Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT13)
lượt xem 10
download
Đề thi lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT13) sau đây có nội dung được chia làm 2 phần với hình thức thi viết tự luận và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra, tài liệu này còn kèm theo đáp án giúp bạn có thể dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT13)
- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN Mã đề thi: SCLRMT_LT13 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày sơ đồ tổng quan cấu trúc chung của một hệ thống máy tính PC? Nêu chức năng của chúng? Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu 3: (3,0 điểm) AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của Active Directory. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT 1
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA SCLRMT_LT13 I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày sơ đồ tổng quan cấu trúc chung của một hệ thống máy tính PC? Nêu chức năng của chúng? HƯỚNG DẪN CHẤM A-Sơ đồ tổng quan. TT Nội dung Điểm 1 0,5 đ Nguån ®iÖn Vá m¸y CPU Bé nhí trong Bé nhí ngoµi Mainboard C¸c thiÕt bÞ kh¸c: M¸y In card lan v.v… Mµn H×nh Chuét Bµn PhÝm 2
- B- Chức năng. (1,5 đ) TT Nội dung Điểm Cpu là viết tắt của ba chữ Central Procesing Unit. Đây là 0,1 đ bộ vi xử lý điều khiển mọi hoạt động của máy tính. Nó 1 gồm ba bộ phận chính là bộ số học, bộ logic và thanh ghi là bộ nhớ trung gian. Bộ nhớ trong là bộ nhớ chứa chương trình và số liệu gắn 0,5 đ liền với với Cpu để Cpu có thể làm việc được ngay. Nó gồm hai thành phần là Ram và Rom. Trong đó Rom (Read only memory) là bộ nhớ chỉ có khả năng đọc 2 thông tin ra và thông tin trên Rom luôn tồn tại ngay cả khi bị mất điện. Còn bộ nhớ Ram (Random access memory) là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên có thể đọc và ghi vào nhưng khi mất điện thông tin trên đó sẽ mất đi. Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián 0,1 đ tiếp phục vụ cho Cpu. Nó bao gồm các thiết bị như: Hdd, 3 Fdd, Cd, Flatdisk…. Mainboard hay còn gọi là bản mạch chính là thiết bị liên 0,1 đ kết và giúp Cpu điều khiển toàn bộ các thiết bị của máy 4 Pc. Vỏ máy là nơi gắn các thành phần của máy thành khối 0,1 đ như: Nguồn, Mainboard, Hdd… và ngoài ra nó có tác 5 dụng bảo vệ các thiết bị bên trong của nó. Nguồn máy tính làm nhiệm vụ biến đổi điện từ điện soay 0,1 đ chiều sang nguồn điện 3v, 5v, 12v để cung cấp cho các 6 thiết bị khác trong máy tính. Mouse hay còn gọi là chuột máy tính, là thiết bị dùng để 0,1 đ dùng trong môi trường đồ hoạ giao tiếp trực tiếp giữa 7 người dùng với máy tính. Keyboard hay còn gọi là bàn phím máy tinh, là thiết bị 0,1 đ nhập thông tin và là thiết bị giao tiếp trực tiếp giữa người 8 và máy tính. 9 Các thiết bị ngoại vi khác như: Card Lan, Modem, card 0,1 đ 3
- sound… là thiết bị dùng cho việc kết nối mạng máy tính hay mạng Internet hoặc âm thanh. Máy In là thiết bị xuất thông tin ra ngoài cho người dùng 0,1 đ 10 như màn hình nhưng ở dạng trên giấy. Monitor hay còn gọi là màn hình, là thiết bị xuất thông 0,1 đ 11 tin từ máy tính ra ngoài cho người dùng xem. Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao? TT Nội dung Điểm A Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng 1,0 đ một mạng máy tính. 1. Thu thập yêu cầu của khách hàng 0,25 đ Bạn thiết lập mạng để làm gì? sử dụng nó cho mục đích gì? Các máy tính nào sẽ được nối mạng? Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ khai thác sử dụng mạng của từng người / nhóm người ra sao? Trong vòng 3-5 năm tới bạn có nối thêm máy tính vào mạng không, nếu có ở đâu, số lượng bao nhiêu? 2. Phân tích yêu cầu 0,25 đ Những dịch vụ mạng nào cần phải có trên mạng ? (Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in, Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử, Truy cập Internet hay không? ...); Mô hình mạng là gì? (Workgroup hay Client/ Server?...); Mức độ yêu cầu an toàn mạng; Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng. 3. Thiết kế giải pháp 0,25 đ Kinh phí dành cho hệ thống mạng; Công nghệ phổ biến trên thị trường; Thói quen về công nghệ của khách hàng; Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng; Ràng buộc về pháp lý; Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý; 4
- Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng; Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý; Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng; Giá thành phần mềm của giải pháp; Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm; Sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần mềm. 4. Cài đặt mạng 0,25 đ Lắp đặt phần cứng; Cài đặt và cấu hình phần mềm. 5. Kiểm thử mạng 6. Bảo trì hệ thống B Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? 0,25 đ Trong các bước trên bước thiết kế giải pháp là quan trọng nhất vì liên quan đến vấn đề: C Vì sao? 0,25 đ Kinh phí dành cho hệ thống mạng; Công nghệ phổ biến trên thị trường; Thói quen về công nghệ của khách hàng; Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng; Ràng buộc về pháp lý. Câu 3: (2 điểm) AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của Active Directory. TT Nội dung Điểm A AD (Active Directory) là gì? 0,5 đ AD (Active Directory) 0,5 đ Là dịch vụ thư mục chứa các thông tin về các tài nguyên trên mạng, có thể mở rộng và có khả năng tự điều chỉnh cho phép bạn quản lý tài nguyên mạng hiệu quả. Các đối tượng AD bao gồm dữ liệu của người dùng (user data), máy in(printers), máy chủ (servers), cơ sở dữ liệu (databases), các nhóm người dùng (groups), các máy 5
