intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)

Chia sẻ: Hà Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

544
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 11 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày chức năng các loại phần mềm trên máy tính. Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày nguyên tắc đánh địa chỉ IP cho mạng máy tính. Phân biệt sự khác nhau giữa địa chỉ chung (Public address) và địa chỉ riêng (Private address). Câu 3: (1,5 điểm) Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com, hãy trình bày cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp ROOT SERVER kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn (xem sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn. Root Server cntt.com.vn abc.com PC A www.abc.com Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. Trang:1/ 7
  2. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:2/ 7
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT11 Câu Nội dung Điểm I. PHẦN BẮT BUỘC 1 Trình bày các loại phần mềm cơ bản trên máy tính. 1,5 điểm + Hệ điều hành: 0,25 điểm Là phần mềm có bản nhất có chức năng điều khiển hoạt động của hệ thống máy tính. + Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình: 0,25 điểm Có chức năng dịch chương trình được viết trên các ngôn ngữ lập trình sang mã máy. + Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: 0,2 điểm Có chức năng giúp cho người sử dụng dễ dàng tạo lập, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu. + Phần mềm chuyên dụng: 0,2 điểm Có chức năng giúp cho người sử dụng tạo ra sản phẩn cụ thể. + Phần mềm tiện ích: 0,2 điểm Có chức năng hỗ trợ người sử dụng trong quá trình vận hành, khai thác máy tính. + Phần mềm ứng dụng: 0,2 điểm Có chức năng phục vụ mục đích cụ thể của người sử dụng. + Hệ chuyên gia: 0,2 điểm Có chức năng mô phỏng kiến thức của chuyên gia về lĩnh vực xác định hỗ trợ cho người sử dụng. 2 Trình bày nguyên tắc đánh địa chỉ IP cho mạng máy 1,0 điểm tính. Khi đánh địa chỉ cho một hệ thống mạng, điều quan trọng cần xem xét là hệ thống mạng đó có được nối vào Internet hay không.  Nếu hệ thống mạng không nối vào Internet, có thể sử 0,25 điểm dụng bất kì một lớp địa chỉ IP nào để đánh địa chỉ cho hệ thống  Nếu hệ thống có nối vào Internet, nó có thể nối vào 2 0,25 điểm cách : + Trường hợp kết nối thông qua Router hoặc Firewall, Trang:4/ 7
  4. địa chỉ IP phải được cấp bởi tổ chức Internet hoặc cấp 0,25 điểm bởi ISP địa phương; + Trường hợp kết nối gián tiếp thông qua Proxy server hoặc NAT server, phải sử dụng các lớp địa chỉ không tùng 0,25 điểm với địa chỉ có thể gây đụng độ trên mạng Internet Địa chỉ chung (Public address) 0,5 điểm Địa chỉ chung là địa chỉ được quản lý bởi Internic trên phạm vi toàn thế giới, tổ chức này chịu trách nhiệm phân phối các lớp địa chỉ IP cho mỗi quốc gia trên thế giới theo khu vực địa lý. Mỗi quốc gia lại phân lại các lớp địa chỉ được cấp cho các ISP để phân phối lại cho người sử dụng. Khi một công ty hoặc một đơn vị dược gán một dịa chỉ IP, đường đi đến mạng sẽ được cập nhật vào bảng Routing Table trên các Router của Internet sao cho các địa chỉ đã được gán có thể truy xuất từ mọi nơi trên thế giới. Địa chỉ riêng( Private Address) 0,5 điểm Do sự phát triển quá mạnh mẽ của Internet, số máy tham gia sử dụng trên Internet toàn cầu đã vượt quá phạm vi địa chỉ có thể cấp phát nhưng thực ra không phải máy tính nào nối vào internet cũng cần phải truy xuất toàn thế giới như các máy chủ dịch vụ Web(Web Server), máy chủ dịch vụ thư điện tử như (E-mail server), máy chủ dịch vụ truyền file( Fpt server). Tấtcả các máy khác sẽ dược truy xuất mạng Internet thông qua Proxy server hoặc NAT. Địa chỉ riêng là địa chỉ mà InterNIC không cấp cho bất kỳ môti ISP nào trên thế giới, nó được dành riêng cho các mạng nội bộ không có nhu cầu truy xuất internet trực tiếp 3 Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com, 1,5 điểm hãy trình bày cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp ROOT SERVER kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn (xem sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn Bước 1: 1 điểm PC A truy vấn DNS server tên miền cntt.com.vn. (là local name server) tên miền www.abc.com. Bước 2: DNS server tên miền cntt.com.vn không quản lý tên miền www.abc.com do vậy nó sẽ chuyển truy vấn lên root server. Bước 3: Root server sẽ xác định được rằng dns server quản lý tên miền www.abc.com là server dns.abc.com và nó sẽ chuyển truy vấn đến dns server dns.abc.com để trả lời Bước 4: DNS server dns.abc.com sẽ xác định bản ghi Trang:5/ 7
  5. www.abc.com và trả lời lại root server Bước 5: Root server sẽ chuyển câu trả lời lại cho server cntt.com.vn Bước 6: DNS server cntt.com.vn sẽ chuyển câu trả lời về cho PC A và từ đó PC A có thể kết nối đến PC B (quản lý www.abc.com) Vẽ lại sơ đồ trình tự các bước truy vấn như sau: 0,5 điểm Root Server 5 4 2 3 cntt.com.vn abc.com 6 1 PC A www.abc.com 4 Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp. 2,0 điểm Mô hình TCP/IP là mô hình mạng kiến trúc phân lớp được phát triển khá sớm và được sử dụng phổ biến, hiệu quả nhất hiện nay với tên gọi Internet. Về cấu trúc, TCP/IP bao gồm 4 lớp: - Lớp ứng dụng trong TCP/IP có chức năng tương đương 3 lớp trên của OSI, tức là thực hiện luôn cả việc mã hoá, trình 0,5 điểm diễn dữ liệu và điều khiển phiên giao dịch. Lớp này có các ứng dụng sau: FTP (giao thức truyền file – File transfer protocol), HTTP (giao thức truyền siêu văn bản- Hyper Text transfer Protocol), SMTP (Giao thức truyền thư điện tử đơn giản- Simple Massage Transfer Protocol),... - Lớp giao vận (transport): có chức năng điều khiển kiểm 0,5 điểm soát luồng, kiểm soát lỗi, bảo đảm chất lượng dịch vụ. hai giao thức lớp này là TCP (Transmission Control Protocol) và UDP (User Datagram Protocol). Giao thức TCP là có liên kết, nó thực hiện việc truyền phát lại khi thấy cần thiết. Giao thức UDP kém tin cậy hơn là giao thức không liên kết, không thể tái truyền phát thông tin. - Lớp Internet: thực hiện việc chia các phân đoạn (segment) 0,5 điểm Trang:6/ 7
  6. của TCP thành các gói và gửi chúng từ bất kỳ mạng nào. Mỗi gói thông tin có thể đến từ các đường khác nhau. Giao thức đặc biệt để kiểm soát là IP (Internet Protocol) kết hợp một số giao thức khác như ICMP, ARP,... để liên kết dữ liệu, cung cấp mọi dịch vụ cho phép người dùng có thể truyền thông ở bất kỳ nơi nào trên mạng và vào bất kỳ thời điểm nào trên mạng internet, chỉ cần lớp mạng đã thiết lập giao thức IP. - Lớp truy nhập mạng (Network Access): bao gồm cả phần vật lý và logic cần thiết để tạo ra liên kết vật lý. Nó bao 0,5 điểm gồm đầy đủ các thành phần trong lớp vật lý và liên kết dữ liệu của mô hình OSI. Lớp này định nghĩa cách thức truyền các khối dữ liệu (datagram) IP. Các giao thức ở lớp này phải biết chi tiết các phần cấu trúc vật lý mạng ở dưới nó (bao gồm cấu trúc gói số liệu, cấu trúc địa chỉ...) để định dạng được chính xác các gói dữ liệu sẽ được truyền trong từng loại mạng cụ thể. Cộng (I) 7 điểm II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:7/ 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2