CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 ( 2009 – 2012) NGHỀ: ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : ĐTT - LT 10 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Trình bày nguyên lý cấu tạo và hoạt động của áptômát dòng điện cực đại? Nêu cách lựa chọn áptômát? Câu 2: (4 điểm) Nêu các chức năng của hệ thống tự động lạnh? Trình bày chức năng tự động điều chỉnh nhiệt độ buồng lạnh trên tàu thủy? Câu 3: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn)<br />
<br />
………… , ngày …. tháng … năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA ĐTT - LT 10 Câu 1 Nội dung Trình bày nguyên lý cấu tạo và hoạt động của áptômát dòng điện cực đại? Nêu cách lựa chọn áptômát? 1.Cấu tạo áptômát dòng cực đại 1. Nam châm điện. 2. Nắp. 3. Lò xo cản. 4. Móc răng. 5. Cần răng. 6. Lò xo kéo. i 6 5 4 3<br />
2<br />
<br />
Điểm 3,0 1,0<br />
<br />
1 i<br />
<br />
- Vẽ hình - Giải thích 2. Nguyên lý hoạt động: Áptômát dòng cực đại tự động ngắt mạch khi dòng điện trong mạch vượt quá trị số dòng chỉnh định Icđ. Khi I > Icđ, lực điện từ của nam châm điện (1) thắng lực cản của lò xo (3), nắp (2) bị kéo làm móc răng (4) và cần răng (5) bật ra, lò xo (6) kéo tiếp điểm động ra khỏi tiếp điểm tĩnh. Mạch điện bị ngắt. Áptômát dòng cực đại dùng để bảo vệ mạch điện khi bị quá tải hay ngắn mạch. 3.Lựa chọn áptômát. Việc lựa chọn áptômát chủ yếu dựa vào: - Dòng điện tính toán đi trong mạch điện. - Dòng điện quá tải. - Khả năng thao tác có chọn lọc. - Ngoài ra còn phải căn cứ vào điều kiện làm việc của phụ tải. 2 Nêu các chức năng của hệ thống tự động lạnh? Trình bày chức năng tự động điều chỉnh nhiệt độ buồng lạnh trên tàu thủy? 1. Chức năng hệ thống điều khiển tự đông máy lạnh : Tự động điều chỉnh nhiệt độ buồng lạnh<br />
<br />
0,75 0,25 0,75<br />
<br />
0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 4,0 0,5<br />
<br />
1/3<br />
<br />
-<br />
<br />
Tự động điều chỉnh mức công chất trong dàn bay hơi Tự động điều chỉnh áp suất hơi ngưng tụ Tự động tẩy tuyết Tự động kiểm tra, báo động hệ thống lạnh 0,5<br />
<br />
* Sơ đồ khối điều chỉnh nhiệt độ buồng lạnh bằng cách thay đổi lượng công chất đưa vào dàn bay hơi. Nhiệt độ buồng làm lạnh càng tăng, điều khiển tăng lượng công chất vào càng nhiều làm cho nhiệt độ buồng lạnh giảm cho đến khi nhiệt độ buồng lạnh bằng nhiệt độ đặt thì khóa bớt công chất lại hoặc dừng máy nén … Thuật toán điều chỉnh tự động nhiệt độ buồng lạnh là sử dụng phương pháp điều khiển theo độ lệch t0vât t0mt t0ct<br />
BĐC LLCC DBH BL<br />
<br />
Đo t0<br />
<br />
2. Nguyên lý tự động điều chỉnh nhiệt độ a/ Dùng van điện từ điều khiển lượng công chất theo nhiệt độ buồng lạnh: Cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ từ buồng lạnh đưa đến bộ điều khiển nhiệt độ buồng lạnh (BĐK T0 BL), nếu nhiệt độ buồng lạnh tăng lên cảm biến nhiệt độ sẽ đưa thông tin về BĐK T0 BL xử lý và phát lệnh điều khiển mở van điện từ VĐT mở thêm công chất lỏng vào dàn bay hơi do đó buồng lạnh giữ nhiệt độ t0 t0đặt<br />
CCH<br />
<br />
0,5<br />
<br />
t0<br />
DBH<br />
<br />
BĐK T0 BL<br />
VĐT<br />
<br />
CCL<br />
<br />
2/3<br />
<br />
b/ Dùng van điện từ khống chế lượng công chất theo nhiệt độ công chất hơi: Cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ của CCH đưa đến bộ điều khiển nhiệt độ buồng lạnh (BĐK T0 BL) xử lý và phát lệnh điều khiển mở van điện từ VĐT mở thêm công chất lỏng vào dàn bay hơi do đó buồng lạnh giữ nhiệt độ t0 t0đặt<br />
CCH<br />
<br />
1,0<br />
<br />
BĐK T0 BL DBH<br />
VĐT<br />
<br />
t0<br />
CCL<br />
<br />
c/ Đóng cắt máy nén: Dùng cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ từ buồng lạnh đưa đến rơ le tự động điều khiển đóng ngắt (RL.TĐĐK.ĐN) từ đó tác động vào khởi động từ đóng ngắt động cơ lai máy nén (hình a)<br />
<br />
1,0<br />
<br />
CC CC<br />
<br />
t<br />
<br />
0<br />
<br />
RL.TĐĐ K.ĐN<br />
KĐ T<br />
<br />
t0<br />
DBH<br />
<br />
BĐK T0 BL<br />
VĐT<br />
<br />
DBH<br />
<br />
CC<br />
<br />
VĐT<br />
<br />
CC<br />
<br />
M<br />
<br />
CCL<br />
<br />
Hình a<br />
<br />
Hình b 0,5<br />
<br />
3<br />
<br />
d/ Trường hợp hệ thống máy lạnh có công suất lớn thường được cấu tạo nhiều dàn bay hơi. Có thể có tuần tự các dàn lạnh làm việc khi tải nhiệt bé còn khi tải nhiệt lớn thì ta cho một dàn lạnh làm việc liên tục còn một dàn lạnh sẽ làm việc tuần hoàn (hình b) Câu tự chọn …………., ngày … tháng ... năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
3,0<br />
<br />
3/3<br />
<br />