intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn lọc học sinh giỏi THCS cấp thị xã môn hoá năm 2012 - 2013

Chia sẻ: Pele Pele | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

140
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8 ĐIỂM) Hãy đọc thật kĩ đề ra rồi chọn phương án thích hợp với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy làm bài. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe. Câu 2: Cho khí hiđro (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn lọc học sinh giỏi THCS cấp thị xã môn hoá năm 2012 - 2013

  1. Đề thi có 4 trang PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP THỊ XÃ NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8 ĐIỂM) Hãy đọc thật kĩ đề ra rồi chọn phương án thích hợp với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy làm bài. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe. Câu 2: Cho khí hiđro (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3, MgO, Fe2O3, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm C. MgO, Fe2O3, Cu. D. MgO, Fe, Cu. A. Mg, Al, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. Câu 3: Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,2 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe 3O4 nung nóng thu được khí (X) và 13,6 g chất rắn (Y). Dẫn từ từ khí (X) vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là A. 10. B. 4,4. C. 5,6. D. 4,0. Câu 4: Một số công thức hoá học được viết như sau: O 2, O3, MgCl, S, I, CaCl2, Fe2, Ba2O2, AlNO3, KSO4. Số công thức hóa học được viết đúng là A. 7. B. 4 C. 6. D. 5. Câu 5: Nung một miếng đá vôi có khối lượng 120 gam, sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng đá vôi trước khi nung. Hiệu suất của phản ứng là A. 25%. B. 33%. C. 67%. D. 75%. Câu 6: Nhóm chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng đều sinh ra chất khí? A. Zn ; Na2SO4. B. Fe ; Na2SO3. C. Cu ; Na2SO3. D. Na2O; K2SO3. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34. Trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 11:6. Số proton trong nguyên tử X là A. 11. B. 10. C. 12 D. 17 Câu 8: Nhỏ dung dịch A vào dung dịch B thì thấy có khí thoát ra. A và B là A. KCl và AgNO3. B. KOH và MgCl2. C. Na2CO3 và H2SO4. D. Na2SO4 và HCl. Câu 9: Cho các từ và cụm từ sau: muối ăn, nước biển, nước khoáng, không khí, nước chanh, kim loại nhôm, nước cất, đường kính, thép, nước máy. Số hỗn hợp và chất tinh khiết lần lượt là A. 7 và 3. B. 4 và 6. C. 5 và 5. D. 6 và 4. Câu 10: Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ: A. 1 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH. B. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH. 1 Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
  2. Đề thi có 4 trang C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl. D. 1mol HCl và 1 mol KOH. Câu 11: Công thức của 1 oxit dạng N2Ob, có phân tử khối là 108. Hóa trị của nitơ trong oxit này là A. IV. B. V. C. III. D. II. Câu 12: Để pha loãng H2SO4, người ta rót A. nhanh H2O vào H2SO4. B. H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều. C. H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều D. nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều. Câu 13: Nung 18 gam hỗn hợp (X) gồm hai muối NaNO 3 và NaCl tới khối lượng không đổi thu được 14,8 gam chất rắn (Y). Khối lượng NaCl trong hỗn hợp (X) là A. 3,2 gam. B. 2,0 gam. C. 1,0 gam. D. 1,6 gam. Câu 14: Cho các chất: brom, nhôm clorua, kẽm, lưu huỳnh, magie cacbonat, khí hiđro. Số đơn chất và hợp chất lần lượt là A. 4 và 2. B. 1 và 5. C. 2 và 4. D. 3 và 3. Câu 15: Cho hỗn hợp CaO và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được hỗn hợp 2 muối clorua có tỉ lệ mol 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CaO và KOH trong hỗn hợp lần lượt là: A. 30% và 70% B. 50% và 50% C. 20% và 80% D. 40% và 60% Câu 16: Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M lần lượt là A. 80ml và 320ml. B. 40ml và 360ml. C. 20ml và 380ml. D. 100ml và 300ml. Câu 17: Phản ứng xảy ra khi nung nóng nhôm trong không khí thuộc loại A. phản ứng phân hủy. B. phản ứng oxi hóa – khử. C. phản ứng thế. D. phản ứng hóa hợp. Câu 18: Phân NPK được trộn từ những phân bón là A. NH4H2PO4, KNO3 và NaCl. B. (NH4)2HPO4, NH4NO3 và KCl. C. (NH4)2HPO4, NaNO3 và KCl. D. (NH4)3PO4, NH4NO3 và KCl. Câu 19: Nhúng một thanh Zn có khối lượng 15 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Zn ra, rửa sạch cẩn thận, cân lại thấy chỉ còn 14,9 gam. Giả sử tất cả kim loại thoát ra đều bám vào thanh Zn và thể tích dung dịch không đ ổi. Nồng độ mol của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là A. 0,4M. B. 0,2M. C. 2,5M. D. 0,3M. Câu 20: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí B. N2, O2, CO2, H2. A. SO2, CO, Cl2, H2. D. NH3, O2, N2, H2. C. N2, NO2, CO2, H2. Câu 21: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. NaOH và HCl. B. NaCl và KNO3. C. HBr và AgNO3. D. Na3PO4 và CaCl2. Câu 22: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 18. B. 12. C. 11. D. 23. 2 Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
  3. Đề thi có 4 trang Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 2,3 gam natri vào 47,8 gam nước thu được dung dịch có nồng độ A. 8,0%. B. 4,6%. C. 2,3% D. 4,0%. Câu 24: Phát biểu nào đúng trong các câu sau ? A. Thu khí oxi bằng cách úp ngược bình thu. B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. C. Thu khí oxi qua nước vì khí oxi ít tan trong nước. D. Hợp chất giàu oxi dùng để điều chế oxi. Câu 25: Kết quả thí nghiệm nào sau đây sai ? A. Photpho cháy trong khí oxi tạo khói màu trắng. B. Bari clorua tác dụng với muối natri sunfat thì có kết tủa màu trắng xuất hiện. C. Đồng (II) hiđroxit với axit clohiđric tạo thành dung dịch có màu xanh D. Canxi oxit tan trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 26: Cho các phản ứng sau: 0 t 0 0 (2) NH4NO3 (3) KClO3 MnO (1) KNO3 t t 2 t0 t0 t0 (5) CaCO3 (6) KMnO4 (4) K2CO3 Các phản ứng đều tạo khí O2 là: A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (6). Câu 27: Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% thu được 60 gam dung dịch 20% . Giá trị của m1, m2 tương ứng là : A. 10 gam và 50 gam. B. 45 gam và 15 gam. C. 40 gam và 20 gam. D. 35 gam và 25 gam. Câu 28: Một dung dịch có các tính chất: - Tác dụng với nhiều kim loại như Mg, Zn, Fe đều giải phóng hiđro; - Tác dụng với bazơ hoặc oxit bazơ tạo thành muối và nước; - Tác dụng với đá vôi giải phóng khí CO2. Dung dịch đó là D. H2SO4 đặc. A. NaOH. B. NaCl. C. HCl. Câu 29: Có 5 phát biểu sau: 1. Ở nhiệt độ phòng, oxi ở thể lỏng. 2. Để tách dầu hỏa ra khỏi nước ta dùng phương pháp lọc. 3. Nguyên tử tạo bởi 3 loại hạt là proton, nơtron và electron. 4. Khối lượng của nguyên tử là khối lượng chủ yếu của 2 loại hạt là proton và electron. 5. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10 -23 gam. Khối lượng của nguyên tử Na là 3,81.10-23 gam. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 30: Cho các nguyên tố: Na, P, Mg, S. Nguyên tố có oxit, oxit này tác dụng với nước, tạo ra dung dịch có pH > 7 là A. Na. B. P. C. Mg. D. S. Câu 31: Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II), chứa 20% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu. 3 Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
  4. Đề thi có 4 trang Câu 32: Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm có sẵn dung dịch BaCl 2. Hiện tượng xuất hiện như thế nào? A. Có chất rắn màu trắng. B. Không hiện tượng gì. C. Có chất khí màu nâu. D. Có chất rắn màu xanh. 4 Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
  5. Đề thi có 4 trang II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (12 ĐIỂM) Câu 33 (2,5 điểm). Hãy viết các phương trình phản ứng (kèm điều kiện phản ứng nếu có) để thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: (1) (2) (3) (4) (5) Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4 (6) (7) (8) (9) (10) NaOH Na3PO4 NaCl NaNO3 Câu 34 (2,0 điểm). Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra của các thí nghiệm sau: a) Thí nghiệm 1: Cho dung dịch đồng (II) sunfat tác dụng với dung dịch natri hiđroxit. Sau đó nhỏ dung dịch axit clohiđric vào. b) Thí nghiệm 2: Cho 1 ít đường saccarozơ vào cốc rồi thêm từ từ 1- 2ml axit sunfuric đặc vào. c) Thí nghiệm 3: Dẫn từ từ khí cacbonic cho đến dư vào dung dịch nước vôi trong. d) Thí nghiệm 4: Đun nóng hỗn hợp gồm tinh thể natri sunfit với dung dịch axit sunfuric loãng. Dẫn khí thoát ra vào lọ đựng 1 bông hoa màu đỏ. Câu 35 (2,0 điểm). Có 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 . Chỉ dùng nước và khí cacbonic. Nêu phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 36 (2,0 điểm). Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam CuSO4 4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%? Câu 37 (3,5 điểm). Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn (X) gồm kim loại M (hóa trị II), oxit của kim loại M và muối sunfat của kim loại M hòa tan trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được dung dịch (A) và 4,48 lít khí (đktc). Cho NaOH vào dung dịch (A), thu được kết tủa (B). Nung (B) ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì còn lại 14,0 gam chất rắn. Mặt khác, cho 14,8 gam hỗn hợp (X) vào 0,2 lít dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì còn lại 62 gam chất rắn. a) Xác định kim loại M. b)Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp (X). ----------- HẾT ---------- Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. 5 Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
  6. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ Xà HƯƠNG THỦY KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THỊ Xà NĂM HỌC 2012 – 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 9 (đáp án có 03 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng được 0,25 đ x 32 câu = 8đ) Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Chọn phương án A A D C B D B A C D A B B C A B Câu số 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Chọn phương án D B D B D D B A A C D A C C C A II. PHẦN TỰ LUẬN (12 điểm) Thang Gợi ý đáp án Câu điểm 0,25đ (1) 4Na + O2 2Na2O 0,25đ (2) Na2O + H2O 2NaOH (3) NaOH + HCl NaCl + H2O 0,25đ �dd bao hoa �� 0,25đ p (4) 2NaCl+2H2O Cl2+H2+2NaOH co� � ngan� mang 0,25đ (5) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O Câu 0,25đ (6) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 33 0,25đ (7) 3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O (2,5đ) 0,25đ (8) 2Na3PO4 + 3CaCl2 Ca3(PO4)2 + 6NaCl 0,25đ (9) NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl 0,25đ (10) Na2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2NaNO3 . Lưu ý: 1 phản ứng đúng: 0,25đ. Nếu ghi thiếu điều kiện của phản ứng (4) thì không cho điểm. Nếu không cân bằng thì trừ nửa số điểm. Các phản ứng (3), (5), (8), (9), (10) nếu ghi khác mà đúng thì cho vẫn cho điểm. a) Thí nghiệm 1 (0,5đ) Câu Hiện tượng: Đầu tiên có kết tủa màu xanh lam tạo ra. Sau khi nhỏ Nêu 34 thêm dung dịch HCl vào thì kết tủa xanh lam bị tan tạo ra dung dịch có đúng (2,0đ) hiện màu xanh. tượng PTHH: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 : Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2+ 2H2O 0,25đ b) Thí nghiệm 2 (0,5đ) Hiện tượng: Màu trắng của đường chuyển sang màu vàng, sau đó Viết chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen xốp bị bọt khí đẩy và cân lên khỏi miệng cốc. Phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt. bằng PTHH: C12H22O11 H SO→ 11H2O + 12C.  2 4 đđ đúng 1 C + 2H2SO4 (đặc) CO2+ 2SO2 + 2H2O PTHH c) Thí nghiệm 3 (0,5đ) :0,25đ Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng xuất hiện dần dần đến mức cực (không đại, sau đó kết tủa tan dần thu được dung dịch trong suốt. cân PTHH: Ca(OH)2+CO2 CaCO3 + H2O
  7. Thang Gợi ý đáp án Câu điểm CaCO3 + CO2+ H2O Ca(HCO3)2 bằng: d) Thí nghiệm 4 (0,5đ) 0,125đ Hiện tượng: Có khí mùi hắc thoát ra. Khí thoát ra làm bông hoa màu ) đỏ nhạt dần rồi mất màu. PTHH: 2H2SO4đ + Cu CuSO4 + SO2+ 2H2O SO2+ H2O H2SO3 Ta có sơ đồ nhận biết: Chất thử NaCl Na2CO3 Na2SO4 BaCO3 BaSO4 0,25đ ↓ ↓ H2O tan tan tan CO2 dư ↓ ↓ không tan tan 0,25đ dd Ba(HCO3)2 ↓ ↓ dd Câu 0,25đ Ba(HCO3)2 35 CO2 dư tan không (2,0đ) 0,25đ tan - PTHH: CO2 + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2 0,25đ BaCO3↓ + 2NaHCO3 Ba(HCO3)2 + Na2CO3 0,25đ BaSO4 ↓ + 2NaHCO3 Ba(HCO3)2 + Na2SO4 0,25đ CO2 + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2 0,25đ 500.8 0,25đ - Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch 8%: 100 = 40(g) - Gọi x: là khối lượng tinh thể cần lấy. (500– x): là khối lượng dung dịch 4% cần lấy. 0,5đ Câu (500 − x ).4 x.160 -Tổng khối lượng CuSO4 : + = 40 36 0,5đ 250 100 (2,0đ) Hay: 0,64x + 20 - 0,04x = 40 -Giải ra ta có: x = 33,33, 500- x = 500 – 33,33 = 466,67 0,5đ - Vậy khối lượng tinh thể cần lấy là: 33,33(g) - Vậy khối lượng dung dịch 4% cần lấy là: 466,67(g) 0,25đ a) Xác định kim loại M. 0,25đ Câu - Gọi x, y, z lần lược là số mol của M, MO và MSO4 37 (3,5đ) - Ta có các PTHH của X với H2SO4 loãng : M + H2SO4 MSO4 + H2 (1) x x x MO + H2SO4 MSO4 + 2H2O (2) y y y -Theo bài ta có: x.M + y.(M+16) + z.(M + 96) = 14,8 (a) 0,25đ 4,48 nH2 = = 0,2 mol 22,4 -Từ (1) ta có: nM = nH2 = 0,2 mol → x = 0,2 *Dung dịch A gồm: n MSO4 = (x + y + z) = (0,2 + y +z)mol
  8. Thang Gợi ý đáp án Câu điểm - PTHH của A với NaOH: 0,125đ M(OH)2 ↓ + Na2SO4 MSO4 + 2NaOH (3) (0,2 + y +z) (0,2 + y +z) (B) to - Nung (B): M(OH)2 MO + H2O (4) 0,125đ (0,2 + y +z) (0,2 + y +z) -Theo bài ta có: m MO =14 g Hay: (0,2 + y +z).(M +16) = 14 (b) 0,25đ - PTHH của 14,8 gam X với CuSO4: 0,25đ M + CuSO4 MSO4 + Cu (5) 0,2 0,2 0,2 -Theo bài: n CuSO4 = CM . V = 2. 0,2 = 0,4 mol > 0,2 mol 0,25đ - Từ (5) : n CuSO4 = n M = 0,2mol. Vậy n CuSO4dư . -. Phần dung dịch cô cạn gồm: nMSO4 = (z + 0,2)mol và nCuSO4 dư = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol 0,25đ -Theo bài ta có: mdd sau ph/ư = 62g Hay mdd sau ph/ư = mMSO4 + mCuSO4dư 0,25đ 62 = (z + 0,2). (M + 96) + 0,2.160 (z + 0,2). (M + 96) = 30 (c) - Lấy (a)- (b) ta được: x.M + y.(M+16) + z.(M + 96) - (0,2 + y +z).(M +16) = 14,8 – 14 0,2.M + y.(M+16) + z.(M + 96) - (0,2 + y +z).(M +16) =0,8 z = 0,05 mol. 0,25đ - Thay z = 0,05 vào (c) ta được: (M+ 96).0,25 = 30. 0,25M + 24 = 30 0,25M = 6 M= 24 . Vậy M là kim loại Mg. 0,25đ b)Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp (X). 0,25đ - Thay M=24 và z= 0,05 vào (b) ta được: y= 0,1 - Vậy mMg = 0,2.24 = 4,8gam; mMgO = 0,1.40 = 4 gam. mMgSO4 = (0,2 + 0,05 +0,1). 120 = 6 gam. 0,25đ 4,8 % mMg = 14,8 .100% = 32,43% 0,25đ 4 % mMSO = 14,8 .100% = 27,03% 0,25đ 6 0,25đ % mMgSO4 = 14,8 .100% = 40,54% Trong từng phần, từng câu, nếu thí sinh làm cách khác nhưng vẫn cho kết quả đúng, hợp logic thì vẫn cho điểm tối đa của phần, câu tương ứng. -----HẾT-----
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2