Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT8)
lượt xem 10
download
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT8), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT8)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 08 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình. Giả sử cho bộ nhớ trong có hai vùng nhớ có địa chỉ hình thức là A và B. Nội dung đang chứa (dạng nhị phân) tại 2 vùng nhớ như sau: A B 01 10 Hãy minh họa bằng hình vẽ (bộ nhớ trong và CPU) khi thực hiện lệnh gán sau: A=A+B Câu 2: (2,0 điểm) a) Subnet Mask là gì? Cho ví dụ. b) Trình bày địa chỉ IP lớp A, lớp B và lớp C ? Cho ví dụ. Câu 3: (1,5 điểm) a) Nêu chức năng và đặc tính của bộ chuyển mạch. b) Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. Câu 4: (1,5 điểm) Trình bày quy trình thiết kế mạng diện rộng WAN? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Trang:1/ 7
- Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:2/ 7
- CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT08 Câu Nội dung Điểm I. Phần tự chọn 1 Khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình 0,5 điểm + Khái niệm biến bộ nhớ: Là một vùng nhớ ở bộ nhớ trong, tên biến là địa chỉ hình thức của vùng nhớ đó. Giá trị của biến là nội dung đang chứa tại vùng nhớ đó, nội dung của vùng nhớ sẽ bị xóa mất khi có nội dung mới gởi vào. + Lệnh gán: 0,5 điểm Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có lệnh gán, lệnh gán dùng để gửi một giá trị cụ thể vào một vùng nhớ xác định ở bộ nhớ trong. Lệnh gán thường có dạng: vế bên trái là biến bộ nhớ, vế bên phải à một biểu thức được nối với nhau bởi dấu =. Tác động của lệnh: biểu thức ở vế bên phải sẽ được tính giá trị và giá trị đó được gán cho biến ở vế bên trái. Minh họa bằng hình vẽ khi thực hiện lệnh gán A=A+B 0,5 điểm như sau: Khi thực hiện tính giá trị biểu thức CPU 01 + 10 = 11 A B 01 10 CPU 01 + 10 = 11 Kết quả của bộ nhớ sau khi thực hiện lệnh 0,5 điểm A B 11 10 Trang:4/ 7
- 2 Subnet Mask là : Subnet Mask là một chuỗi 32 bít, dùng xác định phần 0,25 điểm địa chỉ mạng trong địa chỉ IP của một máy trên mạng. Chuỗi Subnet Mask được thành lập theo qua tắc sau: Bít tại vị trí NetID có giá trị bằng 1 Bít tại vị trí HostID có giá trị bằng 0 Ví dụ: 0,25 điểm địa chỉ IP như sau: 192.168.101.1 Subnet Mask là: 11111111.11111111.11111111.00000000 Địa chỉ IP lớp A, lớp B và lớp C + Địa chỉ lớp A: 0,5 điểm Địa chỉ lớp A được sử dụng cho các mạng có số lượng máy trạm lớn, địa chỉ lớp A có các đặc điểm như sau: Bít cao nhất có giá trị bằng 0 Byte cao nhất sử dụng làm địa chỉ mạng, 3 byte còn lại được sử dụng làm địa chỉ máy Như vậy, mỗi mạng của lớp A có khả năng quản lý được 224-2 máy Ví dụ: 100.1.10.1 + Địa chỉ lớp B : 0,5 điểm Địa chỉ lớp B được sử dụng cho các mạng có số lượng máy trạm trung bình, địa chỉ lớp B có các đặc điểm như sau: Bít cao nhất có giá trị bằng 10 2 Byte cao nhất sử dụng làm địa chỉ mạng, 2 byte còn lại được sử dụng làm địa chỉ máy Như vậy, mỗi mạng của lớp B có khả năng quản lý được 216-2 máy Ví dụ: 178.45.67.110 + Địa chỉ lớp C : Địa chỉ lớp C được sử dụng cho các mạng có số lượng 0,5 điểm máy trạm ít, địa chỉ lớp C có các đặc điểm như sau: Bít cao nhất có giá trị bằng 110 3 Byte cao nhất sử dụng làm địa chỉ mạng, 1 byte còn lại được sử dụng làm địa chỉ máy Như vậy, mỗi mạng của lớp C có khả năng quản lý được 28-2 máy Ví dụ: 201.4.56.20 3 Nêu chức năng và đặc tính của SWITCH LAN Switch là một thiết bị hoạt động ở tầng 2, có đầy đủ tất cả các tính năng của một cầu nối trong suốt như: Học vị trí các máy tính trên mạng 0,25 điểm Trang:5/ 7
- Chuyển tiếp khung (frame) từ nhánh mạng này sang 0,25 điểm nhánh mạng khác một cách có chọn lọc Hỗ trợ đa giao tiếp đồng thời: Cho phép nhiều cặp 0,5 điểm giao tiếp diễn ra một cách đồng thời nhờ đó tăng được băng thông trên toàn mạng. Trình bày được kiến trúc của bộ chuyển mạch Switch được cấu tạo gồm hai thành phần cơ bản là: Bộ nhớ làm Vùng đệm tính toán và Bảng địa chỉ 0,25 điểm (BAT-Buffer anh Address Table). Giàn hoán chuyển (Switching Fabric) để tạo nối kết 0,25 điểm chéo đồng thời giữa các cổng 4 Trình bày quy trình thiết kế mạng diện rộng WAN? Xác định các mạng LAN + Xác định các mạng LAN nào cần kết nối với nhau; 0,25 điểm + Các mạng kết nối nhằm mục đích như thế nào. Phân tích lưu lượng mạng + Thu thập thông tin về các đặc điểm của mỗi loại lưu lượng; + Phân tích các đặc điểm về lưu lượng mạng như:kết nối và mức độ dòng lưu lượng; dữ liệu client/server; 0,5 điểm hướng kết nối hay không kết nối; khả năng kéo dài thời gian trễ; khả năng hoạt động của mạng;tỉ lệ lỗi; mức độ ưu tiên; loại giao thức; chiều dài trung bình của gói dữ liệu. Lên kế hoạch về băng thông + Phân tích yêu cầu sử dụng qua đó lựa chọn mức băng 0,25 điểm thông hợp lý Lựa chọn công nghệ + Là bước tiến hành sau khi đã phân tích cấu trúc và băng thông mạng dự kiến; 0,25 điểm + Phải lựa chọn công nghệ hợp lý, nếu không sẽ khó đáp ứng được các yêu cầu đặt ra như tốc độ truyền, khả năng mở rộng, tính bảo mật… Tính chi phí và đánh giá + Lựa chọn thiết bị hợp lý; 0,25 điểm + Sau khi lắp đặt xong phải theo dõi và đánh giá lại mạng WAN để đảm bảo hiệu quả hoạt động. Cộng (I) 7 điểm II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 Trang:6/ 7
- … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:7/ 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT50)
6 p | 349 | 55
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)
6 p | 542 | 46
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 229 | 35
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 252 | 34
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14)
5 p | 169 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT17)
7 p | 266 | 22
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT6)
6 p | 136 | 17
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT7)
5 p | 110 | 15
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 116 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT3)
6 p | 106 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT4)
4 p | 120 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT5)
6 p | 110 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT15)
5 p | 85 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT16)
7 p | 97 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT13)
5 p | 102 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 104 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn