Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT16)
lượt xem 9
download
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT16), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT16)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 16 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính. Câu 2: (1,5 điểm) Dựa vào mục đích sử dụng có thể chia switch thành những loại nào? Nêu đặc điểm của từng loại. Câu 3: (2,0 điểm) Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com.vn, hãy trình bày cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp ROOT SERVER không kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn (như sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn. Root Server cntt.com.vn dns.com.vn PC A dns.abc.com.vn www.abc.com.vn Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... Trang:1/ 8
- DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:2/ 8
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT16 Câu Nội dung Điểm I. PHẦN BẮT BUỘC 1 Các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính: 1,5 điểm Khối xử lí trung tâm (CPU -Central processing Unit) + Bộ nhớ trong RAM, ROM 0,5 điểm + Bộ nhớ ngoài : Đĩa cứng, đĩa mềm, USB, CD, … + Các thiết bị nhập: bàn phím, chuột, .. + Các thiết bi xuất : Màn hình, máy in... KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU 0,25 điểm Có thể nói CPU là bộ chỉ huy của máy tính. Nó có nhiệm vụ thực hiện các phép tính số học và logic đồng thời điều khiển các quá trình thực hiện lệnh. CPU có các bộ phận chính đó là: Khối tính toán số học và logic ((ALU = Arithmetic logic Unit) Khối điều khiển (CU = Control Unit) Thanh ghi (Register) Đồng hồ BỘ NHỚ TRONG 0,25 điểm Bộ nhớ trong (bộ nhớ trung tâm) là bộ nhớ chứa chương trình và số liệu. Nó gắn liền với CPU để CPU có thể làm việc được ngay. Ô nhớ, địa chỉ ô nhớ và dung lượng bộ nhớ. Bus RAM (Random Access Memory) ROM (Read Only Memory) BỘ NHỚ NGOÀI 0,25 điểm Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ (Auxiliary Storage) là các thiết bị lưu trữ thông tin khối lượng lớn nên nó còn được gọi là bộ nhớ lưu trữ dung lượng lớn. Khi máy cần dùng dữ liệu, thông tin nào thì nó được tải lên bộ nhớ để làm việc nhanh hơn. Trang:4/ 8
- Bộ nhớ ngoài điển hình nhất là: Đĩa mềm (Flopy Disk) Đĩa cứng (Hard disk) USB, CD, … 0,25 điểm CÁC THIẾT BỊ VÀO RA (INPUT-OUTPUT DEVICES) Các thiết bị vào - ra có thể coi là các bộ phận để trao đổi thông tin giữa người và máy, máy với máy. Một máy tính có thể có nhiều thiết bị vào - ra + Thiết bị vào : được dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi xử lý, thông dụng là bàn phím (Keyboard), con chuột (Mouse), máy quét (Scaner) + Thiết bị ra : là phần đưa ra các kết quả tính toán, đưa ra các thông tin cho con người biết...các thiết bị ra thông dụng là màn hình (Monitor), máy in (Printer), máy vẽ (Ploter)... 2 Dựa vào mục đích sử dụng có thể chia switch thành 1,5 điểm những loại sau: - Bộ hoán chuyền nhóm làm việc (Workgroup Switch) - Bộ hoán chuyến nhánh mạng (Segment Switch) - Bộ hoán chuyển xương sống (Backbone Switch) 0,25 điểm - Bộ hoán chuyển đối xứng (Symetric Switch) - Bộ hoán chuyển bất đối xứng (Asymetric Switch) Đặc điểm của từng loại: Bộ hoán chuyền nhóm làm việc (Workgroup Switch) 0,25 điểm Là loại switch được thiết kế nhằm để nối trực tiếp các máy tính lại với nhau hình thành một mạng ngang hàng (workgroup). Như vậy, tương ứng với một cổng của switch chỉ có một địa chỉ máy tính trong bảng địa chỉ. Chính vì thế, loại này không cần thiết phải có bộ nhớ lớn cũng như tốc độ xử lý cao. Giá thành workgroup switch thấp hơn các loại còn lại. Bộ hoán chuyến nhánh mạng (Segment Switch) 0,25 điểm Mục đích thiết kế của Segment switch là nối các Hub hay workgroup switch lại với nhau, hình thành một liên mạng ở tầng hai. Tương ứng với mỗi cổng trong trường hợp này sẽ có nhiều địa chỉ máy tính, vì thế bộ nhớ cần thiết phải đủ lớn. Tốc độ xử lý đòi hỏi phải cao vì lượng thông tin cần xử lý tại switch là lớn. Bộ hoán chuyển xương sống (Backbone Switch) 0,25 điểm Mục đích thiết kế của Backbone switch là để nối kết các Segment switch lại với nhau. Trong trường hợp này, bộ nhớ và tốc độ xử lý của switch phải rất lớn để đủ chứa địa chỉ cho tất cả các máy tính trong toàn liên mạng cũng Trang:5/ 8
- như hoán chuyển kịp thời dữ liệu giữa các nhánh. Bộ hoán chuyển đối xứng (Symetric Switch) 0,25 điểm Symetric switch là loại switch mà tất cả các cổng của nó đều có cùng tốc độ. Thông thường workgroup switch thuộc loại này. Nhu cầu băng thông giữa các máy tính là gần bằng nhau. Bộ hoán chuyển bất đối xứng (Asymetric Switch) 0,25 điểm Asymetric switch là loại switch có một hoặc hai cổng có tốc độ cao hơn so với các cổng còn lại của nó. Thông thường các cổng này được thiết kế để dành cho các máy chủ hay là cổng để nối lên một switch ở mức cao hơn. 3 Cách thức dns server liên lạc với nhau để xác định câu 2,0 điểm trả lời trong trường hợp Root server không kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn thì các bước truy vấn sẽ như sau: Trong trường hợp không kết nối trực tiếp thì root 0,15 điểm server sẽ hỏi server trung gian (phân lớp theo hình cây) để xác định được đến server tên miền quản lý tên miền cần truy vấn. Bước 1: 0,15 điểm PC A truy vấn DNS server cntt.com.vn (local name server) tên miền www.abc.com.vn. Bước 2: 0,15 điểm DNS server cntt.com.vn không quản lý tên miền www.abc.com.vn vậy nó sẽ chuyển lên root server. Bước 3: 0,15 điểm Root server sẽ không xác định được dns server quản lý trực tiếp tên miền www.abc.com.vn nó sẽ căn cứ vào cấu trúc của hệ thống tên miền để chuyển đến dns quản lý cấp cao hơn của tên miền abc.com.vn đó là com.vn và nó xác định được rằng dns server dns.com.vn quản lý tên miền com.vn. Bước 4: 0,15 điểm dns.com.vn sau đó sẽ xác định được rằng dns server dns.abc.com.vn có quyền quản lý tên miền www.abc.com.vn. Bước 5: 0,15 điểm dns.abc.com.vn sẽ lấy bản ghi xác định cho tên miền www.abc.com.vn để trả lời dns server dns.com.vn. Bước 6: 0,15 điểm dns.com.vn sẽ lại chuyển câu trả lời lên root server. 0,15 điểm Bước 7: Root server sẽ chuyển câu trả lời trở lại dns server cntt.com.vn. 0,15 điểm Trang:6/ 8
- Bước 8 : Và dns server cntt.com.vn sẽ trả lời về PC A câu trả lời và PC A đã kết nối được đến host quản lý tên miền www.abc.com.vn. 0,15 điểm Khi các truy vấn lặp đi lặp lại thì hệ thống dns có khả năng thiết lập chuyển quyền trả lời đến dns trung gian mà không cần phải qua root server và nó cho phép thời gian truy vấn được giảm đi. Vẽ lại sơ đồ trình tự các bước truy vấn như sau: 0,5 điểm Root Server 7 6 2 3 cntt.com.vn dns.com.vn 8 4 1 5 PC A dns.abc.com.vn www.abc.com.vn 4 Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp. 2,0 điểm Mô hình TCP/IP là mô hình mạng kiến trúc phân lớp được phát triển khá sớm và được sử dụng phổ biến, hiệu quả nhất hiện nay với tên gọi Internet. Về cấu trúc, TCP/IP bao gồm 4 lớp: - Lớp ứng dụng trong TCP/IP có chức năng tương đương 3 lớp trên của OSI, tức là thực hiện luôn cả việc mã hoá, 0,5 điểm trình diễn dữ liệu và điều khiển phiên giao dịch. Lớp này có các ứng dụng sau: FTP (giao thức truyền file – File transfer protocol), HTTP (giao thức truyền siêu văn bản- Hyper Text transfer Protocol), SMTP (Giao thức truyền thư điện tử đơn giản- Simple Massage Transfer Protocol),... - Lớp giao vận (transport): có chức năng điều khiển kiểm soát luồng, kiểm soát lỗi, bảo đảm chất lượng dịch vụ. hai 0,5 điểm giao thức lớp này là TCP (Transmission Control Protocol) và UDP (User Datagram Protocol). Giao thức TCP là có liên kết, nó thực hiện việc truyền phát lại khi thấy cần thiết. Giao thức UDP kém tin cậy hơn là giao thức không liên kết, không thể tái truyền phát thông tin. - Lớp Internet: thực hiện việc chia các phân đoạn (segment) của TCP thành các gói và gửi chúng từ bất kỳ 0,5 điểm mạng nào. Mỗi gói thông tin có thể đến từ các đường khác Trang:7/ 8
- nhau. Giao thức đặc biệt để kiểm soát là IP (Internet Protocol) kết hợp một số giao thức khác như ICMP, ARP,... để liên kết dữ liệu, cung cấp mọi dịch vụ cho phép người dùng có thể truyền thông ở bất kỳ nơi nào trên mạng và vào bất kỳ thời điểm nào trên mạng internet, chỉ cần lớp mạng đã thiết lập giao thức IP. - Lớp truy nhập mạng (Network Access): bao gồm cả phần vật lý và logic cần thiết để tạo ra liên kết vật lý. Nó bao gồm đầy đủ các thành phần trong lớp vật lý và liên kết 0,5 điểm dữ liệu của mô hình OSI. Lớp này định nghĩa cách thức truyền các khối dữ liệu (datagram) IP. Các giao thức ở lớp này phải biết chi tiết các phần cấu trúc vật lý mạng ở dưới nó (bao gồm cấu trúc gói số liệu, cấu trúc địa chỉ...) để định dạng được chính xác các gói dữ liệu sẽ được truyền trong từng loại mạng cụ thể. Cộng (I) 7 điểm II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng công (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:8/ 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT50)
6 p | 349 | 55
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)
6 p | 544 | 46
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 232 | 35
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 254 | 34
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14)
5 p | 170 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT17)
7 p | 266 | 22
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT6)
6 p | 138 | 17
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT7)
5 p | 110 | 15
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 117 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT3)
6 p | 106 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT5)
6 p | 113 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT4)
4 p | 121 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT8)
6 p | 123 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT15)
5 p | 86 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 104 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT13)
5 p | 102 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn