intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2024-2025 MÔN CÔNG NGHỆ. LỚP 9 Mức độ % tổng điểm nhận Tổng Stt Nội Đơn vị thức dung kiến Nhận biết Vận dụng kiến thức thức Số CH Câu Số CH Câu Số CH Câu TN TL 1 Nghề Nghề nghiệp nghiệp trong đối với 2 C1,2 1 C16 2 1 lĩnh vực con kĩ thuật, người công Ngành nghệ. nghề 36,7 trong lĩnh vực 3 C3,4,5 3 kĩ thuật, công nghệ 2 Giáo Hệ thống 26,6 dục kĩ giáo dục 2 C6,7 1 C8 3 thuật, Việt Nam công Lựa chọn nghệ nghề trong hệ trong hệ 1 C9 1 thống thống giáo dục giáo dục quốc Định 1 C10 1 C18 1 1 dân hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật,
  2. công nghệ sau khi kết thúc THCS 3 Thị Thị trường trường 3 C11,12,13 1 C14 4 lao lao động động kĩ Thị thuật, trường công lao động nghệ tại trong 36.7 1 C15 1 C17 1 1 Việt lĩnh vực Nam kĩ thuật, công nghệ 4 4 Tổng 12 2 15 3 100 (3+1) 5 Tỉ lệ (%) 40 30 50 100 BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN CÔNG NGHỆ. LỚP 9 Mức độ Số câu kiến hỏi theo Đơn vị thức, kĩ mức độ Stt Nội dung kiến thức kiến năng nhận thức cần thức Nhận biết Thông hiểu kiểm dụng Vận
  3. 1 Nghề nghiệp 1.1. Nghề nghiệp Nhận biết: trong lĩnh vực kĩ đối với con người - Trình bày được thuật, công khái niệm nghề 2(C1,2) nghệ. nghiệp. - Trình bày được tầm quan trọng 1(C16) của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. Thông hiểu: - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Vận dụng: - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành nghề Nhận biết: trong lĩnh vực kĩ - Kể tên được 1(C3) thuật, công nghệ một số ngành nghề trong lĩnh 1(C4) vực kĩ thuật, công nghệ. 1(C5) - Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những yêu cầu chung của các
  4. ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 2 Giáo dục kĩ 2.1. Hệ thống Nhận biết: thuật, công nghệ giáo dục Việt - Kể tên được 1(C6) trong hệ thống Nam những thành tố giáo dục quốc chính trong hệ 1(C7) dân thống giáo dục tại Việt Nam. - Nhận ra được 1(C8) các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Thông hiểu:
  5. - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. 2.2. Lựa chọn Nhận biết: nghề trong hệ - Nhận ra được 1(C9) thống giáo dục cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Thông hiểu: - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. 2.3. Định hướng Nhận biết: nghề nghiệp - Trình bày được trong lĩnh vực kĩ những hướng đi thuật, công nghệ liên quan tới sau khi kết thúc nghề nghiệp 1(C10) THCS trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. 1(C18) Thông hiểu: - Giải thích được những hướng đi liên
  6. quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 3 Thị trường 3.1. Thị trường Nhận biết: lao động kĩ lao động - Trình bày được thuật, công nghệ khái niệm về thị 2(C11,12) tại Việt trường lao động. Nam - Trình bày được 1(C13) các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động. 1(C14) - Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay.
  7. 3.2. Thị trường Nhận biết: lao động trong - Trình bày được 1(C15) lĩnh vực kĩ thuật, các thông tin về công nghệ thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Thông hiểu: 1(C17) - Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. 4 4 Tổng 12 2 (3+1)
  8. UBND HUYỆN ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI SƠN Môn: Công nghệ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là A. tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. B. tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kĩ cương, ổn định xã hội. D. thúc đẩy phát triền kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 2. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là A. mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định để lo cho bản thân và gia đình. B. tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống gia đình. D. góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kĩ cương, ổn định xã hội. Câu 3. Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Kĩ sư tự động hóa. B. Ca sĩ. C. Nhạc sĩ. D. Họa sĩ. Câu 4. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. B. Tiếp xúc với nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại. C. Ít hoặc không có nguy cơ gây tai nạn. D. Không có nhiều áp lực về công việc. Câu 5. Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. B. có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc. C. không có khả năng làm việc theo nhóm, có ý thức phấn đấu, phát triển nghề nghiệp. D. có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học. Câu 6. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam không bao gồm A. giáo dục chồi non. B. giáo dục phổ thông C. giáo dục nghề nghiệp D. giáo dục đại học. Câu 7. Giáo dục phổ thông có hai thời điểm phân luồng là sau tốt nghiệp các cấp học nào? A. THPT và Đại học. B. THCS và Đại học. C. THCS và Thạc sĩ. D. THCS và THPT.
  9. Câu 8. Giáo dục nghề nghiệp bao gồm những trình độ nào? A. Đại học; Thạc sĩ, tiến sĩ. B. Giáo dục thường xuyên. C. Sơ cấp; Trung cấp; Cao đẳng. D. Giáo dục phổ thông; Giáo dục đại học. Câu 9. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh A. có thể thực hiện sau tốt nghiệp THCS và sau tốt nghiệp THPT. B. chỉ thực hiện duy nhất ở thời điểm phân luồng sau tốt nghiệp THCS. C. chỉ thực hiện duy nhất ở thời điểm phân luồng sau tốt nghiệp THPT. D. có thể thực hiện sau tốt nghiệp THPT và sau tốt nghiệp đại học. Câu 10. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, để học các ngành đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ học sinh A. có thể lựa chọn các trường cao đẳng hoặc đại học. B. chỉ có thể chọn các trường cao đẳng nghề. C. bắt buộc phải vào các trường đại học. D. không thể vào được các trường đại học. Câu 11. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động? A. Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương. B. Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động. C. Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. D. Tác động đến nhu cầu lao động giữa các ngành, nghề và kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu. Câu 12. Sự chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ có tác động như thế nào đến thị trường lao động? A. Làm thay đổi nhu cầu lao động giữa các ngành, nghề; không làm chuyển dịch cơ cấu lao động. B. Không làm thay đổi nhu cầu lao động giữa các ngành, nghề và chuyển dịch cơ cấu lao động. C. Chỉ làm thay đổi nhu cầu lao động giữa các địa phương. D. Làm thay đổi nhu cầu lao động giữa các ngành, nghề; chuyển dịch cơ cấu lao động tương ứng. Câu 13. Thị trường lao động không có vai trò nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở địa phương, trong và ngoài nước . B. Giúp các cơ sở đào tạo định hướng và phát triển chương trình đào tạo đáp ứng được yêu cầu của xã hội. C. Làm chất lượng lao động thấp, phân bố nguồn lao động không đồng đều. D. Giúp cho người học có căn cứ chọn ra một số nghề nghiệp vừa phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân vừa thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội. Câu 14. Vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay là gì?
  10. A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm. B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động. C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bố nguồn lao động không đồng đều. D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Câu 15. (1) Xác định mục tiêu tìm kiếm, (2) Xác định nguồn thông tin, (3) Xác định công cụ tìm kiếm, (4) Tiến hành tìm kiếm. Đâu là quy trình đúng để tìm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. (1)→(2)→(3)→(4). B. (1)→(3)→(2)→(4). C. (2)→(4)→(1)→(3). D.(2)→(1)→(3)→(4). II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm) Theo em, việc lựa chọn đúng nghề nghiệp của mỗi người có ý nghĩa gì đối với bản thân và gia đình? Câu 17. (2,0 điểm) Quan sát hình 17.1 và cho biết: Thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có thể tìm kiếm được từ những nguồn nào?
  11. Câu 18. (1,0 điểm) Em hãy tìm hiểu thông tin của Trường Cao đẳng Quảng Nam về: Hệ đào tạo; Địa chỉ; Đối tượng tuyển sinh; Một số ngành nghề đào tạo của nhóm ngành kĩ thuật. Hết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. I/ TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm). Trả lời đúng 1 câu 0,33 điểm, đúng 2 câu 0,67 điểm, đúng 3 câu 1,0 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/Á B D A B D A D C A A B D C C A N II/ TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 16 * Ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp: (2,0 - Đối với cá nhân: 1,0 điểm điểm) + Giúp bản thân có động lực trong học tập, say mê nghiên cứu, sáng tạo. + Là nền tảng để thành công, hài lòng, hạnh phúc với công việc đã chọn. + Giúp nhanh chóng thích nghi và phát triển nghề nghiệp, tạo ra nguồn thu nhập đảm bảo nuôi sống bản thân và gia đình. - Đối với gia đình: 1,0 điểm + Nhanh chóng có việc làm, tạo nguồn thu nhập đảm bảo cho bản thân và gánh vác một phần chi phí cho gia đình. + Là cơ hội để xây dựng kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn. 17 * Thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có thể Đủ 3 ý 2,0 (2,0 được tìm kiếm từ những nguồn: điểm điểm) - Trang web trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động thành phố Hồ Chí Minh.(http://www.dubaonhanluchcmc.gov.vn/ ). - Bản tin thi trường lao động Việt Nam của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. (http://www.molisa.gov.vn/ ).
  12. - Trang web của tổ chức lao động quốc tế. (https://www.ilo.org/vi/about-ilo/) 18 * Trường Cao đẳng Quảng Nam (1,0 - Hệ đào tạo: Cao đẳng và Trung cấp. 0,25điểm điểm) - Địa chỉ: 0,25điểm + Trụ sở chính: 431 Hùng Vương, TP Tam Kỳ- Quảng Nam. - Đối tượng tuyển sinh: 0,25điểm + Hệ cao đẳng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương + Hệ trung cấp: thí sinh tốt nghiệp THCS trở lên. - Nhóm ngành kĩ thuật đào tạo: 0,25điểm + Hệ cao đẳng: Công nghệ thông tin; công nghệ ô tô, công nghệ kĩ thuật xây dựng, … + Hệ trung cấp: Công nghệ kĩ thuật cơ khí, công nghệ hàn, điện dân dụng; điện công nghiệp,…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2