CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐDD - LT44 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Trình bày phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập bằng cách điều chỉnh điện trở mạch phần ứng. Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp. Câu 2: (3 điểm) Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của nồi cơm điện kiểu cơ? Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ và thuyết minh nguyên lý làm việc của mạch điện mở máy Y/∆ động cơ KĐB 3 pha quay một chiều, điều khiển theo nguyên tắc thời gian. Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn) ...……, ngày …. tháng …. năm …...... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
<br />
1/1<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐDD – LT44<br />
Câu Nội dung Điểm 7<br />
<br />
I. Phần bắt buộc 1 Trình bày phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập bằng cách điều chỉnh điện trở mạch phần ứng. Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp - Sơ đồ nguyên lý:<br />
<br />
2,0<br />
<br />
Iu<br />
I KT<br />
0,5<br />
<br />
CKT: Cuộn kích từ R: Điện trở điều chỉnh - Họ đặc tính cơ động cơ: Giả thiết Uư = U đm = const, = đm = const . ta có : U dm ω0 const k Φ mm Độ cứng đặc tính cơ:<br />
β<br />
<br />
0,5<br />
<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
k Φ dm var dM d Ru Rf<br />
<br />
2<br />
<br />
- Nguyên lý điều chỉnh: Động cơ đang làm việc xác lập tại điểm A ứng với mô men MC tốc độ là 1 khi thêm điện trở phụ RP thì dòng phần ứng giảm xuống, còn tốc độ chưa kịp biến đổi do quán tính. Điểm làm việc chuyển sang điểm B ứng<br />
1/4<br />
<br />
0.5<br />
<br />
với mô men là Mb . Tại điểm B tốc độ động cơ giảm do Mb < MC. Khi Mb = MC động cơ làm việc xác lập tại điểm A’ ứng với 2 < 1 Ưu, nhược điểm: Ưu điểm: - Đơn giản, dễ điều chỉnh - Dùng để khởi động và điều chỉnh tốc độ động cơ Nhược điểm: - Phương pháp chỉ tạo ra được những tốc độ thấp hơn tốc độ cơ bản. - Giải điều chỉnh phụ thuộc vào độ lớn của mô men tải - Độ chính xác duy trì tốc độ không cao, độ trơn điều chỉnh kém. - Tổn hao điện năng dưới dạng nhiệt. 2 Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của nồi cơm điện kiểu cơ? * Vẽ hình và nêu cấu tạo:<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
3 0,25<br />
<br />
1,25<br />
<br />
Cấu tạo chính của nồi là dây điện trở chính (Nấu); Dây điện trở phụ (Hâm)<br />
2/4<br />
<br />
và bộ phận tự động điều chỉnh nhiệt độ. * Nguyên lý làm việc: - Ấn cần điều khiển 1, nam châm 2 được đẩy vào đáy trụ sắt 8 nên bị hút chặt làm tiếp điểm N đóng lại cấp điện cho Rc và đèn báo sáng lên. Nhiệt độ nồi tăng lên đến khoảng 70 0C , bảng lưỡng kim 4 cong lên đóng tiếp điểm H, một phần dòng điện chạy qua Rf nhưng không ảnh hưởng tới sự đốt nóng (Vì khi đó Rf bị ngắn mạch) và nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng lên. - Nhiệt độ tăng đến khoảng 900C bảng lưỡng kim cong nhiều đến mức làm cho thanh động của tiếp điểm H chạm vào đầu vít 3 và tiếp điểm bị cắt, lúc naỳ Rc vẫn được cấp điện qua tiếp điểm N. - Khi nhiệt độ tăng đến 1250C (Cơm đã cạn nước và gần chín) Nam châm 2 mất từ tính và nhả ra làm cắt tiếp điểm N. - Nhiệt độ giảm dần dưới 900C tiếp điểm Hđóng lại Rf được nối tiếp với Rc hâm nóng cơm ở nhiệt độ từ (700C đến 900C). - -Trạng thái nấu và trạng thái hâm của nồi có thể biểu diễn bằng sơ đồ RC sau: H R R N 2 Vẽ sơ đồ nguyên lý và phân tích nguyên lý làm việc mạch mở máy động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc dùng phương pháp đổi nối sao - tam giác ( - ) sử dụng rơ le thời gian.<br />
3 A B CD 2CC D<br />
1 3<br />
<br />
0,25 0,25<br />
<br />
0,25 0,25 0,25 0,25<br />
<br />
Đ<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
C<br />
<br />
M<br />
5<br />
<br />
®g RN RTh<br />
6<br />
<br />
1Cc §g<br />
<br />
§g<br />
<br />
RTh RN<br />
5 7<br />
<br />
KY k<br />
9 4<br />
<br />
K<br />
11<br />
<br />
1§<br />
<br />
®kb<br />
<br />
k RTh<br />
13 15<br />
<br />
K ky<br />
<br />
KY ky 3®<br />
17<br />
<br />
2§<br />
<br />
RN<br />
2<br />
<br />
H×NH 1.38: s¬ ®å nguyªn lý M¹CH Më M¸Y Y - §KB 3 PHA R«to LåNG SãC<br />
<br />
3/4<br />
<br />
Sơ đồ nguyên lý - Mạch động lực: - Mạch điều khiển. Gồm một động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc được<br />
<br />
0,25 0,5<br />
<br />
cung cấp điện bởi cầu dao CD. Công tắc tơ Đg, KY điều khiển cho động cơ 0,25 khởi động ở chế độ sao (Y), công tắc tơ Đg, K điều khiển động cơ chạy ở chế độ tam giác (). RN là rơ le nhiệt. Nguyên lý làm việc: - Đóng cầu dao CD cung cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều 0.25 khiển. Ấn nút mở máy M(3-5) cuộn dây Đg(5-6) và KY (15-6) có điện đồng thời, làm cho các tiếp điểm Đg và KY ở mạch động lực và điều khiển đóng lại, động cơ bắt đầu mở máy ở trạng thái đấu sao. - Khi đó RTh cũng được cấp nguồn và bắt đầu tính thời gian duy trì cho các tiếp điểm thời gian của nó. - Hết thời gian duy trì, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh(5-13) mở ra, cuộn dây KY bị cắt, đồng thời tiếp điểm thường mở đóng chậm RTh(5-7) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K. Các tiếp điểm K động lực đóng lại, động cơ chuyển sang làm việc ở trạng thái đấu tam giác () và kết thúc quá trình mở máy. Ấn nút D(3-5) dừng toàn bộ mạch. Tác động bảo vệ: - Mạch được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì 1CC, 2CC - Quá tải nhờ rơ le nhiệt RN. - Liên động điện khóa chéo: K (7-9) và KY (13-15). II. Phần tự chọn, do các trường biên soạn ………, ngày ………. tháng ……. năm……… 0,25 0,25 0,25<br />
<br />
3<br />
<br />
4/4<br />
<br />