Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT22)
lượt xem 5
download
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT22), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT22)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: QTMMT - LT 22 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Nêu những điểm khác biệt chủ yếu giữa mô hình Workgroup và mô hình Domain. Câu 2: (2.0 điểm) a. Active Directory là gì? b. Trình bày chức năng chính của Active Directory Câu 3: (3.0 điểm) Trình bày quá trình xử lý và vận chuyển của một gói dữ liệu a. Quá trình đóng gói dữ liệu tại máy gửi b. Quá trình truyền dữ liệu từ máy gửi đến máy nhận c. Quá trình xử lý tại máy nhận. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Trang:1/ 7
- Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:2/ 7
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT22 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Mô hình Workgroup (1 điểm) - Mô hình mạng workgroup còn gọi là mô hình mạng 0.3 điểm peer-to-peer, là mô hình mà trong đó các máy tính có vai trò như nhau được nối kết với nhau. - Các dữ liệu và tài nguyên được lưu trữ phân tán tại 0.1điểm các máy cục bộ, các máy tự quản lý tài nguyên cục bộ của mình. - Trong hệ thống mạng không có máy tính chuyên cung 0.1 điểm cấp dịch vụ và quản lý hệ thống mạng. - Mô hình này chỉ phù hợp với các mạng nhỏ, dưới 0.1 điểm mười máy tính và yêu cầu bảo mật không cao. - Trong mô hình mạng này các máy tính sử dụng hệ 0.1 điểm điều hành hỗ trợ đa người dùng lưu trữ thông tin người dùng trong một tập tin SAM (Security Accounts Manager) ngay chính trên máy tính cục bộ. - Thông tin này bao gồm: username (tên đăng nhập), 0.1 điểm fullname, password, description… - Tập tin SAM này được mã hóa nhằm tránh người 0.1 điểm dùng khác ăn cắp mật khẩu để tấn công vào máy tính. - Do thông tin người dùng được lưu trữ cục bộ trên các 0.1 điểm máy trạm nên việc chứng thực người dùng đăng nhập máy tính cũng do các máy tính này tự chứng thực. Mô hình Domain (1 điểm) - Khác với mô hình Workgroup, mô hình Domain hoạt động theo cơ chế client-server, trong hệ thống mạng 0.3 điểm phải có ít nhất một máy tính làm chức năng điều khiển vùng (Domain Controller), máy tính này sẽ điều khiển toàn bộ hoạt động của hệ thống mạng; - Việc chứng thực người dùng và quản lý tài nguyên mạng được tập trung lại tại các Server trong miền; 0.1 điểm Trang:4/ 7
- - Mô hình này được áp dụng cho các công ty vừa và lớn; 0.1 điểm - Trong mô hình Domain của Windows Server 2003 thì các thông tin người dùng được tập trung lại do dịch vụ 0.2 điểm Active Directory quản lý và được lưu trữ trên máy tính điều khiển vùng (domain controller) với tên tập tin là NTDS.DIT; - Tập tin cơ sở dữ liệu này được xây dựng theo công nghệ tương tự như phần mềm Access của Microsoft 0.2 điểm nên nó có thể lưu trữ hàng triệu người dùng, cải tiến hơn so với công nghệ cũ chỉ lưu trữ được khoảng 5 nghìn tài khoản người dùng; - Do các thông tin người dùng được lưu trữ tập trung nên việc chứng thực người dùng đăng nhập vào mạng 0.1 điểm cũng tập trung và do máy điều khiển vùng chứng thực. 2 Định nghĩa AD 1,0 điểm Active Directory là một cơ sở dữ liệu của các tài nguyên trên mạng (còn gọi là đối tượng) cũng như các thông tin liên quan đến các đối tượng đó. Trình bày các chức năng chính của AD 1,0 điểm - Lưu giữ một danh sách tập trung các tên tài khoản 0,2 điểm người dùng, mật khẩu tương ứng và các tài khoản máy tính; - Cung cấp một Server đóng vai trò chứng thực 0,2 điểm (authentication server) hoặc Server quản lý đăng nhập (logon Server), Server này còn gọi là domain controller (máy điều khiển vùng); - Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ 0,2 điểm mục(index) giúp các máy tính trong mạng có thể dò tìm nhanh một tài nguyên nào đó trên các máy tính khác trong vùng; - Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản người dùng 0,2 điểm với những mức độ quyền (rights) khác nhau như: toàn quyền trên hệ thống mạng, chỉ có quyền backup dữ liệu hay shutdown Server từ xa…; - Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành 0,2 điểm các miền con (subdomain) hay các đơn vị tổ chức OU (Organizational Unit). 