mùa khô 1973­1974 đến đầu mùa khô 1974­1975, Miền Bắc  0,5 đưa vào chiến trường hơn 26 vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân lương,   xăng dầu…  +  Chi viện cho MN trong thời kì này, ngoài yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chiến đấu  tiến tới tổng tiến công và nổi dậy mua xuân 1975, còn ph ̀ ải phục vụ  yêu cầu,   nhiệm vụ  xây dựng vùng giải phóng (trên tất cả  các mặt:kinh tế, văn hóa, giáo  0,25 dục, y tế, giao thông vận tải…) và chuẩn bị  cho nhiệm vụ  tiếp quản vùng giải  phóng sau khi chiến tranh kết thúc.      + Như vậy, sau hiệp định Pa­ri, Miền Bắc đã thực hiện đầy đủ  nghĩa vụ  của   hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn, sự chi viện của MB có vai trò quyết định  nhất trong việc chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975, giải   0,25 phóng Miền Nam, tiến tới thống nhất đất nước.
  5. II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm) Câu 5.  Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã   3,0 điểm hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Những thành tựu này có   tác dụng như thế nào đối với Liên Xô và cách mạng thế giới?   *Kinh tế +  Đầu những năm 70 Liên Xô đã trở  thành nước công nghiệp đứng thứ  hai trên  thế giới, chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới….Nông nghiêp ̣   0,5 co nhiêu thanh t ́ ̀ ̀ ựu nôi bât……. ̉ ̣ * Khoa học – kỹ thuật  + Liên Xô phát triển mạnh mẽ  với những thành tựu vang dội. Liên Xô là nước   đầu tiên phóng thành công vệ  tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ  (1957) mở  0,5 đầu kỷ  nguyên chinh phục vũ trụ  của loài người. Liên Xô cũng là nước đầu tiên  đưa con người bay vòng quanh trái đất  và cũng là nước dẫn đầu trên thế  gới về  những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ … ̃ ̣ + Xa hôi: co nh ́ ưng thay đôi, công nhân chiêm h ̃ ̉ ́ ơn 55%....trình độ  học vấn của   nhân dân được nâng cao... 0,5 ̣ * Chinh tri – Đôi ngoai: ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ + Chinh tri ôn đinh…..Tich c ́ ́ ực ung hô hoa binh va cach mang thê gi ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ới…. *  Tác dụng của những thành tựu đối với Liên Xô và cách mạng thế giới  0,5 + Liên Xô có đủ sức mạnh để bảo vệ chế độ Xô Viết và trở thành một cực trong   thế giới hai cực Ianta. + Là điều kiện để Liên Xô duy trì hòa bình thế giới, cho sự tồn tại của phe xã hội  chủ nghĩa, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các dân tộc bị áp  bức. Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới. 0,5 0,5 Câu 6.  Tại sao lại có hội nghị Ianta (2/1945) ? Hãy nêu những quyết định quan trọng của   4,0 điểm hội nghị và phân tích hệ quả của những quyết định đó. ̣ * Tai sao:   Đầu 1945: CTTG II sắp kết thúc, nhiều mâu thuẫn nổi lên trong nội bộ  phe   + 0,75 Đồng minh (3 vấn đề) + 2/1945: Hội nghị  3 nước Liên Xô, Mỹ, Anh họp tại Ianta..đưa ra những quyết   0,5 định: * Quyêt đinh́ ̣ + Về việc chấm dứt chiến tranh… 0,75 + Thành lập Liên hợp quốc… + Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng… ̣ * Hê qua: ̉  + Đặt khuôn khổ cho sự hình thành trật tự hai cực Ianta… + Trên cơ  sở cua viêc phân chia trach nhiêm tiêu diêt hoan toan chu nghia phat xit ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ̃ ́ ́  0,5 Đức va Nhât Ban. Liên Xô va Mi cung la nh ̀ ̣ ̉ ̀ ̃ ̃ ̀ ưng ñ ươc co anh h ́ ́̉ ưởng nhiêu nhât  ̀ ́ ở 2   0,5 nươc nay. ́ ̀ ̣ ̀ ̣ + Viêc thanh lâp LHQ la rât cân thiêt b ̀ ́ ̀ ́ ởi no không chi nhăm duy tri hoa binh, an ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̀   ninh thê gi ́ ơi ma con la công cu quan trong bao vê trât t ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ự  thê gí ới “2 cực Ianta” –   0,5 ̣ ự  được xây dựng trên thê cân băng vê s trât t ́ ̀ ̀ ức manh, quyên l ̣ ̀ ực va l̀ ợi ich cua 2 ́ ̉   cực Xô – Mi, 2 phe TBCN va XHCN ̃ ̀ + Sự phân chia anh h ̉ ưởng ở châu Âu va châu A la hoan toan d ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ựa trên những đong ́   ́ ực lực cua cac n gop th ̉ ́ ươc thăng trân trong đông minh chông phat xit, đ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ứng đâu la ̀ ̀ 
  6. Xô ­ Mĩ 0,5 TỔNG 20,0                 Hết Chú ý:  Hướng dẫn chấm chỉ  nêu những ý cơ  bản, nếu học sinh trình bày bằng phương pháp   khác, nhưng vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản, thì vẫn cho điểm tối đa
  7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  LỚP 12 THPT  TỈNH NINH BÌNH Kỳ thi thứ nhất ­ Năm học 2012– 2013 Môn thi : LỊCH SỬ  ĐỀ THI CHINH TH ́ ƯC ́ Ngày thi: 10/10/2012 (Thơi gian lam bai 180 phut không kê th ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ời gian giao đê)̀ (Đê nay gôm 06 câu trong 01 trang ̀ ̀ ̀ ) A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm)                 Phong trào yêu nước đầu thế  kỷ  XX có điểm gì mới, tiến bộ  hơn so với   phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX? Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu  nước đầu thế kỷ XX? Câu 2. (4,0 điểm)          Hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu nước mà Chủ  tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn cho nhân dân Việt Nam. Câu 3. (5,0 điểm)        Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng từ  sau khởi   nghĩa Bắc Sơn  đến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945  được thể  hiện qua  những sự  kiện nào? Đánh giá vai trò của lực lượng vũ trang cách mạng đối với   thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.  Câu 4. (2,0 điểm)          Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1945­1954) là một  cuộc chiến tranh chính nghĩa mang tính nhân dân sâu sắc? B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm) Câu 5. (2,5 điểm)          Vì sao nói rằng quan hệ Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố bảo đảm cho  sự  thành công của Nhật Bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế? Qua   chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay hãy  phân tích để làm rõ nhận định trên. Câu 6. (3,5 điểm)         Tại sao noi t ́ ư đâu nh ̀ ̀ ững năm 90 của thế kỷ XX, môt th ̣ ời ki m ̀ ơi đa m ́ ̃ ở ra cho   ́ ươc Đông Nam A? Th cac n ́ ́ ơi c ̀ ơ va thach th ̀ ́ ưc cua Viêt Nam khi tham gia tô ch ́ ̉ ̣ ̉ ức  ASEAN? HẾT                          
  8.                                             Họ   và   tên   thí   sinh:   .......................................................   S ố   báo   danh: ...................................... Họ   và   tên,   chữ   kí:   Giám   thị   1 : .................................................................................................                              Giám thị 2 : .................................................................................................   SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12  THPT Kỳ thi thứ nhất ­ Năm học 2012 – 2013 MÔN: LỊCH SỬ Ngày thi: 10/10/2012 ( Hướng dẫn chấm này có 05 trang) Nội Dung Câu Điểm I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm) Câu 1 Phong trào yêu nước đầu thế  kỷ  XX điểm gì mới, tiến bộ  hơn so với phong trào   3,0 điểm Cần Vương cuối thế kỷ XIX. Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước đầu   thế kỷ XX. a) Điểm mới, tiến bộ *Mục đích: + Phong trào Cần Vương: Chống Pháp giành độc lập khôi phục chế  độ  phong  0,25 kiến (đã lỗi thời), gắn “cứu nước” với “cứu vua” + Phong trào yêu nước đầu thế  kỷ XX: Chống Pháp giải phóng dân tộc gắn liền   0,25 với duy tân, hướng tới một nền cộng hòa, có ý thức dân chủ dân quyền, gắn “cứu   nước” với “cứu dân” + Phong trào Cần Vương: Các văn thân, sỹ phu mang nặng ý thức hệ phong kiến. 0,25 + Phong trào yêu nước đầu thế  kỷ  XX: Các sỹ  phu yêu nước tiến bộ tư  sản hóa  chịu ảnh hưởng của tư tưởng DCTS… 0,25 * Hình thức đấu tranh: + Phong trào Cần Vương: Đấu tranh vũ trang. + Phong trào yêu nước đầu thế  kỷ  XX: Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh như  khởi nghĩa vũ trang, cải cách, lập hội, cầu viện… 0,25 * Lực lượng tham gia: 0,25 + Phong trào Cần Vương: Chủ yếu là văn thân sỹ phu, nông dân…(các lực lượng  xã hội cũ) . + Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Đông đảo bao gồm cả tầng lớp cũ và mới   0,25 (nông dân, công nhân, sỹ phu tư sản hóa, tiểu tư sản…) * Quy mô: 0,25 + Phong trào Cần Vương: Phạm vi hẹp  ở trong nước. Phong trào yêu nước đầu   thế kỷ XX: Rộng lớn cả trong và ngoài nước b) Nguyên nhân thất bại 0,25 + Chưa có một lực lượng xã hội tiên tiến đủ sức lãnh đạo… (Lãnh đạo phong trào là tầng lớp sỹ phu tư sản hóa chưa đoạn tuyệt hẳn với chế  độ phong kiến) => Phong trào còn nhiều hạn chế. + Trên thế giới hệ tư tưởng DCTS không còn tiến bộ nữa, đã trở nên phản động. 0,25
  9. + Thực dân Pháp đã ổn định được nền thống trị ở Việt Nam 0,25 0,25 Câu 2 Anh(chị) hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu nước do   4,0 điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh lựa chọn cho nhân dân Việt Nam. + Sau nhiều năm bôn ba hải ngoại, đến năm 1920, Người đọc  bản sơ  thảo lần   0,5 thứ nhất những Luận cương về vấn đề  dân tộc và thuộc địa  của V.I Lê nin đăng  trên báo Nhân đạo của Đảng  Xã hội Pháp. Người đã xác định Con đường giành   độc lập dân tộc cho nhân dân Việt Nam: Độc lập dân tộc kết hợp với chủ nghĩa   xã hội. + Trong hội nghị thành lập Đảng (6­1­1930), Người đã cụ  thể  hóa một bước về  0,25 con đường cứu nước  ở  chính cương vắn tắt, sách lược vắt tắt, điều lệ  vắn tắt,  được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.  * Cương lĩnh chính trị đầu tiên có những ưu điểm nổi bật sau:   + Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt nam: tiến hành “tư  sản dân   quyền cách mạng và thổ  địa cách mạng để  đi tới xã hội Cộng sản”. Ngay từ đầu   0,5 Người đã nhận thức rõ con đường phát triển tất yếu của cách mạng VN là kết  hợp và giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH…. + Xác định nhiệm vụ  của cách mạng VN là đánh đổ  đế  quốc Pháp, bọn phong   kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước VN được độc lập tự do…Người đã  đề cao vấn đề dân tộc lên trên vấn đề  đấu tranh giai cấp là chống phong kiến là   0,5 đúng đắn, sáng tạo. Điều đó chứng tỏ  Lãnh tụ  đã nhìn thấy mâu thuẫn chủ  yếu   của một xã hội thuộc địa, là mâu thuẫn giữa toàn thể  dân tộc VN với thực dân   Pháp là mâu thuẫn bao trùm…  + Xác định lực lượng của cách mạng VN:ngoài công nhân, nông dân, tiểu tư sản  trí thức thì cách mạng phải lợi dụng hoặc trung lập với tầng lớp phú nông, trung  nông, tiểu địa chủ  và tư  sản dân tộc…Lãnh tụ  đã tranh thủ  tối đa lực lượng cho   cách mạng, cô lập cao độ kẻ thù. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất dưới sự  0,5 lãnh đạo của Đảng trên cơ sở công – nông trí liên minh.  + Xác định cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới, “VN phải liên   lạc với các dân tộc và vô sản thế giới….” + Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. + Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề  dân  tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập dân tộc là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh. 0,5 + Trong tiến trình cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng  vô   sản, vấn đề  dân tộc luôn luôn được đưa lên hàng   đầu (Hội nghị  Trung  ương   0,25 tháng 11­1939, Hội nghị  trung  ương lần thứ  8, tháng 5­1941, việc thành lập mặt   0,25 trận thống nhất dân tộc , rồi mặt trận Việt Minh…. + Trong thực tế  tiến trình vận động tiến tới cách mạng tháng Tám­1945, cuộc  kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, đường lối cứu nước do lãnh tụ  Hồ  Chí  Minh tìm ra cho nhân dân Việt Nam đã được thực thi một cách hoàn hảo và đã dẫn   0,5 tới cách mạng thành công, kháng chiến thắng lợi. 0,25 Câu 3 Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng từ  sau khởi   nghĩa Bắc Sơn đến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Đánh giá vai trò của  
  10. 5,0 điểm lực lượng vũ trang cách mạng đối với thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám   năm 1945.  a. Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng... * Từ năm 1940 đến 9/3/1945 + Tại căn cứ Bắc Sơn ­ Võ Nhai, sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại, đội   0,75 du kích Bắc Sơn được duy trì và phát triển thành Việt Nam Cứu quốc quân. Thực   dân Pháp tiến công Bắc Sơn ­ Võ Nhai, Cứu quốc quân chiến đấu suốt 8 tháng (từ  tháng 7/1941 đến tháng 2/1942) đã tiêu hao sinh lực địch và sau đó rút khỏi vòng   vây. Cứu quốc quân phân tán thành nhiều bộ phận để hoạt động...15/9/1941 trung  đội Cứu quốc quân ra đời + Tại căn cứ Cao Bằng, Ban Việt Minh được thành lập, các đội tự vệ chiến đấu   0,25 được xây dựng, công tác huấn luyện quân sự được đẩy mạnh + Tháng 5/1944, Tổng bộ  Việt Minh ra chỉ  thị  “Sửa soạn khởi nghĩa”. Tháng  8/1944, Đảng kêu gọi: “Sắm vũ khí, đuổi thù chung”. 0,5 + Ngày 22/12/1944. thực hiện chỉ  thị  của Hồ Chí Minh, Việt Nam Tuyên truyền   Giải phóng quân được thành lập. Vừa mới ra đời, đội quân đó đã thắng hai trận  0,25 liên tiếp ở Phay Khắt và Nà Ngần. + Ở Thái Nguyên, đội Cứu quốc quân đã hạ nhiều đồn địch, giải phóng một vùng   rộng lớn. 0,25 * Từ ngày 9/3/1945 đến tháng 8/1945: + Ngày 12/3/1945, chỉ  thị  Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng  ra đời,  cao trào  Kháng Nhật cứu nước được phát động. 0,25 + Ngày 11/3/1945, khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi) bùng nổ, đội du kích Ba Tơ ra   đời. 0,25 + Ngày 15/4/1945, Hội nghị  quân sự  cách mạng Bắc Kỳ  được triệu tập. Ngày  15/5/1945, Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất   thành Việt Nam giải phóng quân. 0,5 + Ngày 4/6/1945, khu giải phóng Việt Bắc ra đời, trở  thành căn cứ  chính của cả  nước. ­ Phong trào đấu tranh yêu nước lan rộng  ở thành thị  và nông thôn, các đội tự  vệ  0,25 chiến đấu phát triển rất mau lẹ. * Trong những ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám 0,25 + Ngày 16/8/1945, Đại hội quốc dân khai mạc tại Tân Trào, một đơn vị  giải   phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã  Thái Nguyên. 0,5 + Khắp nơi, các lực lượng vũ trang và đội tự  vệ  đã hỗ  trợ  quần chúng nổi dậy  cướp chính quyền b. Vai trò. 0,25 + Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là đỉnh cao của 15 năm đấu tranh cách   mạng của toàn dân ta. Đảng đã từng bước vũ trang quần chúng, xây dựng lực  lượng vũ trang khi có điều kiện. + Lực lượng vũ trang trong thời kì tiền khởi nghĩa có vai trò nhất định trong việc  0,25 phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ  địa cách mạng, hỗ  trợ  mạnh mẽ  cho lực lượng chính trị  quần chúng. Trong thời kì Tổng khởi nghĩa, có vai trò rất  quan trọng trong việc tiến công kẻ thù, trừng trị những phần tử phản động 0,25 + Lực lượng vũ trang tuy còn hạn chế  về  số  lượng, vũ khí nhưng đã hoạt động  tích cực góp phần quan trọng vào thắng lợi của cách mạng. 0,25
  11. Câu 4 Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1945­1954) là một cuộc   2,0 điểm chiến tranh chính nghĩa mang tính nhân dân sâu sắc ? a)Tính chính nghĩa * Thể hiện ở mục tiêu các bên tham chiến: + Đối với nhân dân Việt Nam: là cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc  0,5 lập cho dân tộc… + Đối với thực dân Pháp: là cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa… 0,5 b) Tính nhân dân + Cuộc kháng chiến chống Pháp nhận được sự  đồng tình  ủng hộ  của tất cả  các  0,25 tầng lớp nhân dân… + Xuất phát từ truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta 0,25 + Đảng đề  ra đường lối kháng chiến toàn dân…( mặt trận Việt Minh, Liên Việt,  nhờ đó đã phát huy được sức mạnh toàn dân, cuộc kháng chiến thắng lợi… 0,5 II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm) Câu 5.  Quan hệ  Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố  bảo đảm cho sự  thành công của   2,5 điểm Nhật Bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế. Qua chính sách đối   ngoại của Nhật Bản, hãy làm rõ nhận định trên. + Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện quy định của Hội nghị Pôtxđam   0,5 chiếm đóng Nhật từ 1945 đến 1952. Trong thời gian đó, Mĩ đã thi hành nhiều biện   pháp để loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật, đồng thời   tiến hành 3 cuộc cải cách lớn, viện trợ  cho Nhật, giúp Nhật khôi phục kinh tế.   Quan hệ Nhật – Mĩ thể hiện rõ nét trong việc hai nước cùng kí Hiệp ước an ninh   Mĩ – Nhật (8/9/1951). + Theo Hiệp  ước an ninh Mĩ – Nhật, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ  0,25 hạt nhân của Mĩ, để  cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ  quân sự  trên lãnh thổ  Nhật. Kí Hiệp ước này có lợi cho Nhật vì:  + Chi phí cho quốc phòng của Nhật ít (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung vốn   cho phát triển kinh tế. 0,25 + An ninh của Nhật luôn được đảm bảo, là nền tảng để  Nhật yên tâm phát triển  kinh tế. 0,25 + Nhật nhận được những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ, buôn bán vũ khí thu lợi. + Từ sau khi kí Hiệp ước đến nay, nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật  0,25 là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật có giá trị trong 10 năm   đã được hai nước kéo dài vĩnh viễn. Nhật luôn đứng về phía Mĩ trong suốt thời kì  0,5 chiến tranh lạnh.  + Nhật – Mĩ còn hợp tác trong nhiều lĩnh vực khác, đặc biệt là công cuộc chinh   phục vũ trụ và giải quyết các vấn đề toàn cầu. Nhật luôn giữ vững vị trí nền kinh  tế thứ hai thế giới và là một trong ba trung tâm kinh tế ­ tài chính thế giới 0,5   Quan hệ  Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố  quan trọng đảm bảo cho sự   thành công của Nhật Bản trên lĩnh vực kinh tế. Câu 6.  Tại sao noi t ́ ừ đâu nh ̀ ưng năm 90, môt th ̃ ̣ ời ki m ̀ ơi đa m ́ ̃ ở  ra cho cac n ́ ước Đông   3,5 điểm Nam A.́ * Trươc nh ́ ưng năm 90 ̃ ̣ ̀ ̀ + Nhât đâu hang đông minh cac n ̀ ́ ươc Đ.N.A nôi dây gianh chinh quyên, 1967 thanh ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ̀   0,5 ̣ ̉ ưc ASEAN đê h lâp tô ch ́ ̉ ợp tac phat triên kinh tê ́ ́ ̉ ́
  12. ́ ưng năm 70 đ + Cuôi nh ̃ ến giữa những năm 80 cua thê ky XX ASEAN th ̉ ́ ̉ ực hiện  0,25 chính sách đối đầu với các nước Đông Dương + Giữa thập niên 80, khi vấn đề Cam­pu­chía dần được giải quyết, các nước này   0,25 đã bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu.  * Đầu những năm 90 + Từ đâu nh ̀ ưng năm 90 thê ky XX “Chiên tranh lanh” va vân đê Cam pu chia đ ̃ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ược   0,25 ̉ giai quyêt, tinh hinh chinh tri đ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ược cai thiên, xu h ̉ ̣ ương nôi bât la m ́ ̉ ̣ ̀ ở  rông thanh ̣ ̀   ̉ viên cua ASEAN + Kết nạp thêm Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Cam­pu­chia (1999). + Trên cơ sở đo, ASEAN đa chuyên trong tâm sang hoat đông kinh tê.  .. ́ ̃ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ 0,75 ́ ̣ + 1992 ASEAN quyêt đinh trong vong 10  ­ 15 năm biên Đ.N.A thanh khu v ̀ ́ ́ ̀ ực mâu ̣   ̣ ự do (AFTA) dich t 0,25 ̣ + Năm 1994, ASEAN lâp diên đan khu v ̃ ̀ ực ARF vơi s ́ ự tham gia cua 23 quôc gia ̉ ́   0,25 trong va ngoai khu v ̀ ̀ ực nhăm tao môi tr ̀ ̣ ường hoa binh ôn đinh cho công cuôc h ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ợp  ́ ́ ̉ ̉ tac phat triên cua Đ.N.A. ́ 0,25 => Như vậy từ môt th ̣ ơi ki m ̀ ̀ ơi đa m ́ ̃ ở ra cho khu vực Đ.N.A.́ * Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN + Thời cơ: Tạo điệu kiện cho Việt Nam được hòa nhập vào cộng đồng khu vực,   vào thị  trường các nước Đông Nam Á. Thu hút được vốn đầu tư, mở  ra cơ  hội   giao lưu học tập, tiếp thu trình độ khoa học ­ kĩ thuật, công nghệ và văn hóa...để  0,5 phát triển nước ta. + Thách thức: Việt Nam phải chịu sự  cạnh tranh quyết liệt, nhất là về  kinh tế.   Hội nhập nếu không đứng vững thì sẽ bị tụt hậu về kinh tế mất bản sắc văn hóa   dân tộc….vv 0,25 TỔNG 20,0             Hết Chú ý:  Hướng dẫn chấm chỉ  nêu những ý cơ  bản, nếu học sinh trình bày bằng phương pháp   khác, nhưng vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản, thì vẫn cho điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2