CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: LĐTBCK – LT02 Hình thức thi:( Viết ) Thời gian thi: 180 phút ( Không kể thời gian chép/ giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) a.Trình bày cấu tạo và công dụng hệ thống bôi trơn của máy bơm nước trục ngang. b. Căn cứ vào những tính chất nào để sử dụng dầu, mỡ khi bôi trơn? Câu 2: (2 điểm) Nêu cách phân loại cáp thép và trình bày tiêu chuẩn loại bỏ cáp thép theo số sợi đứt. Câu 3: (2 điểm) Tính chiều dài cáp cần thiết để tết thành khuyên cáp có đường kính ngoài 200mm. Biết cáp có đường kính là 12mm? Trình bày phương pháp tết cáp kiểu tròn. Câu 4: (3điểm) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường ….., ngày……..tháng……năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
DUYỆT<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA - LĐTBCK– LT02 Câu 1 Nội dung I. Phần bắt buộc a.Trình bày cấu tạo, công dụng của hệ thống bôi trơn trong máy bơm nước trục ngang? b. Căn cứ vào những tính chất nào để sử dụng dầu, mỡ khi bôi trơn? a. Cấu tạo, công dụng của hệ thống bôi trơn 0.5 + Cấu tạo: Hệ thống bôi trơn được chế tạo liền với đầu bơm gồm:Khoang chứa, lỗ đổ dầu, mắt thăm dầu, vít tháo dầu.( Hình. 0.5 1) + Công dụng: Dùng bôi trơn cho các ổ lăn 6307<br />
2 3 4 5<br />
<br />
Điểm 3<br />
<br />
0.5<br />
<br />
1<br />
Hình. 1<br />
<br />
6<br />
<br />
1. Mặt bích 2. Ổ bi 6. Mắt thăm dầu<br />
<br />
3.Trục 4. Khoang chứa dầu<br />
<br />
5. bulông<br />
<br />
b. Tính chất của dầu mỡ bôi trơn. 0.5 +Dầu nhờn: * Độ nhớt: Là khả năng bám trên bề mặt chi tiết của dầu. Đơn vị độ nhớt: Engơlơ ( Eo ), Xây bôn ta, Rê vút Nếu độ nhớt quá lớn sẽ: + Tăng sức cản chuyển động của chi tiết máy. + Mở máy khó, tiêu hao năng lượng. + Truyền nhiệt chậm hạn chế tác dụng làm mát. Nếu độ nhớt quá nhỏ: + Màng dầu không tồn tại được. + Bôi trơn kém. + Máy chóng hỏng. Độ nhớt cũng thay đổi theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng thì độ nhớt sẽ giảm và ngược lại. Chú ý: Cần chọn dầu có độ nhớt phù hợp với yêu cầu làm việc của từng máy.Trong cùng một máy, mùa đông chọn dầu có độ nhớt thấp 0.5 hơn mùa hè. * Nhiệt độ đông đặc: Là nhiệt độ mà tại đó dầu mất hết tính lưu thông và đông đặc lại Khi sử dụng dầu bôi trơn cần phải biết được nhiệt độ đông dặc của nó để đảm bảo an toàn cho máy. Ngoài hai tính chất quan trọng đã nêu ở trên dầu có một số tính chất khác như: Nhiệt độ bốc cháy, hàm lượng nước axít, than 0.5 cốc. + Mỡ: Mỡ là loại dầu có pha xà phòng Na tri, xà phòng Can xi hay xà phòng Natri Can xi. * Nhiệt độ nhỏ giọt: Là nhiệt độ mỡ bắt đầu chảy. *Độ đông đặc: Độ đông đặc chỉ mức độ chặt của mỡ. 2 Nêu cách phân loại cáp thép và trình bày tiêu chuẩn loại bỏ cáp 2 thép theo số sợi đứt. Cáp thép được phân loại theo hình thức sau : 0.5 * Theo cách bện: - Bện ngược chiều: Chiều bện các sợi và chiều bện các dẻ ngược nhau:<br />
<br />
Hình 1<br />
<br />
Hình. 1 - Bện cùng chiều: Chiều bện các sợi và chiều bện các dẻ giống nhau: Hình 2<br />
<br />
Hình . 2 - Bện hỗn hợp: Chiều bện các sợi ở hai dẻ kề nhau ngược chiều nhau: Hình 3<br />
<br />
Hình. 3 * Theo lõi: 0.5 Theo vật liệu làm lõi, cáp thép được phân làm 3 loại: - Lõi đay tẩm dầu: Lõi đay làm cho cáp mềm, dễ uốn. Mặt khác khi làm việc cáp bị kéo, nén, uốn, xoắn nên dầu ở lõi ngấm ra, bôi trơn và chống gỉ cho cáp. - Lõi thép: Lõi thép làm cho cáp cứng, nặng nhưng chịu được kéo, nén, chịu nhiệt độ và áp lực lớn nên được dùng làm dây chằng, kéo ở dưới nước, đường dây cáp treo trên cao hoặc quấn trong tang có nhiều lớp cáp<br />
<br />
- Lõi amian: Cáp lõi amian chịu được nhiệt độ cao nhưng do không được tẩm dầu vào lõi nên khả năng tự bôi trơn và chống gỉ kém cáp lõi đay, mặt khác giá thành lại đắt nên chỉ dùng để treo, buộc ở lò luyện thép, lò đúc, lò rèn. * Theo số sợi: Dây kéo trong các máy nâng và dây dùng để chằng, néo, 0.5 treo hàng thường dùng ba loại cáp: 6 19 +1, 6 37 +1, 6 61 +1 Trong ký hiệu: - Số thứ nhất biểu thị số dẻ trong dây cáp - Số thứ hai biểu thị số sợi trong mỗi dẻ - Số thứ ba biểu thị số lõi trong dây cáp. Vì dây cáp nào cũng chỉ có 1 lõi nên cho phép không ghi số lõi ( + 1) trong ký hiệu. Với cùng đường kính dây cáp cùng chiều bện và cùng loại lõi thì: * Phân theo kết cấu tiết diện: - Kết cấu thông thường: Các sợi thép trong mỗi dẻ và trong dây cáp có cùng đường kính (Hình 4a)<br />
<br />
Hình4a: Cáp kết cấu thông thường - Kết cấu phối hợp: Các sợi thép trong dẻ có đường kính khác nhau. Có hai dạng kết cấu phối hợp: + Ghép xen kẽ trong một lớp ( Hình 4b ). + Ghép xen kẽ khác lớp ( Hình 4c ).<br />
<br />