- tính (computers), và các chính sách bảo mật (security policies). B Nêu chức năng của Active Directory? 0,5 đ Chức năng của Active Directory - Lưu giữ một danh sách tập trung các tên tài khoản 0,1 đ người dùng, mật khẩu tương ứng và các tài khoản máy tính. - Cung cấp một Server đóng vai trò chứng thực 0,1 đ (authentication server) hoặc Server quản lý đăng nhập (logon Server), Server này còn gọi là domain controller (máy điều khiển vùng). - Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục 0,1 đ (index) giúp các máy tính trong mạng có thể dò tìm nhanh một tài nguyên nào đó trên các máy tính khác trong vùng - Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản người 0,1 đ dùng với những mức độ quyền (rights) khác nhau như: toàn quyền trên hệ thống mạng, chỉ có quyền backup dữ liệu hay shutdown Server từ xa… - Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành các miền con (subdomain) hay các đơn vị tổ chức OU (Organizational Unit). Sau đó chúng ta có 0,1 đ thể ủy quyền cho các quản trị viên bộ phận quản lý từng bộ phận nhỏ. C Các thành phần của AD 1,0 đ + Cấu trúc AD logic 0,5 đ Gồm các thành phần: domains (vùng), organization units (đơn vị tổ chức), trees (hệ vùng phân cấp ) và forests (tập hợp hệ vùng phân cấp) - Organizational Unit hay OU là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống AD, nó được xem là một vật chứa các đối tượng (Object) được dùng để sắp xếp các đối tượng khác nhau phục vụ cho mục đích quản trị của bạn. - Domain là đơn vị chức năng nòng cốt của cấu trúc logic Active Directory. Nó là phương tiện để qui định một tập hợp những người dùng, máy tính, tài nguyên chia sẻ có những qui tắc bảo mật giống nhau từ đó giúp cho việc quản lý các truy cập vào 6
- các Server dễ dàng hơn. - Forest (rừng) được xây dựng trên một hoặc nhiều Domain Tree, nói cách khác Forest là tập hợp các Domain Tree có thiết lập quan hệ và ủy quyền cho nhau. 0,5 đ + Cấu trúc AD vật lý Gồm: sites và domain controllers. Địa bàn (site): là tập hợp của một hay nhiều mạng con kết nối với nhau, tạo điều kiện truyền thông qua mạng dễ dàng, ấn định ranh giới vật lý xung quanh các tài nguyên mạng. Điều khiển vùng (domain controllers): là máy tính chạy Windows Server chứa bản sao dữ liệu vùng. Một vùng có thể có một hay nhiều điều khiển vùng. Mỗi sự thay đổi dữ liệu trên một điều khiển vùng sẽ được tự động cập nhật lên các điều khiển khác của vùng. Câu 4: (1,5 điểm) Nêu các thành phần trong sơ đồ dòng dữ liệu ? TT Nội dung Điểm Nêu các thành phần trong sơ đồ dòng dữ liệu ? 1,5 đ 1. Chức năng 0,5 đ Trong sơ đồ dòng dữ liệu, chức năng hay tiến trình là một quá trình biến đổi thông tin. Từ thông tin đầu vào nó biến đổi, tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới, tổ chức thành thông tin đầu ra, phục vụ cho hoạt động của hệ thống như lưu vào kho dữ liệu hoặc gửi cho các tiến trình hay đối tượng khác. Tên chức năng Các chức năng hoặc tiến trình trong sơ đồ dòng dữ liệu thường được ký hiệu bởi các hình tròn hoặc các hình có dạng tròn. Tên của chức năng hoặc tiến trình được đặt trong hình này 2. Dòng dữ liệu 0,5 đ Dòng dữ liệu là dòng chuyển dời thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình, một chức năng, một kho dữ liệu hoặc 7
- một đối tượng nào đó. Các thành phần của dòng dữ liệu bao gồm đường biểu diễn dòng, mũi tên chỉ hướng dịch chuyển thông tin và tên của dòng. Cần chú ý là các dòng dữ liệu khác nhau phải mang tên khác nhau, và các thông tin trải qua thay đổi thì phải có tên mới cho phù hợp. Tên dòng dữ liệu 3. Kho dữ liệu Tên kho dữ Thuộc tính 1, …, thuộc 0,1 đ 4. Tác nhân ngoài Tác nhân ngoài có thể là một người, một nhóm người 0,2 đ hoặc một tổ chức. ở bên ngoài hệ thống, nhưng có mối liên hệ với hệ thống. 5. Tác nhân trong. Tác nhân trong là một chức năng hoặc một tiến trình bên trong hệ thống, được miêu tả ở trang khác của sơ đỗ. 0,2 đ Tên của tác nhân trong phải ở dạng động từ cộng với bổ ngữ. Tác nhân trong có thể được thể hiện ở dạng hình chữ nhật thiếu cạnh. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3đ Tổng cộng (I + II) 10đ ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT50)
6 p | 347 | 55
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)
6 p | 542 | 46
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 227 | 35
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 252 | 34
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14)
5 p | 169 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT17)
7 p | 266 | 22
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT6)
6 p | 136 | 17
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT7)
5 p | 110 | 15
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 116 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT3)
6 p | 106 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT4)
4 p | 120 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT5)
6 p | 109 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT8)
6 p | 123 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT15)
5 p | 85 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT16)
7 p | 97 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT13)
5 p | 102 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 104 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn