CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT46 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý hoạt động của bơm dầu kiểu cánh gạt. Câu 2: (2 điểm) Vẽ hình, trình bày công dụng, hoạt động, những hư hỏng của cơ cấu khóa riêng trong hộp số cơ khí trên ô tô. Câu 3: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống đèn pha-cốt và đèn kích thước loại dương chờ (theo hình vẽ)<br />
<br />
1<br />
<br />
DUYỆT<br />
<br />
................Ngày .............tháng............năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
2<br />
<br />
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT46 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) Câu Nội dung I. Phần bắt buộc 1 Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý hoạt động của bơm dầu kiểu cánh gạt.<br />
Cấu tạo: 1. Thân bơm 2. Đường dầu vào 3. Cánh gạt 4. Đường dầu ra; 5. Rô to 6. Trục dẫn động 7. Lò xo<br />
<br />
Điểm 3<br />
1,5<br />
<br />
2<br />
<br />
Nguyên lý hoạt động : Khi trục truyền động quay, rôto (7) được lắp cố định trên trục sẽ quay theo, nhờ lưc li tâm, cánh gạt (3) sẽ văng ra, nhiên liệu từ đường dầu vào (2) đến cửa nạp của bơm. Do cấu tạo của thân bơm lệch tâm với rô to, cánh gạt (3) bị văng ra lớn nhất nhiên liệu vào trong khoảng không gian của cánh gạt (3), rôto (7) và vòng lệch tâm. Rôto tiếp tục quay làm cánh gạt tiếp xúc đầu ngoài với thân bơm bị thu hẹp lại, nhiên liệu trong khoang này bị nén lại tạo áp suất. Khi rôto quay khoang nhiên liệu bị nén đến cửa xả nhiên liệu có áp suất vào cửa xả (4) đi bôi trơn. Vẽ hình, trình bày công dụng, hoạt động, những hư hỏng của cơ cấu khóa riêng trong hộp số cơ khí trên ô tô. Cơ cấu định vị thanh trượt (khóa riêng): Cơ cấu này giúp cho thanh trượt ở một vị trí nhất định khi ở vị trí trung gian hoặc gài bất kỳ một số nào đó. Trên thanh trượt có các rãnh ứng với các số dùng chung thanh trượt và một rãnh số không, trên vỏ hộp số có lổ , lắp xò và viên bi khóa. Khi muốn gài bất cứ số nào trên thanh trượt như, tự rãnh B sang rãnh C. Tác dụng vào tay số, làm thanh trượt di chuyển sang phải, lò xo bị nén, viên bi đi lên đến rãnh C lò xo đẩy viên bi vào rãng C. Nếu không có cơ cấu này hoặc cơ cấu bị hư hỏng như: rãnh trên thanh trượt, viên bi mòn hoặt lò xo gãy, sẽ gây ra hiện tượng tự trả về<br />
<br />
1,5<br />
<br />
2<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
vị trí trung gian.<br />
<br />
3<br />
<br />
Điền chú thích và trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống đèn pha-cốt và đèn kích thước loại dương chờ. a. Sơ đồ hệ thống đèn pha-cốt và đèn kích thước loại dương chờ:<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
b. Hoạt động: * Hoạt động của đèn kích thước: - Khi bật công tắc chung nấc I hoặc II các đèn kích thước sáng có dòng điện đi như sau: (+) ắc quy cầu chì T1 công tắc chung T2 công tắc chung các đèn kích thước mát (-) ắc quy. * Hoạt động đèn pha- cốt: - Khi bật công tắc chung nấc II, công tắc pha - cốt ở nấc nháy pha (FLASH) có dòng điện đi như sau: (+) ắc quy cầu chì các bóng đèn pha (HI), đèn báo pha b F L C mát (-) ắc quy. - Khi bật công tắc chung nấc II, công tắc pha - cốt ở nấc cốt có dòng điện đi như sau: (+) ắc quy cầu chì các bóng đèn cốt (LO) a O N H E c mát (-) ắc quy. - Khi bật công tắc chung nấc II, công tắc pha - cốt ở nấc pha có dòng điện đi như sau: (+) ắc quy cầu chì các bóng đèn pha (HI), đèn báo pha b F I H N<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
H E C mát (-) ắc quy.<br />
<br />
Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng II Tổng cộng (I+II)<br />
<br />
7<br />
<br />
3 10 năm 2012<br />
<br />
………………………….………………<br />
<br />
, Ngày<br />
<br />
……………………..………<br />
<br />
tháng<br />
<br />
……………….……<br />
<br />
3<br />
<br />