3 Mô hình dạng đường thẳng (Bus) 1.0 điểm Quá trình đóng gói dữ liệu tại máy gửi Đóng gói dữ liệu tại máy gửi là quá trình đặt dữ liệu nhận được vào sau header và trước trailer tại mỗi lớp - Tại tầng 7: Người dùng đưa thông tin vào máy tính - Tại tầng 6: Dữ liệu chuyển thành dạng chung, nén Trang:5/ 7
- và mã hóa - Tại tầng 5: Dữ liệu được bổ sung các thông tin về phiên giao dịch - Tại tầng 4: Dữ liệu được cắt ra thành các Segment và bổ sung thông tin vận chuyển để đảm bảo độ tin cậy - Tại tầng 3: Segment được cắt ra thành packet và bổ sung thông tin định tuyến - Tại tầng 2: Packet được cắt ra thành Frame bổ sung thông tin kiểm tra - Tại tầng 1: Frame chuyển thành dạng Bit và đẩy lên phương tiện truyền dẫn Quá trình vận chuyển từ máy gửi đến máy nhận - Mô hình dạng vòng tròn (Ring) 1.0 điểm - Các máy tính được liên kết với nhau thành một 0,2 điểm vòng tròn theo phương thức "một điểm - một điểm ", qua đó mỗi một trạm có thể nhận và truyền dữ liệu theo vòng một chiều và dữ liệu được truyền theo từng gói một. - Hiện nay các mạng sử dụng hình dạng vòng tròn là 0,2 điểm mạng Token ring của IBM. - Ưu điểm: không tốn nhiều dây cáp, tốc độ truyền 0,2 điểm dữ liệu cao, không gây ách tắc - Nhược điểm: các giao thức để truyền dữ liệu phức 0,2 điểm tạp và nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng ảnh hưởng đến toàn mạng. - Vẽ hình 0,2 điểm Mô hình dạng sao (Star) 1.0 điểm - Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung 0, 2 điểm tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến trạm đích với phương thức kết nối "một điểm - một điểm". - Thiết bị trung tâm có thể là một bộ chuyển mạch 0,2 điểm (switch), một bộ chọn đường (router) hoặc bộ phân kênh (Hub). Có nhiều cổng ra và mỗi cổng nối với một máy. - Ưu điểm: không đụng độ hay ách tắc trên đường 0,2 điểm truyền, lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại (thêm, bớt trạm). Nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng không gây ảnh hưởng đến toàn mạng qua đó dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố. Trang:6/ 7
- - Nhược điểm: độ dài đường truyền nối một trạm 0,2 điểm với thiết bị trung tâm bị hạn chế, tốn đường dây cáp nhiều, tốc độ truyền dữ liệu không cao. - Vẽ hình 0,2 điểm Cộng (I) 7 điểm II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:7/ 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT50)
6 p | 349 | 55
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)
6 p | 543 | 46
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 232 | 35
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 252 | 34
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14)
5 p | 169 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT17)
7 p | 266 | 22
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT6)
6 p | 136 | 17
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT7)
5 p | 110 | 15
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 117 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT3)
6 p | 106 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT4)
4 p | 121 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT5)
6 p | 111 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT8)
6 p | 123 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT15)
5 p | 86 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT16)
7 p | 97 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT13)
5 p | 102 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 104 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn