intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT37)

Chia sẻ: Khoi Khoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

36
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT37) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT37)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: ĐDD - LT37 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Trình bày nguyên lý cấu tạo và hoạt động của áptômát dòng điện cực đại và áptômát điện áp cực tiểu? Câu 2: (3 điểm) Các động cơ Đ 1; Đ2, Đ 3 với các số liệu cho bảng dưới; được cung cấp điện từ tủ phân phối điện có điện áp 380V (hình vẽ) . Xác định dòng điện danh định của dây chảy cho các cầu chì. Cho biết bảng tra cầu chì như sau: cầu chì loại IIP-2 có dòng điện danh định của dây chảy 20(A), 25(A), 35(A), 45(A), 60(A), 80(A), 100(A), 125(A) Động cơ Máy mài (Đ1) Cầu trục (Đ2) Máy phay (Đ3)<br /> 1 CC4 2<br /> <br /> Pđm (KW) 10 8 9<br /> CC<br /> <br /> cos 0.8 0.8 0.8<br /> Đ1 Đ2<br /> <br /> Kmm 5 7 5<br /> <br /> Hiệu suất () 0.9 0.9 0.9<br /> <br /> Hệ số mở máy() 2.5 1.6 2.5<br /> <br /> CC CC<br /> Đ3<br /> <br /> Câu 3: (2 điểm) Mạch điện thuần dung, tụ điện có điện dung C = 2.10-3F, dòng điện qua tụ có biểu thức i = 100 2 sin(314t + suất phản kháng của mạch Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn) ...……, ngày …. tháng …. năm …...... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />  )A. Tìm biểu thức điện áp trên tụ và công 4<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐDD – LT37 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Trình bày nguyên lý cấu tạo và hoạt động của áptômát dòng điện cực 2 1 đại và áptômát điện áp cực tiểu? 0,5 Cấu tạo áptômát dòng cực đại i 1. Nam châm điện. 4 3 6 5 2. Nắp. 3. Lò xo cản. 2 4. Móc răng. 5. Cần răng. 1 6. Lò xo kéo. - Vẽ hình i - Giải thích + Nguyên lý hoạt động: Áptômát dòng cực đại tự động ngắt mạch khi dòng điện trong mạch vượt quá trị số dòng chỉnh định Icđ. Khi I > Icđ, lực điện từ của nam châm điện (1) thắng lực cản của lò xo (3), nắp (2) bị kéo làm móc răng (4) và cần răng (5) bật ra, lò xo (6) kéo tiếp điểm động ra khỏi tiếp điểm tĩnh. Mạch điện bị ngắt. Áptômát dòng cực đại dùng để bảo vệ mạch điện khi bị quá tải hay ngắn mạch.<br /> Hình vẽ cấu tạo áp tô mát điện áp cực tiểu<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Nguyên lý làm việc: - Sau khi đóng áptômát bằng tay, cuộn hút 1 có đủ điện áp sẽ hút nắp từ động 2 để chốt đầu cần 4 và đầu đòn 5 vào nhau, giữ cho các tiếp điểm chính đóng. - Khi điện áp nguồn giảm xuống dưới mức chỉnh định U < Ucđ , cuộn 1 không đủ điện áp sẽ có lực từ yếu, không thắng lực kéo của lò xo 3 nên nhả nắp từ động 2. - Chốt giữa đầu cần 4 và đầu đòn 5 bật ra làm lò xo 6 kéo rời tiếp điểm động khỏi tiếp điểm tĩnh để cắt mạch điện. - Để mạch điện có thể làm việc trở lại phải đóng áptômát bằng tay, nguồn điện đủ điện áp Uđm > Ucđ<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 2<br /> <br /> Động cơ Đ1, Đ2, Đ3 được cung cấp điện từ tủ phân phối điện có điện áp 380V (hình vẽ) với các số liệu cho bảng dưới. Tính dây chảy cho các cầu chì( dây đồng và dây chì).<br /> Động cơ Pđm (KW) 10 5 9<br /> <br /> 3<br /> Đ1<br /> <br /> 1<br /> <br /> CC4<br /> <br /> 2<br /> <br /> CC1<br /> Đ2<br /> <br /> CC2 CC3<br /> Đ3<br /> <br /> cos<br /> <br /> K mm<br /> <br /> Máy mài (Đ1) Cầu trục (Đ2) Máy phay (Đ3)<br /> <br /> 0.8 0.8 0.8<br /> <br /> 5 7 5<br /> <br /> Hiệu suất () 0.9 0.9 0.9<br /> <br /> Hệ số mở máy() 2.5 1.6 2.5<br /> <br /> *Lựa chọn dây chảy cầu chì 1: + Dòng điện làm việc động cơ Đ1 : Iđc1 =<br /> Pdm1 . 3Udm. cos  .<br /> <br /> =<br /> <br /> 10 . 3.0.38.0,8.0,9<br /> <br />  21,125 (A)<br /> <br /> 0,25 0,25<br /> <br /> + Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc  Iđc1= 21,125 (A) * + Trong chế độ mở máy: Idccc <br /> Im m 5.21,125 105,6  =  42,24( A) **  2,5 2,5<br /> <br /> + Từ * và ** chọn cầu chì 1 có dòng điện danh định dây chảy 45 (A) *Lựa chọn dây chảy cầu chì 2: + Dòng điện làm việc động cơ Đ2 : Iđc2 =<br /> Pdm2 . 3Udm. cos  .<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br />  16,9 (A)<br /> <br /> =<br /> <br /> 8 . 3.0.38.0,8.0,9<br /> <br /> + Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc  Iđc2= 16,9 (A) * + Trong chế độ mở máy<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Idccc <br /> <br /> Im m 7.16,9 118,3  =  73,9( A) **  1,6 1,6<br /> <br /> + Từ * và ** chọn cầu chì 2 có dòng điện danh định dây chảy 80 (A) *Lựa chọn dây chảy cầu chì 3: + Dòng điện làm việc động cơ Đ3: Iđc3 =<br /> Pdm3 . 3Udm. cos  .<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br />  19,148( A)<br /> <br /> =<br /> <br /> 9 . 3.0.38.0,8.0,9<br /> <br /> + Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc  Iđc3= 19,148(A) * + Trong chế độ mở máy : Idccc <br /> Im m 5.19,148 95,74  =  38,29( A) **  2,5 2,5<br /> <br /> 0,25 0,25<br /> <br /> + Từ * và ** chọn cầu chì 2 có dòng điện danh định dây chảy 45 (A) *Lựa chọn dây chảy cầu chì 4: + Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc  (Iđc1+Iđc2+ Iđc3)= 57,173(A) * + Trong chế độ mở máy: Idccc <br /> Im mdc 2  ( I dc1  I dc3 ) =  7.16,9  (21,125  19,148)  99,108( A) ** 1,6<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> + Từ * và ** chọn cầu chì 4 có dòng điện danh định dây chảy 100 (A) + Nhưng theo điều kiện chọn lọc chọn cầu chì có Idc = 125(A) Mạch điện thuần dung, tụ điện có điện dung C = 2.10-3F, dòng điện qua 3 tụ có biểu thức i = 100 2 sin(314t +<br />  )A. Tìm biểu thức điện áp trên tụ 4<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 2<br /> <br /> và công suất phản kháng của mạch - Dung kháng của tụ điện: ZC = 1/.C = 1/(314.2.10-3) = 1,59  - Trị số hiệu dụng điện áp trên tụ: UC = I. ZC = 100.1,59 = 159V - Góc pha ban đầu của điện áp trên tụ:  = u - i suy ra:  u =  + i = 450 – 900 = - 45 0 - Biểu thức điện áp trên tụ: u = 159 2 sin(314t - 450)V - Công suất phản kháng của mạch: QC = - I2. ZC = - 1,59. 1002 = -15900(VAr)<br /> <br /> 0,5 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> II.Phần tự chọn, do các trường biên soạn<br /> ………,<br /> <br /> 3,0 ngày …. tháng …. năm ………<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2