CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc<br />
<br />
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTDD - LT01 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI<br />
<br />
Câu 1 (2đ): Trình bày cấu tạo diode, ký hiệu, đặc tuyến V-A và phương pháp phân loại diode. Câu 2 (2đ): Vẽ sơ đồ khối giải mã MPEG video và giải thích thuật ngữ của từng khối chức năng. Câu 3 (3đ): Vẽ và trình bày sơ đồ khối mạch giải mã tín hiệu màu hệ PAL. Câu 4 (3đ): (phần tự chọn, các trường tự ra đề)<br />
………,<br />
<br />
ngày ………. tháng ……. năm ………<br />
TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
<br />
DUYỆT<br />
<br />
HỘI ĐỒNG THI TN<br />
<br />
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD - LT01<br />
<br />
Câu I. Phần bắt buộc 1 + Cấu tạo và ký hiệu diode:<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Điểm 0,5đ<br />
<br />
Diode baùn daãn laø duïng cuï baùn daãn coù moät lôùp tieáp xuùc P – N. beân ngoaøi coù boïc bôûi lôùp Plastic. Hai ñaàu cuûa maãu baùn daãn coù traùng kim loaïi (Al) ñeå noái daây ra.<br />
Anode Cathode<br />
<br />
P<br />
Caáu taïo<br />
<br />
A<br />
<br />
K<br />
<br />
N<br />
<br />
Kyù hieäu<br />
<br />
Trong đó: 0,5đ<br />
<br />
Anode là cực dương, K hay Cathode là cực âm. + Đặc tuyến Volt-Ampere Is: doøng baõo hoøa nghòch V: Ñieän theá ngöôõng (thồng thường có giá trị > 0.5V) VB: Ñieän theá ñaùnh thuûng Ñaàu tieân phaân cöïc thuaän diode, taêng VDC töø 0 leân, khi VD = V thì diode baét ñaàu coù doøng qua. V ñöôïc goïi laø ñieän theá theàm (ñieän theá ngöôõng, ñieän theá môû) vaø coù trò soá phuï thuoäc chaát baùn daãn. Sau khi VD vöôït qua V thì doøng ñieän seõ taêng theo haøm soá muõ vaø ñöôïc tính theo coâng thöùc:<br />
ID<br />
<br />
VD I I ( e 26 mV 1) D S<br />
<br />
VB<br />
<br />
0 IS V VD<br />
<br />
Ñaëc tuyeán volt – Ampe diode<br />
<br />
1đ<br />
<br />
+ Phương pháp phân loại diode. Có hai phương pháp phân loại diode: phân loại theo cấu tạo và phân loại theo ứng dựng. a. Phân loại theo cấu tạo lớp tiếp xúc P-N Có 2 loại: diode tiếp điểm và diode tiếp mặt. Diode tiếp điểm: thể tích rất nhỏ, dòng điện định mức rất bé (khoảng vài chục miliampe), điện áp ngược không vượt quá vài chục volt. Diode tiếp mặt: dòng điện định mức khá lớn (khoảng vài trăm miliampe đến vài trăm ampe), điện áp ngược đạt đến vài trăm volt. b. Phân loại theo ứng dụng Diode chỉnh lưu: Hình dạng to, thuộc loại tiếp mặt, hoạt động tần số thấp. Diode chỉnh lưu dùng để đổi điện xoay chiều sang điện một chiều. Đây là loại diode rất thông dụng, chịu đựng được dòng từ vài trăm mA đến loại công suất cao chịu được vài trăm Ampe (dùng trong công nghiệp) diode chỉnh lưu thông thường là loại silic. Diode tách sóng: Hình dạng nhỏ thuộc loại tiếp điểm, hoạt động tần số cao. Cũng làm nhiệm vụ như diode chỉnh lưu nhưng chủ yếu là với tín hiệu biên độ nhỏ và ở trên số cao. Diode này chịu dòng từ vài trăm mA đến vài chục mA. Diode tách sóng thông thường là loại Ge vì điện thế ngưỡng của nó nhỏ hơn loại Si. Diode zener: Diode zener có cấu tạo giống diode thường nhưng các chất bán dẫn được pha tạp chất với tỉ lệ cao hơn và có tiết diện lớn hơn diode thường, thường dùng chất bán dẫn chính là Si. Đặc tuyến Volt – Ampe trong quá trình đánh thủng gần như song song với trục dòng điện, nghĩa là điện áp giữa anod và catod hầu như không đổi. Người ta lợi dụng ưu điểm này để dùng diode zener làm phần tử ổn định điện áp.<br />
2 Vẽ sơ đồ khối giải mã MPEG video – giải thích thuật ngữ của từng khối * Sơ đồ khối: (1đ) 1đ<br />
<br />
0.5đ<br />
<br />
0.5đ<br />
<br />
Xem hình bên dưới * Giải thích các thuật ngữ: (1đ) (1). Host Interface: khối giao tiếp với bộ vi xử lý chủ. (2). Data FIFO: data first in first out. (Bộ đệm dữ liệu theo nguyên tắc vào trước ra trước) (3). Dram controllor : khối điều khiển bộ nhớ Dram. (4). Internal procesor : bộ vi xử lý nội bộ. (5). MPEG decoding engine : khối giải nén. (6). Video display unit: khối giao tiếp hiển thị ra màn hình.<br />
<br />
(7). Color space converter : bộ chuyển đổi không gian màu (chuyển đổi hệ màu ở ngõ ra). Tín hiệu từ khối DSP cấp cho khối giao tiếp chủ (Host Inter face) theo ba đường, sau đó cấp cho khối điều khiển DRAM (ram động), tại khối này có nhiều<br />
đường dữ liệu, địa chỉ, điều khiển liên lạc với bộ nhớ DRAM ở bên ngoài. Cuối cùng khối hiển thị là khối giao tiếp với mạch ADC của bộ phận hình ảnh.<br />
<br />
1đ<br />
<br />
3<br />
<br />
Vẽ và trình bày sơ đồ khối mạch giải mã tín hiệu màu hệ PAL * Sơ đồ khối phần giải mã màu hệ PAL.<br />
LBF Y 0 3.9 Y DELA Y 0.79s Y LUMA K/Đ đen trắng Y<br />
<br />
1/KB Tách sóng đồng bộ ĐR (B - Y)<br />
<br />
1.5đ<br />
<br />
(Y + C)<br />
<br />
2[ 4.43(0 ) + DR] Mạch bổ chính pha PAL<br />
<br />
o<br />
<br />
PAL<br />
<br />
MATRIX (G - Y) 1/KR Tách sóng đồng bộ ĐR<br />
<br />
(G - Y)<br />
<br />
(R - Y)<br />
<br />
2[ 4.43(+ 90o) + DR]<br />
<br />
BPF 3.93 4.93<br />
<br />
fH<br />
4.43MH Z<br />
<br />
+90 o<br />
<br />
- 90o<br />
<br />
XTAL 4.43MHZ<br />
<br />
* Giải thích sơ đồ khối giải mã màu PAL Sau tách sóng hình là có được tín hiệu (Y + C) của PAL. Để tách Y và C, người ta dùng hai bộ lọc : + Dùng bộ lọc hạ thông (LBF ) từ 0-3.9Mhz để lấy ra tín hiệu hình đen trắng Y. sau đó cho qua bộ dây trễ 0.79µs và mạch khuyếch đại đen trắng. + Dùng bộ lọc băng thông ( BPF ) để lấy ra cá tín hiệu màu từ 3.93 -4.93Mhz. Dải tín hiệu này được đưa vào mạch bổ chính pha củaPAL. Tại ngõ ra ta có được hai tín hiệu : toàn mang sóng mang xanh hoặc toàn mang sóng mang đỏ( tín hiệu lưới ). Riêng tín hiệu đỏ có góc luân phiên thay đổi + 900. + Sau đó tín hiệu được cho qua mạch tách sóng đồng bộ để lkấy ra DB và DR . riêng đối với màu đỏ ở đây có mạch đổi pha +900. từng hàng một. + Kế tiếp hoàn lại (B –Y) và (R –Y) từ DB vàDR bởi các mạch khuyếch đại chia 1/KB, 1/KR. + Hai t/h (B-Y), (R-Y) vào mạch Matrix (G-Y) để tái tạo lại(G-Y). Sau đó ba tín hiệu (R-Y),(B-Y) và (B-Y) được đưa vào mạch cộng tín hiệu với t/h Y để lấy ra ba tia R-G-Y đưa lên CRT tái tạo hình màu. Cộng (I) II. Phần tự chọn, do trường biên soạn<br />
………,<br />
<br />
1.5đ<br />
<br />
7đ<br />
<br />
ngày ………. tháng ……. năm ………<br />
TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
<br />
DUYỆT<br />
<br />
HỘI ĐỒNG THI TN<br />
<br />