intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT32)

Chia sẻ: Hà Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

210
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT32), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT32)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 32 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu 2: (3.0 điểm) AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của Active Directory? Câu 3: (2.0 điểm) Cho hệ thống mạng gồm 222 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.101.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 115 Host ; Net 2: có 59 Host ; Net 3: có 25 Host và Net 4: có 23 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con) ; Subnet Mask (mặt nạ của mạng con) ; Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con) ; End IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con) ; Broadcast IP (địa chỉ IP quảng bá của mạng con). II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:1/ 6
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT32 Câu Nội dung Điểm I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm) 1. Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. 1. Thu thập yêu cầu của khách hàng: 0.5 - Bạn thiết lập mạng để làm gì? sử dụng nó cho mục đích gì? - Các máy tính nào sẽ được nối mạng? - Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ khai thác sử dụng mạng của từng người / nhóm người ra sao? - Trong vòng 3-5 năm tới bạn có nối thêm máy tính vào mạng không, nếu có ở đâu, số lượng bao nhiêu ? 2. Phân tích yêu cầu - Những dịch vụ mạng nào cần phải có trên mạng ? (Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in, Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử, Truy cập Internet hay không?, ...) - Mô hình mạng là gì? (Workgroup hay Client / Server? ...) - Mức độ yêu cầu an toàn mạng. - Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng. 3. Thiết kế giải pháp 0.5 - Kinh phí dành cho hệ thống mạng; - Công nghệ phổ biến trên thị trường; - Thói quen về công nghệ của khách hàng; - Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng; - Ràng buộc về pháp lý; - Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý; - Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng; - Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý; - Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng; - Giá thành phần mềm của giải pháp; Trang:3/ 6
  3. - Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm; - Sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần mềm. 4. Cài đặt mạng 0.5 - Lắp đặt phần cứng - Cài đặt và cấu hình phần mềm 5. Kiểm thử mạng 6. Bảo trì hệ thống Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất Trong các bước trên bước thiết kế giải pháp là quan trọng nhất vì liên quan đến vấn đề: Vì sao: 0.5 - Kinh phí dành cho hệ thống mạng. - Công nghệ phổ biến trên thị trường. - Thói quen về công nghệ của khách hàng. - Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng. - Ràng buộc về pháp lý. 2. AD (Active Directory) là gì? 0.25 Là dịch vụ thư mục chứa các thông tin về các tài nguyên trên mạng, có thể mở rộng và có khả năng tự điều chỉnh cho phép bạn quản lý tài nguyên mạng hiệu quả. Các đối tượng AD bao gồm dữ liệu của người dùng (user data), máy in(printers), máy chủ (servers), cơ sở dữ liệu (databases), các nhóm người dùng (groups), các máy tính (computers), và các chính sách bảo mật (security policies). Nêu chức năng của Active Directory 0.75 Chức năng của Active Directory - Lưu giữ một danh sách tập trung các tên tài khoản người dùng, mật khẩu tương ứng và các tài khoản máy tính. - Cung cấp một Server đóng vai trò chứng thực (authentication server) hoặc Server quản lý đăng nhập (logon Server), Server này còn gọi là domain controller (máy điều khiển vùng). - Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục (index) giúp các máy tính trong mạng có thể dò tìm nhanh một tài nguyên nào đó trên các máy tính khác trong vùng - Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản người dùng với những mức độ quyền (rights) khác nhau như: toàn quyền trên hệ thống mạng, chỉ có quyền backup dữ liệu hay Shutdown Server từ xa… - Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành các miền con (subdomain) hay các đơn vị tổ chức OU (Organizational Unit). Sau đó chúng ta có thể ủy quyền cho các quản trị viên Trang:4/ 6
  4. bộ phận quản lý từng bộ phận nhỏ. Các thành phần của AD Cấu trúc AD logic: 1.0 Gồm các thành phần: domains (vùng), organization units (đơn vị tổ chức), trees (hệ vùng phân cấp ) và forests (tập hợp hệ vùng phân cấp) - Organizational Unit hay OU là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống AD, nó được xem là một vật chứa các đối tượng (Object) được dùng để sắp xếp các đối tượng khác nhau phục vụ cho mục đích quản trị của bạn. - Domain là đơn vị chức năng nòng cốt của cấu trúc logic Active Directory. Nó là phương tiện để qui định một tập hợp những người dùng, máy tính, tài nguyên chia sẻ có những qui tắc bảo mật giống nhau từ đó giúp cho việc quản lý các truy cập vào các Server dễ dàng hơn. - Forest (rừng) được xây dựng trên một hoặc nhiều Domain Tree, nói cách khác Forest là tập hợp các Domain Tree có thiết lập quan hệ và ủy quyền cho nhau. 1.0 Cấu trúc AD vật lý Gồm: sites và domain controllers. - Địa bàn (site): là tập hợp của một hay nhiều mạng con kết nối với nhau, tạo điều kiện truyền thông qua mạng dễ dàng, ấn định ranh giới vật lý xung quanh các tài nguyên mạng. - Điều khiển vùng (domain controllers): là máy tính chạy Windows Server chứa bản sao dữ liệu vùng. Một vùng có thể có một hay nhiều điều khiển vùng. Mỗi sự thay đổi dữ liệu trên một điều khiển vùng sẽ được tự động cập nhật lên các điều khiển khác của vùng. 3. Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net 3, Net 4) như sau: + Net 1: 0.5 Net ID: 192.168.101.0 Subnet mask: 255.255.255.128 Start IP Address: 192.168.101.1 End IP Addres: 192.168.101.126 Broadcast IP: 192.168.101.127 + Net 2: 0.5 Net ID: 192.168.101.128 Subnet mask: 255.255.255.192 Start IP Address: 192.168.101.129 End IP Addres: 192.168.101.190 Trang:5/ 6
  5. Broadcast IP: 192.168.101.191 + Net 3: 0.5 Net ID: 192.168.101.192 Subnet mask: 255.255.255.224 Start IP Address: 192.168.101.193 End IP Addres: 192.168.101.222 Broadcast IP: 192.168.101.223 + Net 4: 0.5 Net ID: 192.168.101.224 Subnet mask: 255.255.255.224 Start IP Address: 192.168.101.225 End IP Addres: 192.168.101.254 Broadcast IP: 192.168.101.255 Cộng (I) 7 điểm II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:6/ 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2