intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10)

Chia sẻ: Hà Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

233
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 10 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày khái niệm về biểu thức. Cho ví dụ về các loại biểu thức(biểu thức số, biểu thức chuỗi, biểu thức quan hệ và biều thức logic). Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày chức năng và nguyên tắc hoạt động của Router. Câu 3: (1,5 điểm) Vẽ sơ đồ và giải thích quá trình phân giải tên miền cntt.tuoitre.com.vn trên mạng internet. Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:1/ 6
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT10 Câu Nội dung Điểm I. PHẦN BẮT BUỘC 1 Khái niệm biểu thức 1,5 điểm Biểu thức là sự kết hợp, hợp lệ giữa các toán hạng và toán tử và các dấu ngoặc ( , ). + Toán hạng có thể là hằng, biến, hàm. Một toán hạng dứng 0,5 điểm riêng lẻ cũng là 1 biểu thức. + Toán tử là các phép toán (số học, ghép chuỗi kí tự, luận lý, 0,5 điểm quan hệ,..) Khi tính giá trị của biểu thức, luôn tuân theo thứ tự ưu tiên như sau: Phần trong ngoặc sẽ được tính trước Các phép toán nào có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ được tính trước Nếu các phép toán có cùng ưu tiên sẽ được tính từ trái sang phải Kiểu của biểu thức là kiểu của kết qủa sau cùng Ví dụ về cơ bản, biểu thức có 4 loại: 0,5 điểm - Biểu thức số học, ví dụ: 10+I (với I là một biến kiểu giá trị số) - Biểu thức chuỗi, ví dụ nối hai chuỗi lại với nhau (phép toán qui định tùy thuộc vào từng ngôn ngữ) chẵn hạn như “abc”+”123”, hoặc “abc”&”123”,.. - Biểu thức quan hệ: ví dụ a>b, hay t>=f(x) (với f(x) là một hàm) - Biểu thức logic, biểu thức sử dụng các phép logic như and, or, not,… Ví dụ: ( a>3) and (a
  3.  Chức năng của router: 0,5 điểm - Router là thiết bị hoạt động tại tầng mạng, có chức năng là tiếp nhận và xử lý gói tin đến bằng cách tìm đường đi tốt nhất cho gói tin qua mạng. - Router có thể được sử dụng trong việc ghép nối nhiều mạng với nhau và cho phép các gói tin có thể đi theo nhiều đường khác nhau để tới đích.  Nguyên tắc hoạt động của bộ chọn đường: - Khi một trạm muốn gửi gói tin qua Router thì nó phải 0,5 điểm gửi gói tin với địa chỉ trực tiếp của Router (Trong gói tin đó phải chứa các thông tin khác về đích đến) và khi gói tin đến Router thì Router mới xử lý và gửi 0,5 điểm tiếp. - Khi xử lý một gói tin Router phải tìm được đường đi cho gói tin qua mạng. Để xác định được đường đi đến đích cho gói tin, các router duy trì một Bảng định tuyến (Routing table) chứa đường đi đến những điểm khác nhau trên toàn mạng. - Dựa vào dữ liệu từ các giao thức định tuyến, Router tính toán được bảng Routing table tối ưu dựa trên một 0,5 điểm thuật toán xác định trước. - Cho một ví dụ cụ thể về bảng chỉ đường (routing table) của router.  3 Vẽ sơ đồ và giải thích quá trình phân giải tên miền 1,5 điểm cntt.tuoitre.com.vn trên mạng internet? Vẽ sơ đồ đúng Sơ đồ dưới mô tả quá trình phân giải cntt.danang.com.vn trên mạng Internet Trang:4/ 6
  4. Gởi truy vần đến địa chỉ? cntt.tuoitre.com.vn “. “ Hỏi server quản lý tên miền .vn Name Server Gởi truy vần đến địa chỉ? Name cntt. tuoitre.com.vn Server Hỏi server quản lý tên miền .edu.vn . .vn Name Server Gởi truy vần đến địa chỉ? cntt. thanhnien.com.v .Com.vn . Hỏi server quản lý tên miền . Tuoitre.com.vn Name Server Gởi truy vần đến địa chỉ? Reslover cntt. thanhnien.com.v Tuoitre.com.vn QueryKết quả Trả lại địa chỉ IP của Name Server cntt. Tuoitre.com.vn Resolver (Client) Giải thích Client sẽ gửi yêu cầu cần phân giải địa chỉ IP của máy tính có tên c ntt. tuoitre.com.vn đến name server cục bộ. Khi nhận yêu cầu từ Resolver, Name Server cục bộ sẽ phân tích tên này và xét xem tên miền này có do mình quản lý hay không. Nếu như tên miền do Server cục bộ quản lý, nó sẽ trả lời địa chỉ IP của tên máy đó ngay cho Resolver. Ngược lại, server cục bộ sẽ truy vấn đến một Root Name Server gần nhất mà nó biết được. Root Name Server sẽ trả lời địa chỉ IP của Name Server quản lý miền .vn. Máy chủ name server cục bộ lại hỏi tiếp name server quản lý miền .vn và được tham chiếu đến máy chủ quản lý miền com.vn. Máy chủ quản lý c om.vn chỉ dẫn máy name server cục bộ tham chiếu đến máy chủ quản lý miền tuoitre.com.vn. Cuối cùng máy name server cục bộ truy vấn máy chủ quản lý miền tuoitre.com.vn và nhận được câu trả lời. 4 Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp. 2,0 điểm Mô hình TCP/IP là mô hình mạng kiến trúc phân lớp được phát triển khá sớm và được sử dụng phổ biến, hiệu quả nhất hiện nay với tên gọi Internet. Về cấu trúc, TCP/IP bao gồm 4 lớp: - Lớp ứng dụng trong TCP/IP có chức năng tương đương 3 Trang:5/ 6
  5. lớp trên của OSI, tức là thực hiện luôn cả việc mã hoá, trình 0,5 điểm diễn dữ liệu và điều khiển phiên giao dịch. Lớp này có các ứng dụng sau: FTP (giao thức truyền file – File transfer protocol), HTTP (giao thức truyền siêu văn bản- Hyper Text transfer Protocol), SMTP (Giao thức truyền thư điện tử đơn giản- Simple Massage Transfer Protocol),... - Lớp giao vận (transport): có chức năng điều khiển kiểm soát luồng, kiểm soát lỗi, bảo đảm chất lượng dịch vụ. hai 0,5 điểm giao thức lớp này là TCP (Transmission Control Protocol) và UDP (User Datagram Protocol). Giao thức TCP là có liên kết, nó thực hiện việc truyền phát lại khi thấy cần thiết. Giao thức UDP kém tin cậy hơn là giao thức không liên kết, không thể tái truyền phát thông tin. - Lớp Internet: thực hiện việc chia các phân đoạn (segment) 0,5 điểm của TCP thành các gói và gửi chúng từ bất kỳ mạng nào. Mỗi gói thông tin có thể đến từ các đường khác nhau. Giao thức đặc biệt để kiểm soát là IP (Internet Protocol) kết hợp một số giao thức khác như ICMP, ARP,... để liên kết dữ liệu, cung cấp mọi dịch vụ cho phép người dùng có thể truyền thông ở bất kỳ nơi nào trên mạng và vào bất kỳ thời điểm nào trên mạng internet, chỉ cần lớp mạng đã thiết lập giao thức IP. - Lớp truy nhập mạng (Network Access): bao gồm cả phần vật lý và logic cần thiết để tạo ra liên kết vật lý. Nó bao gồm 0,5 điểm đầy đủ các thành phần trong lớp vật lý và liên kết dữ liệu của mô hình OSI. Lớp này định nghĩa cách thức truyền các khối dữ liệu (datagram) IP. Các giao thức ở lớp này phải biết chi tiết các phần cấu trúc vật lý mạng ở dưới nó (bao gồm cấu trúc gói số liệu, cấu trúc địa chỉ...) để định dạng được chính xác các gói dữ liệu sẽ được truyền trong từng loại mạng cụ thể. Cộng (I) 7 điểm II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:6/ 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2