intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Điện tử dân dụng năm 2012 (Mã đề LT10)

Chia sẻ: Khoi Khoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Điện tử dân dụng năm 2012 (Mã đề LT10) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 180 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Điện tử dân dụng năm 2012 (Mã đề LT10)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br /> <br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTDD - LT10 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI<br /> <br /> Câu 1 (2đ): Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động, đặc tuyến V-A và các cách kích của Triac. Câu 2 (2đ): Nêu nhiệm vụ các linh kiện trong mạch và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch âm sắc có sơ đồ mạch như sau :<br /> R2 10k IN R1 10k 2 3 GND A U1A 4558 1 C1 R3 10k A 223p B R4 10k +VCC R8 U1B OP2 B 7<br /> <br /> BASS VR1 100k R5 10k<br /> <br /> GND<br /> <br /> 6 C2 A' VR2 222p 5 R6 6k8 B' 100k R7 6k8 GND<br /> <br /> OUT<br /> <br /> R9<br /> <br /> GND<br /> <br /> TREBLE<br /> <br /> -VCC<br /> <br /> Câu 3 (3đ): Vẽ sơ đồ khối máy VCD và nêu chức năng nhiệm vụ của các khối. Câu 4 (3đ): (phần tự chọn, các trường tự ra đề)<br /> ………,<br /> <br /> ngày ………. tháng ……. năm ………<br /> TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> DUYỆT<br /> <br /> HỘI ĐỒNG THI TN<br /> <br /> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD - LT10<br /> Câu Nội dung Điểm<br /> <br /> I. Phần bắt buộc 1 Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động, đặc tuyến V-A và các cách kích của Triac Cấu tạo của Triac<br /> A1 P1 N2 N1 P2 G N1 N2 P1 A2 A1<br /> <br /> A2<br /> <br /> TRIAC: là một cấu trúc gồm 5 lớp bán dẫn ghép xen kẽ và có cấu trúc như 2 Thysistor mắc ngược chiều nhau, các phần bán dẫn của từng Thysistor đối xứng nhau một cách tuyệt đối. Hai Thysistor này được các điện với nhau. Từ phần bán dẫn P chung ở giữa người ta nối ra một cực thứ 3 gọi là cực điều khiển G. Còn Anốt của Thysistor 1 đấu nối chung với Katốt của Thysistor 2 và ngược lại. Do vậy ta có thể quy định nó gồm 2 cực A1 và A2. Nguyên tắc hoạt động và cách kích mở TRIAC Đặc tuyến V-A của Triắc có dạng đối xứng nhau qua gốc toạ độ. Hoạt động chi tiết của linh kiện này rất phức tạp, tuy nhiên để dễ hiểu ta chỉ xét trường hợp đơn giản sau: Khi UA1 > UA2 và UG > UA2 thì Thysistor bên trái hoạt động đặc tuyến có dạng bên phải. Khi UA2 > UA1 và UG > UA1 thì Thysistor bên phải hoạt động đặc tuyến có dạng bên trái.<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> Hình 1.35. Đặc tuyến V/A của TRIAC Do TRIAC có cấu tạo như trên nên TRIAC có thể dẫn dòng cả ở hai hai chiều. Theo nguyên lý hoạt động của triac đã nêu ở trên, triac sẽ được kích mở cho dòng điện chạy qua khi điện áp A2 và G đồng dấu, nghĩa là: - A2 dương và G dương so với A1. - A1 âm và G âm so với A1. Ngoài ra A2 và G trái dấu triac cũng có thể kích mở được: - A2 dương và G âm so với A1, có dòng điện - A2 âm và G dương so với A1, không dòng điện. Loại này gọi là loại điều khiển trái dấu âm Một số nhà chế tạo cho xuất xưởng loại triac - A2 dương và G âm so với A1, không dòng điện. - A2 âm và G dương so với A1 có dòng điện 2 Loại này gọi là loại điều khiển trái dấu dương Nêu nhiệm vụ các linh kiện trong mạch và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch âm sắc có sơ đồ mạch như sau<br /> R2<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> IN<br /> R1<br /> <br /> U 1A<br /> <br /> BASS<br /> R3<br /> <br /> 2 3<br /> +<br /> <br /> OP1<br /> 1<br /> <br /> A<br /> <br /> VR1<br /> <br /> B<br /> <br /> R4<br /> <br /> +Vcc<br /> R5 R8<br /> <br /> 0<br /> <br /> 6<br /> C2<br /> <br /> 8 OP2 4<br /> R9<br /> <br /> OUT<br /> <br /> 5<br /> R7<br /> <br /> R6<br /> <br /> VR2<br /> <br /> A' TREBLE<br /> <br /> B'<br /> 0<br /> <br /> * Nhiệm vụ các linh kiện OP1: làm có tác dụng như một bộ đệm đảo. OP2: có hệ số khuếch đại được điều chỉnh theo tần số nhờ vào VR1, và VR2. C1 song song với VR1 nếu nó nối tắt tín hiệu tần số cao do đó chính VR1 không tác dụng đối với tín hiệu tần số cao chỉ có tác dụng với tín hiệu tần số thấp. VR2: Lấy tín hiệu ra bằng tụ C2 có chỉ số nhỏ nên chỉ cho qua tín hiệu tần<br /> <br /> +<br /> <br /> 7<br /> <br /> -Vcc<br /> 0<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> số cao. R3, R4, R6, R7: xác định hệ số tăng giảm của tín hiệu khi điều chỉnh VR1 và VR2. R5: cô lập tín hiệu tránh ảnh hưởng khi chỉnh bass và treble. R8, R9: hạn dòng cho op-amp. * Nguyên lý hoạt động Bass (là mạch cho tín hiệu âm tần ở tần số thấp đi qua): khi vặn biến trở VR1 về vị trí A, tín hiệu tần số thấp đi qua R3 qua biến trở VR1 qua điện trở R5 vào chân số 6 của op-amp 2, ngõ ra chân 7 op-amp ta thu được tín hiệu tần số thấp hoàn toàn nên tại ngõ ra sẽ cho âm thanh trầm. Khi vặn biến trở VR1 về vị trí B thì tín hiệu tần số thấp đi qua R5 sẽ giảm dần, vì vậy tín hiệu tần số thấp đi vào op-amp nhỏ nên âm thanh trầm tại ngõ ra cũng bị giảm. Treble (là mạch cho tín hiệu âm tần ở tần số cao đi qua): khi vặn VR2 về vị trí A’, tín hiệu tần số cao đi qua R6 qua VR2 qua tụ C2 đi vào chân 6 của opamp, tại ngõ ra ta thu được tín hiệu tần số cao. Khi vặn VR2 về vị trí B’, tín hiệu tần số cao đi qua VR2 sẽ giảm, vì vậy tín hiệu tần số cao vào op-amp giảm, nên tại ngõ ra tiếng thanh sẽ giảm.<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> 3<br /> <br /> Vẽ sơ đồ khối VCD – DVD và nêu nhiệm vụ của các khối * Sơ đồ khối :<br /> <br /> 1.5đ<br /> <br /> * Nhiệm vụ của các khối:<br /> <br /> - Hệ cơ: bao gồm hệ thống đóng mở đĩa (open/close), quay đĩa, điều chỉnh mắt đọc (laser-pickup), nâng đĩa, các switch nhận dạng vị trí của đĩa. - Khối laser-pickup: bao gồm các photodiode phát tia laser lên đĩa và nhận tia phản xạ. - Mạch RF amp: khuếch đại các tín hiệu nhận được từ khối laserpickup. - Khối DSP (Digital Signal Process): khối này dùng để xử lý tín hiệu số nhận được từ đĩa sau khi đã được mạch RF-amp khuếch đại. - Bộ nhớ RAM, ROM: các bộ nhớ lưu trữ dữ liệu trong quá trình<br /> <br /> 0.5đ<br /> <br /> máy hoạt động. Tùy theo từng chức năng, nhiệm vụ của mạch mà sử dụng loại bộ nhớ thích hợp. - Khối servo: dùng để điều chỉnh độ hội tụ, độ nghiêng của tia laser. Điều chỉnh tốc độ quay của đĩa, sự dịch chuyển của laser-pickup. - Khối giải mã tín hiệu hình MPEG (MPEG decoder): sử dụng các chương trình giải mã được lưu trữ sẵn trong ROM, kết hợp với IC vi xử lý để chuyển đổi các tín hiệu số nhận được từ mạch RF-amp thành tín hiệu tương tự của hình ảnh. - Mạch xử lý tín hiệu âm thanh (Audio process): mạch này làm việc tương tự mạch MPEG-Video decode nhưng tín hiệu ở ngõ ra là tín hiệu tiếng đã được khuếch đại và phân thành 2 kênh (kênh trái, kênh phải) riêng biệt. - Mạch mã hóa tín hiệu RGB (RGB encoder): để mã hóa các tín hiệu màu. - Khối DAC (Digital – Analog Converter): để chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự. - Khối hiển thị: xuất các dữ liệu, báo các chế độ ra màn hình hiển thị LCD. - Khối ma trận phím (key matrix): để nhận các tín hiệu điều khiển từ bàn phím. - Khối cảm biến (sensor): để thu nhận các tín hiệu điều khiển từ Remote. - Khối điều khiển hệ thống: điều khiển toàn bộ các hoạt động của máy. - Khối nguồn cung cấp (Power Supply): tạo các điện áp để cung cấp cho các mạch khác.<br /> Cộng (I) II. Phần tự chọn, do trường biên soạn<br /> ………,<br /> <br /> 0.5đ<br /> <br /> 0.5đ 7đ<br /> <br /> ngày ………. tháng ……. năm ………<br /> TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> DUYỆT<br /> <br /> HỘI ĐỒNG THI TN<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2