intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Điện tử dân dụng năm 2012 (Mã đề LT41)

Chia sẻ: Khoi Khoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Điện tử dân dụng năm 2012 (Mã đề LT41) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 180 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Điện tử dân dụng năm 2012 (Mã đề LT41)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc<br /> <br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTDD - LT41 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi)<br /> <br /> ĐỀ BÀI Câu 1 (2 đ): Cho sơ đồ mạch khuếch đại EC dùng BJT, được phân cực bằng dòng cố định như hình vẽ: RB IB<br /> C1<br /> 3<br /> <br /> VCC<br /> <br /> IC RC<br /> Q<br /> 1<br /> <br /> Uv<br /> <br /> 2 C2<br /> <br /> Ur IE<br /> <br /> RE<br /> <br /> Biết các thông số của mạch điện như sau: RB = 470 k  , RC = 2,2 k  , RE = 1k  ,VCC = 12 V,   80 và VBE= 0.7V. Hãy xác định điểm làm việc tĩnh Q của BJT trong mạch điện trên. Câu 2 (2đ): Vẽ sơ đồ khối giải mã MPEG video – giải thích thuật ngữ của từng khối. Câu 3 (3đ) : Vẽ, trình bày sơ đồ khối mạch giải mã tín hiệu màu hệ PAL. Câu 4 (3đ): (phần tự chọn, các trường tự ra đề)<br /> DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN ngày……..tháng……….năm……….. TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD - LT41 Câu Nội dung Điểm<br /> <br /> I. Phần bắt buộc Để xác định điểm làm việc tĩnh Q thì ta phải xác định được điện áp 1 VCE và dòng điện IC. Điểm làm việc tĩnh có tọa độ là Q( VCE ; IC ). Phương trình điện áp cho vòng BE: VCC - IBRB - VBE - IE.RE = 0 Theo quan hệ dòng điện trong BJT: IC =  IB và IE = IC + IB = (  +1)IB Tính toán gần đúng nên ta chọn:IC  IE Như vậy ta có: VCC - IB( RB +  RE ) - VBE = 0 Suy ra:IB =<br /> VCC  VBE 12  0,7   0,02mA RB   RE 470  80.1<br /> <br /> 0,25đ<br /> <br /> 0,25đ 0,25đ 0,5đ<br /> <br /> Vậy ta có:IC =  IB = 80. 0,02 = 1,6mA Phương trình điện áp cho vòng CE: VCC - ICRC - VCE - IERE = 0 Suy ra: VCE = VCC - IC( RC + RE ) do chọn IC  IE VCE = 12 – 1,6( 2,2 + 1 ) = 6,88V Vậy điểm làm việc tĩnh Q có tọa độ: Q (6,88V; 1,6 mA).<br /> <br /> 0,25đ 0,25đ 0,25đ<br /> <br /> 2<br /> <br /> Vẽ sơ đồ khối giải mã MPEG video – giải thích thuật ngữ của từng khối. a/ Sơ đồ khối: (1,5đ)<br /> DATA FIFO INTERFACE PROCESSOR MPEG DECODER ENGINE<br /> <br /> 1đ<br /> <br /> DATA LRCK BCK<br /> <br /> HOST INTERFACE<br /> <br /> DRAM CONTROLER<br /> <br /> VIDEO DISPLAY UNIIT<br /> <br /> DATA CONTROL<br /> <br /> PIXEL Bus<br /> <br /> Data<br /> <br /> Addr Control COLOR SPACE CONVERTER DRAM BUS<br /> <br /> b/ Giải thích các thuật ngữ: (1,5đ) (1). Host Inter face : giao tiếp với bộ vi sử lý chủ. (2). Data FIFO : data first in first out. (Dữ liệu vào trước ra sau) (3). Dram controllor : điều khiển Dram. (4). Internal procesor : xử lý nội bộ. (5). Inpeg decoding engine : khối giải nén. 1đ (6). Video dislay unit : bộ phận hiển thị. (7). Color space converter : chuyển đổi khoảng cách màu ( chuyển đổi hệ màu ở ngõ ra). Tín hiệu từ khối DSP cấp cho khối giao tiếp chủ theo ba đường, sau đó cấp cho khối điều khiển DRAM (ram động), tại khối này có nhiều đường dữ liệu, địa chỉ, điều khiển liên lạc với bộ nhớ DRAM ở bên ngồi. Cuối cùng khối hiển thị là khối giao tiếp với mạch ADC của bộ phận hình ảnh.<br /> <br /> 3<br /> <br /> Trình bày sơ đồ khối mạch giải mã tín hiệu màu hệ PAL . * Sơ đồ khối phần giải mã màu hệ PAL.<br /> LBF Y 0  3.9 Y DELA Y 0.79s Y LUMA K/Đ đen trắng Y<br /> <br /> 1/KB Tách sóng đồng bộ ĐR (B - Y)<br /> <br /> 1.5đ<br /> <br /> (Y + C) PAL<br /> <br /> 2[ 4.43(0o) + DR ] Mạch bổ chính pha PAL<br /> <br /> MATRIX (G - Y) 1/KR Tách sóng đồng bộ ĐR<br /> <br /> (G - Y)<br /> <br /> (R - Y)<br /> <br /> 2[ 4.43(+ 90o) + DR ]<br /> <br /> fH BPF 3.93  4.93<br /> <br /> 4.43MHZ +90o - 90o<br /> <br /> XTAL 4.43MHZ<br /> <br /> * Giải thích sơ đồ khối giải mã màu PAL.<br /> Sau tách sóng hình là có được tín hiệu (Y + C) của PAL. Để tách Y và C, người ta dùng hai bộ lọc : + Dùng bộ lọc hạ thông (LBF ) từ 0-3.9Mhz để lấy ra tín hiệu hình đen trắng Y. sau đó cho qua bộ dây trễ 0.79µs và mạch khuyếch đại đen trắng. + Dùng bộ lọc băng thông ( BPF ) để lấy ra cá tín hiệu màu từ 3.93 4.93Mhz. Dải tín hiệu này được đưa vào mạch bổ chính pha củaPAL. Tại ngõ ra ta có được hai tín hiệu : toàn mang sóng mang xanh hoặc toàn mang sóng 1.5đ 0 mang đỏ( tín hiệu lưới ). Riêng tín hiệu đỏ có góc luân phiên thay đổi + 90 . + Sau đó tín hiệu được cho qua mạch tách sóng đồng bộ để lkấy ra DB và DR . riêng đối với màu đỏ ở đây có mạch đổi pha +900. từng hàng một. + Kế tiếp hoàn lại (B –Y) và (R –Y) từ DB vàDR bởi các mạch khuyếch đại chia 1/KB, 1/KR. + Hai t/h (B-Y), (R-Y) vào mạch Matrix (G-Y) để tái tạo lại(G-Y). sau đó ba tín hiệu (R-Y),(B-Y) và (B-Y) được đưa vào mạch cộng tín hiệu với t/h Y để lấy ra ba tia R-G-Y đưa lên CRT tái tạo hình màu<br /> <br /> Cộng (I) II. Phần tự chọn, do trường biên soạn<br /> ………,<br /> <br /> 7đ<br /> <br /> ngày ………. tháng ……. năm ………<br /> TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> DUYỆT<br /> <br /> HỘI ĐỒNG THI TN<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0