CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: LĐTBCK – LT04 Hình thức thi:(Viết ) Thời gian thi: 180 phút ( Không kể thời gian chép/ giao đề ) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Nêu các thông số và yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt khung băng tải cao su lòng máng. Câu 2: (2 điểm) a.Trình bày nội dung chính công việc nghiệm thu bệ máy khi lắp đặt máy cắt đột liên hợp. b. Trong quá trình vận chuyển máy đến vị trí lắp đặt bằng đòn bẩy và con lăn cần phải chú ý những gì? Câu 3: (2 điểm) Mô tả cấu tạo các thiết bị dùng để khóa kẹp đầu cáp. Khi sử dụng các thiết bị trên để khóa kẹp đầu cáp cần phải chú ý những điểm gì? Câu 4: (3điểm) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường ….., ngày……..tháng……năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
DUYỆT<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA - LĐTBCK– LT04 Câu 1 Nội dung I. Phần bắt buộc Nêu các thông số và yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt khung băng tải 3 cao su lòng máng Các thông số và yêu cầu kỹ thuật của khung băng tải. 0.5 Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận - Phần khung chính lắp các con lăn, bộ phận căng băng và các Rulô - Phần bệ đỡ hộp giảm tốc và động cơ điện - Phần bệ đỡ máng tiếp liệu Khung gồm các thanh thép hình(Thép góc 120x120x5, 75x75x3) lắp ghép với nhau bằng các bulông tạo thành khung hộp có tiết diện vuông và chữ nhật( có thể có 1 hay nhiều phân đoạn (môđun) lắp ghép lại với nhau tới 10.000m) Điểm<br />
<br />
Hình1: Sơ đồ khung băng tải Các thông số kỹ thật cơ bản. Dài x Rộng x Cao Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt: Sai lệch lắp đặt khung băng tải: 1.0<br />
<br />
TT 1 2 3 4<br />
<br />
Tên các kích thước Sai lệch các đường tâm khung băng tải so với các đường tâm chuẩn tương ứng; mm Độ cao khung băng tải so với độ cao thiết kế ; mm Khoảng cách giữa tâm các giá đỡ khung băng tải; mm Độ không thẳng đứng của các giá ỡ khung băng tải; mm/m (nhưng tối đa không sai lệch quá 15mm) Khoảng cách tâm ngang của tang chủ động và bị động so với đường tâm băng tải; mm/m .Độ không vuông góc của đường tâm dọc tang chủ động so với đường tâm băng tải ; mm/m Độ không thăng bằng của các tang chủ động và bị động ; mm/m<br />
<br />
Sai lệch cho phép ±10 ±10 ±15 2<br />
<br />
5 6<br />
<br />
±3 2<br />
<br />
7<br />
<br />
0,2 1.5<br />
<br />
Các thông số kiểm tra sai lệch lắp khung băng tải<br />
<br />
1. Tang chủ động 2. Các phân đoạn khung băng tải 3. Tang bị động XX. Đường tâm băng tải á1 . Khoảng cách thực tế từ mép ngoài khung băng tải tới tâm chuẩn a1 . Khoảng cách thiết kế từ mép ngoài khung băng tải tới tâm chuẩn (á1 – a1) . Sai lệch đường tâm khung tải so với đường tâm chuẩn tại điểm đo e. Sai lệch tâm ngang của tang so với tâm băng 2 f/ L . Độ không vuông góc của tang chủ động so với tâm băng tải<br />
<br />
2<br />
<br />
a.Trình bày nội dung chính công việc nghiệm thu bệ máy khi lắp đặt máy cắt đột liên hợp b. Trong quá trình vận chuyển máy đến vị trí lắp đặt bằng đòn bẩy và con lăn cần phải chú ý những gì? a.Kiểm tra nghiệm thu bệ máy. Chỉ kiểm tra nghiệm thu những phần có liên quan đến công việc lắp đặt máy như: Kích thước hố chừa,cao độ, độ thăng bằng của bệ, vị trí và cao độ các bulông chôn sẵn......Phần chất lượng bêtông bên xây có trách nhiệm nghiệm thu. - Chuẩn bị trước khi nghiệm thu: + Tháo hết các ván cốp pha, các giá giữ bulông chân máy. + Dọn sạch gỗ vụn, mảnh bêtông...... và rửa sạch bệ - Nội dung nghiệm thu. + Những máy quan trọng, thiết kế kỹ thuật có sẵn TCCP với từng kích thước cụ thể của bệ (Bảng 1) + Những máy thông thường có thể căn cứ vào bảng sau: TT Yêu cầu nghiệm thu Sai số cho phép (mm) 1 Cao độ mặt bệ +5, - 15 2 Các kích thước dài, rộng 30 3 Cao độ các bộ phận nhô cao hay lõm xuống 10 4 Kích thướcdài, rộng của các bộ phận nhô 20 cao hay lõm xuống 5 Vị trí tâm các lỗ bulông chân máy 1 6 Cao độ bulông chân máy +15, - 5 7 Độ thẳng đứng của bulông 1% 8 Độ thăng bằng của nền 5/1000 9 Điểm xác định đường tâm bệ 0.5 b.Những điểm chú ý khi vận chuyển: Không đứng sát chân vào hai đầu con lăn Khi rút hoặc đặt con lăn, các ngón tay phải luồn vào trong ống để tránh bị kẹp. Khi vận chuyển máy lên xuống dốc, phải buộc và chằng giữ thiết bị về phía sau, nếu cần phải có tấm chèn hình nêm. Không tỳ đòn bẩy vào những bộ phận dễ bị hư hỏng hoặc dễ biến dạng trên thiết bị. Tại chỗ đường ngoặt, ngoài việc điều chỉnh con lăn, nếu cần còn phải điều chỉnh cả thiết bị cho đúng hướng vận chuyển.<br />
<br />
2<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
Không vận chuyển ngoài trời khi trời mưa, đường lầy lội. 3 Mô tả cấu tạo các thiết bị dùng để khóa kẹp đầu cáp. Khi sử 2 dụng các thiết bị trên để khóa kẹp đầu cáp cần phải chú ý những gì? + Tên các thiết bị khóa kẹp đầu cáp gồm: + Khoá sừng – Khoá rèn: 0.5<br />
<br />
1 -Thân chính. 2 - Thân sừng. Hình a: Khoá sừng + Khoá thường dùng :<br />
<br />
3 - Đai ốc. Hình b: Khoá rèn<br />
<br />
0.5<br />
<br />
1 - Đai ốc. chính + Khoá nêm:<br />
<br />
2 - Thân phụ.<br />
<br />
3 - Cáp .<br />
<br />
4 - Thân<br />
<br />
1 - Dây cáp.<br />
<br />
2 - Nêm<br />
<br />
3 - Tấm đệm.<br />
<br />
4 - Thân.<br />
<br />