Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT1)
lượt xem 14
download
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT1) sau đây có nội dung đề gồm 2 phần với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 90 phút. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT1)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: QTKS – LT 01 Hình thức thi: Viết Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Phần 1: Phần bắt buộc (7 điểm) - Thời gian: 60 phút Câu 1: (3 điểm) Anh/ chị hãy phân tích các bước trong quy trình tiếp nhận và xử lý yêu cầu đặt buồng cho khách lẻ (đặt buồng qua điện thoại)? Câu 2: (2 điểm) Bản mô tả công việc là gì? Anh/ chị hãy trình bày nội dung của bản mô tả công việc? Câu 3: (2 điểm) Trình bày đặc điểm của tiệc Standing Buffet? Món Bò bít tết, Cá hồi nướng, Gà ủ muối, Vịt xốt cam, Cá vược hấp hành gừng, Tôm hấp muối, Thăn lợn tẩm rán phù hợp với các loại rượu nào? Nhiệt độ phục vụ phù hợp từng loại rượu? Món nào là món Âu, món nào là món Á? Phần 2: Phần tự chọn (3 điểm) - Thời gian: 30 phút Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường. Ngày ……tháng……năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI 1
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA – QTKS – LT 01 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc (7 điểm) 1 Anh/ chị hãy phân tích các bước trong quy trình tiếp nhận và 3 xử lý yêu cầu đặt buồng cho khách lẻ (đặt buồng qua điện thoại) Bước 1: Tiếp nhận các yêu cầu đặt buồng của khách 0,25 Khi khách đưa ra yêu cầu đặt buồng tại khách sạn, nhân viên lễ tân giới thiệu về buồng của khách sạn với khách và tiếp nhận các yêu cầu về buồng của khách. Các yêu cầu về đặt buồng của khách cơ bản gồm: - Tên khách, tên cơ quan; - Loại buồng, số lượng buồng, số lượng khách; - Thời gian lưu trú (ngày đến, ngày đi); 0,25 - Các yêu cầu khác,… Trong giai đoạn này, nhân viên lễ tân giới thiệu cho khách về: buồng nghỉ, các sản phẩm của khách sạn và vận dụng các phương pháp, kỹ năng bán buồng và các dịch vụ để thuyết phục khách mua các sản phẩm đó. Bước 2: Kiểm tra khả năng đáp ứng của khách sạn 0,25 Sau khi tiếp nhận các yêu cầu về buồng của khách, nhân viên lễ tân căn cứ vào tình trạng buồng thực tế của khách sạn để kiểm tra xem khách sạn có thể đáp ứng được những yêu cầu của khách hay không. Đối với khách sạn lớn: nhân viên nhận đặt buồng dựa vào bảng danh sách buồng sẵn có được in ra từ máy vi tính hoặc kiểm tra khả năng đáp ứng buồng trực tiếp qua máy vi tính của khách sạn. 1
- Đối với khách sạn nhỏ: nhân viên lễ tân dựa vào Sổ nhận đặt buồng 0,25 để kiểm tra. Tuỳ vào tình trạng buồng thực tế của khách sạn với các yêu cầu về buồng nghỉ của khách, nhân viên lễ tân thực hiện thoả thuận, thuyết phục, tiếp nhận các thông tin đặt buồng chi tiết của khách. Bước 3: Thoả thuận, thuyết phục và ghi lại các thông tin đặt 0,25 buồng của khách Các thông tin đặt buồng của khách mà nhân viên nhận đặt buồng cần tiếp nhận gồm: - Tên khách đặt buồng, tên cơ quan, địa chỉ cơ quan, số điện thoại, số fax của khách đặt buồng; - Tên khách lưu trú; - Thoả thuận lại giá buồng với khách; 0,25 - Hình thức thanh toán, trách nhiệm thanh toán; - Đặt buồng bảo đảm hay không bảo đảm; 0,25 - Các yêu cầu về đặt cọc; - Các yêu cầu khác: xe đưa đón tại sân bay, nhà ga, bến cảng, 0,25 đặt tiệc, thuê phiên dịch... - Thông báo cho khách thời gian và quy định hủy đặt buồng của khách sạn Bước 4: Xác nhận lại các thông tin đặt buồng 0,25 Sau khi đã tiếp nhận và thoả thuận với khách về các thông tin đặt buồng, nhân viên lễ tân xác nhận lại các thông tin đặt buồng của khách để cùng khách kiểm tra lại một lần nữa các thông tin đã thoả thuận để tránh những sự nhầm lẫn, sai sót sẽ tạo ra những hậu quả khôn lường sau này. Đồng thời, giúp nhân viên lễ tân có thể tiếp nhận thêm các yêu cầu phát sinh của khách. Bước 5: Kết thúc nhận đặt buồng 0,25 Sau khi xác nhận chính xác các thông tin đặt buồng, nhân viên lễ tân chào khách, cám ơn khách đã đặt buồng tại khách sạn và mong phục vụ khách. Bước 6. Duy trì các văn bản về đặt buồng 0,25 Việc duy trì các văn bản về đặt buồng bao gồm hai hoạt động chính: lưu giữ các văn bản đặt buồng gốc và việc sửa đổi yêu cầu 2
- về sự thay đổi các chi tiết đặt buồng. Bước 7. Soạn các báo cáo về đặt buồng 0,25 Một trong các báo cáo đơn giản nhất là danh sách khách đến và đi hàng ngày do các nhân viên bộ phận đặt buồng soạn thảo. Các báo cáo khác cung cấp cho ban giám đốc khách sạn các thông tin và dữ liệu để dự báo chính xác hơn công suất buồng, tiềm năng lợi nhuận trong tương lai cũng như thị trường của khách sạn. Các báo cáo này có thể thực hiện hàng tuần, hàng tháng hoặc định kỳ tuỳ theo yêu cầu của khách sạn và khả năng của hệ thống đặt buồng. 2 Bản mô tả công việc là gì? Trình bày nội dung của bản mô tả 2 công việc? Bản mô tả công việc 0,5 Là một văn bản viết giải thích về những nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ thể. Nội dung của bản mô tả công việc Phần xác định công việc 0,5 Gồm có tên công việc (chức danh công việc), mã số của công việc, tên bộ phận hay địa điểm thực hiện công việc, chức danh lãnh đạo trực tiếp,… Phần này cũng cũng thường bao gồm một hoặc vài câu tóm tắt về mục đích hoặc chức năng của công việc. Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc 0,5 Là phần tường thuật viết một cách tóm tắt và chính xác về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc. Phần này bao gồm các câu mô tả chính xác, nêu rõ người lao động phải làm gì, thực hiện các nhiệm vụ và trách nhiệm như thế nào, tại sao phải thực hiện những nhiệm vụ đó. Các điều kiện làm việc 0,5 Bao gồm các điều kiện về môi trường vật chất (các máy móc, công cụ, trang bị cần phải sử dụng), thời gian làm việc, điều kiện về vệ sinh, an toàn lao động, các phương tiện đi lại để phục vụ công việc và các điều kiện khác có liên quan. Bản mô tả công việc nên ngắn gọn, súc tích và nên sử dụng các động từ hành động có tính quan sát để mô tả từng hoạt động cụ thể của từng công việc chính. Nói chung, không có một hình thức cụ thể nào được coi là tốt nhất mà các công ty khác nhau sẽ sử 3
- dụng các hình thức khác nhau để mô tả về các công việc. 3 Trình bày đặc điểm của tiệc Standing Buffet? Món Bò bít tết, 2 Cá hồi nướng, Gà ủ muối, Vịt xốt cam, Cá vược hấp hành gừng, Tôm hấp muối, Thăn lợn tẩm rán phù hợp với các loại rượu nào? Nhiệt độ phục vụ phù hợp từng loại rượu? Món nào là món Âu, món nào là món Á? * Đặc điểm của tiệc Standing Buffet: 0.25 - Tiệc đứng cũng được tổ chức vào các bữa chính, thời gian bữa tiệc không kéo dài, số lượng khách mời đông, khách mời không có chỗ ngồi riêng hoặc có thể có nhưng ít, bàn ghế xếp xung quanh phòng tiệc hoặc không, chỗ ngồi không phân biệt ngôi thứ. - Đối tượng khách tham dự hầu như chỉ quen biết sơ, quen nhau 0.25 theo từng nhóm, không khí bữa tiệc cởi mở nhưng hơi huyên náo, mọi người trò chuyện. Các món ăn có thể là Âu hay Á hoặc hỗn hợp. - Các bộ đồ ăn uống được đặt theo từng chồng, dụng cụ ăn chủ 0.25 yếu sử dụng dụng cụ ăn Âu. Khách tự lấy thức ăn đồ uống, tự phục vụ, người phục vụ quan tâm nhiều đến chủ tiệc và giúp các khách khác khi cần thiết, phong cách ăn uống tự do. * Các món: Bò bít tết, Gà ủ muối, Vịt xốt cam, Thăn lợn tẩm bột 0.5 rán: phù hợp với các loại rượu vang đỏ. - Nhiệt độ phục vụ: theo nhiệt độ phòng từ 18 – 21oC. - Các món: Cá hồi nướng, Cá vược hấp hành gừng, Tôm hấp 0.5 muối phù hợp với các loại rượu vang trắng. - Nhiệt độ phục vụ: theo nhiệt độ lạnh từ 8 – 12oC. - Món Âu: Bò bít tết, Cá hồi nướng, Vịt xốt cam 0.25 - Món Á: Tôm hấp muối, Cá vược hấp hành gừng, Gà ủ muối Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn (3 điểm) Ngày......tháng.......năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT50)
5 p | 179 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 147 | 19
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT3)
5 p | 179 | 14
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT16)
4 p | 105 | 13
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 183 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT15)
4 p | 122 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT14)
4 p | 138 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT7)
4 p | 119 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 120 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT11)
4 p | 146 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 129 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT6)
4 p | 118 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT17)
4 p | 96 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT8)
4 p | 130 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT13)
4 p | 105 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT5)
5 p | 114 | 7
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị khách sạn năm 2012 (Mã đề LT4)
5 p | 110 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn