intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT12)

Chia sẻ: Chien Chien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

85
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT12) sau đây có nội dung đề thi gồm 3 câu hỏi với hình thức thi tự luận và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra, tài liệu này còn kèm theo đáp án giúp bạn có thể dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT12)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: LTMT - LT12 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2,0 điểm) a. Trình bày giải thuật Insertion Sort. b. Cho bộ dữ liệu K = {9, 3, 10, 0, 99, 35, 25, 88, 18} Áp dụng giải thuật trên với bộ dữ liệu K, chỉ rõ kết quả từng bước thực hiện của giải thuật. Câu 2: (3,0 điểm) a. Nêu 4 tính chất của phụ thuộc hàm (hệ tiên đề Amstrong), bao gồm: phản xạ, bắt cầu, phân rã, kết hợp b. Áp dụng: Cho lược đồ quan hệ Q(ABCDEGH) và tập phụ thuộc hàm F={AB → C, B → D, DC → E, CE → GH, G → A} Tìm chuỗi suy diễn AB → EG Câu 3: (2,0 điểm) Xây dựng lớp phân số bao gồm: - Các thuộc tính: tử số và mẫu số là các số nguyên. - Các hàm (phương thức): + Nhập phân số + Hiển thị phân số + Rút gọn phân số + Toán tử so sánh > giữa 2 phân số + Toán tử gán Xây dựng hàm sử dụng lớp phân số vừa tạo: - Nhập vào một mảng n (0
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA LTMT - LT12 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 a. Trình bày được giải thuật Insertion Sort. - Trước hết: ta xem phần tử a[0] là một dãy đã có thứ tự. 0,25 - Bước 1: xen phần tử a[1] vào danh sách đã có thứ tự a[0] sao cho a[0], a[1] là một danh sách có thứ tự. 0.25 - Bước 2: xen phần tử a[2] vào danh sách đã có thứ tự a[0], a[1] sao cho a[0], a[1], a[2] là một danh sách có thứ tự. - Tổng quát ở bước i: xen phần tử a[i] vào danh sách đã có thứ 0,25 tự a[0], a[1], … a[i-1] sao cho a[0], a[1],.. a[i] là một danh sách có thứ tự. - Sau n-1 bước thì kết thúc. 0,25 b. Áp dụng giải thuật Insertion Sort với bộ dữ liệu K = {9, 3, 10, 0, 99, 35, 25, 88, 18} Khóa K[0] K[1] K[2] K[3] K[4] K[5] K[6] K[7] K[8] 0,75 Bước Ban 9 3 10 0 99 35 25 88 18 đầu Bước 1 3 9 10 0 99 35 25 88 18 Bước 2 3 9 10 0 99 3 25 88 18 Bước 3 0 3 9 10 99 35 25 88 18 Bước 4 0 3 9 10 99 35 25 88 18 Bước 5 0 3 9 10 35 99 25 88 18 Bước 6 0 3 9 10 25 35 99 88 18 Bước 7 0 3 9 10 25 35 88 99 18 Bước 8 0 3 9 10 18 25 35 88 99 Kết 0 3 9 10 18 25 35 88 99 quả 0,25 2 a. Nêu 4 tính chất của phụ thuộc hàm - Phản xạ: Nếu Y  X thì X → Y 0,25 - Bắt cầu: Nếu X → Y và Y → Z thì X → Z 0,25 - Phân rã: Nếu X → YZ thì X → Y và X → Z 0,25 - Bắt cầu: Nếu X → Y và X → Z thì X → YZ 0,25 Trang: 1/4
  3. b. Áp dụng: Tìm chuỗi suy diễn AB → EG 1) AB  AB (tính phản xã) 2) AB  B (phân rã) 3) B  D (F2) 4) AB  D (tính bắc cầu 2 &3) 5) AB  C (F1) 6) AB  DC (kết hợp 4&5) 7) CD  E (F3) 8) AB  E (bắc cầu 6&7) 1,0 9) AB  CE (kết hợp 5&8) 10)CE  HG (F4) 11)CE  G (phan rã) 12)AB  G (bắc cầu 9&11) 13)AB  EG (kết hợp 8&12) 1,0 3 #include 0,25 #include #include int uscln(int a,int b) { while (!(a%b==0) ) { int r=b; b=a%b;a=r; } return b; } class PS { private: int t,m; public: void nhap(); void hienthi(); void rutgon(); int operator>(const PS &p2); void operator=(const PS &p2); }; Trang: 2/4
  4. void PS:: nhap() 0,1 { coutt; coutm; } 0,1 void PS:: hienthi() { cout
  5. void main() 0,2 { int n; PS a[10],p1,p2; coutn; nhapmangPS(a,n); p2=maxmangPS(a,n); cout
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2