Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Ia Chim, Kon Tum
lượt xem 1
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Ia Chim, Kon Tum” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Ia Chim, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS IA CHIM NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: Công nghệ - Lớp: 9 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: (đối với những môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số) Hình thức và cấu trúc 50% trắc nghiệm, 50% tự luận Mức độ nhận thức Tổng Chương/ chủ Nội dung/đơn vị TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % điểm đề kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL I. Nghề nghiệp. Nghề nghiệp II. Đặc điểm và yêu trong lĩnh cầu chung của 2 1 25% 1 vực kĩ thuật, ngành nghề trong công nghệ. lĩnh vực kĩ thuật, (2 tiết) công nghệ. Cơ cấu hệ I. Hệ thống giáo thống giáo dục Việt Nam. dục quốc II. Phan luồng trong hệ thống giáo dân. dục. (3 tiết) III. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong 2 lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 4 1 1 40% IV. Những hướng đi liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ sau khi tốt nghiệp THCS
- I. Thị trường lao Thị trường động. lao động kĩ II. Những vấn đè thuật, công cơ bản của thị 12 2 trường lao động 35% 3 nghệ tại Việt Việt Nam. Nam. III. Tìm kiếm (3 tiết) thông tin trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Tổng 16 4 1 1 1 Tỉ lệ % 40 10 20 20 10 100% Tỉ lệ chung 40 30 20 10
- 2. BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận biết Thông Vận Vận dụng hiểu dụng cao Bài 1: Nghề Nhận biết: nghiệp - Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. trong lĩnh Thông hiểu: 2 Định vực kĩ - Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con (TN hướng thuật, công người và xã hội, ý nghĩa của việc lựa chọn đúng 1,2) 1 nghề nghệ. đắn nghề nghiệp của mỗi người. nghiệp Vận dụng: 1 - Kể tên và phân tích được đặc điểm, những yêu (TL 1) cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Bài 2: Cơ Nhận biết: 4 cấu hệ - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt (TN thống giáo Nam. 3,4,5,6) dục quốc Thông hiểu: 1 dân. - Hiểu được sau khi kết thúc trung học cơ sở có (TL2) 2 những hướng đi nào liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: 1 - Nhận ra và giải thích được các thời điểm có sự (TL3) phân luồng và cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục.
- Bài 3: Thị Nhận biết: 12 trường lao - Trình bày được khái niệm về thị trường lao động, (TN động kĩ các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động, vai 7,8,9,10,11 thuật, công trò của thị trường lao động trong việc định hướng , nghệ tại nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 12,13,14,1 Việt Nam. 5, 16,17,18) 3 Thông hiểu: 2 - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường (TN lao động tại Việt Nam hiện nay. 19,20) Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. 16 5 1 1 Tổng 40 30 20 10 Tỉ lệ % 4.0 3.0 2.0 1.0 Tỉ lệ chung
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS IA CHIM NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ: 01 Môn: Công nghệ Lớp: 9 Thời gian: 45 (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (Ví dụ: Câu 1: B, Câu 2: A, ......, từ câu 1 đến câu 20). Câu 1: Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với xã hội? A. Chỉ tạo ra giá trị vật chất. B. Tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. C. Chỉ tạo ra giá trị tinh thần. D. Chỉ tạo ra công việc cho người lao động. Câu 2: Một trong những đặc điểm chung của nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ là: A. Yêu cầu kiến thức về văn hóa xã hội. B. Cần khả năng tư duy toán học. C. Đòi hỏi khả năng thực hành và thao tác kỹ thuật cao. D. Chủ yếu làm việc với khách hàng. Câu 3: Hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay bao gồm mấy cấp học? A. 2 cấp học. C. 4 cấp học. B. 3 cấp học. D. 5 cấp học. Câu 4: Cấp học nào là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam? A. Tiểu học. C. Trung học phổ thông. B. Mầm non. D. Trung học cơ sở. Câu 5: Giáo dục mầm non tại Việt Nam gồm mấy độ tuổi chính? A. 1 độ tuổi. C. 3 độ tuổi. B. 4 độ tuổi. D. 2 độ tuổi. Câu 6: Thời gian học của học sinh cấp tiểu học ở Việt Nam kéo dài bao nhiêu năm? A. 4 năm. B. 5 năm. C. 6 năm. D. 7 năm Câu 7: Thị trường lao động là gì? A. Nơi sản xuất hàng hóa. B. Nơi trao đổi tài chính. C. Nơi gặp gỡ giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. Nơi bán dịch vụ và hàng hóa. Câu 8: Yếu tố nào sau đây là yếu tố chính ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Khí hậu. C. Môi trường thiên nhiên. B. Vị trí địa lý. D. Chính sách việc làm. Câu 9: Ai là người tham gia chính trong thị trường lao động? A. Người tiêu dùng và người bán. C. Nhà sản xuất và người tiêu dung. B. Người lao động và người sử dụng lao động. D. Nhà đầu tư và chính phủ Câu 10: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động là: A. Trình độ chuyên môn và kỹ năng của người lao động. B. Số lượng người tiêu dùng. C. Số lượng hàng hóa sản xuất. D. Nhu cầu của nhà sản xuất. Câu 11: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn đến nguồn cung lao động? A. Độ tuổi lao động. C. Cơ sở hạ tầng. B. Thời tiết.. D. Kinh tế khu vực. Câu 12: Trong thị trường lao động, "cung lao động" là gì?
- A. Tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được cung cấp. B. Số lượng người lao động có khả năng và sẵn sàng làm việc. C. Số lượng doanh nghiệp tuyển dụng lao động. D. Số lượng hàng hóa xuất khẩu ra thị trường quốc tế. Câu 13: Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp tăng lên khi nào? A. Khi kinh tế suy thoái. C. Khi nền kinh tế phát triển và mở rộng sản xuất. B. Khi thị trường hàng hóa dư thừa. D. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn Câu 14: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động là gì? A. Thị trường chứng khoán. C. Địa lý. B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Tỷ lệ tăng dân số. Câu 15: "Cầu lao động" là gì? A. Số lượng người lao động sẵn sàng làm việc. B. Số lượng vị trí việc làm mà các doanh nghiệp cần tuyển dụng. C. Số lượng hàng hóa cần sản xuất. D. Số lượng dịch vụ cần tiêu thụ. Câu 16: Yếu tố nào làm giảm cung lao động? A. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tang. C. Chất lượng giáo dục kém. B. Chính sách việc làm hiệu quả. D. Nhu cầu việc làm tăng. Câu 17: Thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố nào? A. Sự phát triển công nghệ và tự động hóa. C. Địa hình tự nhiên. B. Xuất khẩu lao động. D. Môi trường. Câu 18: Việc di cư từ nông thôn ra thành thị đã tác động đến thị trường lao động như thế nào? A. Tăng cung lao động tại khu vực nông thôn. B. Giảm cung lao động tại thành thị. C. Tăng cung lao động tại khu vực thành thị. D. Giảm cầu lao động tại khu vực nông thôn. Câu 19: Yếu tố nào làm gia tăng cầu lao động trong một khu vực? A. Doanh nghiệp đóng cửa hàng loạt. B. Gia tăng đầu tư và mở rộng sản xuất. C. Sự suy giảm dân số trong khu vực. D. Hạn chế tuyển dụng do thiếu vốn. Câu 20: Chính sách việc làm ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động? A. Làm giảm cầu lao động. B. Làm tăng cung lao động. C. Ổn định cung và cầu lao động. D. Tạo ra sự mất cân bằng trong thị trường lao động. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, vì lí do cá nhân nên bạn A không học phổ thông nữa mà muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ nhưng không biết nên học ở đâu. Dựa trên kiến thức đã học em hãy tư vấn cho bạn A. Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy cho biết ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của bản thân. Câu 3. (1,0 điểm) Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền mà không cần quan tâm tới mình có thích nghề đó hay không. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề đúng đắn. ---------- Hết ----------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS IA CHIM NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ: 02 Môn: Công nghệ Lớp: 9 Thời gian: 45 (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (Ví dụ: Câu 1: B, Câu 2: A, ......, từ câu 1 đến câu 20). Câu 1: Một trong những đặc điểm chung của nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ là: A. Yêu cầu kiến thức về văn hóa xã hội. B. Cần khả năng tư duy toán học. C. Đòi hỏi khả năng thực hành và thao tác kỹ thuật cao. D. Chủ yếu làm việc với khách hang. Câu 2: Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với xã hội? A. Chỉ tạo ra giá trị vật chất. B. Tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. C. Chỉ tạo ra giá trị tinh thần. D. Chỉ tạo ra công việc cho người lao động. Câu 3: Cấp học nào là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam? A. Tiểu học. C. Trung học phổ thông. B. Mầm non. D. Trung học cơ sở. Câu 4: Thời gian học của học sinh cấp tiểu học ở Việt Nam kéo dài bao nhiêu năm? A. 4 năm. B. 5 năm. C. 6 năm. D. 7 năm Câu 5: Giáo dục mầm non tại Việt Nam gồm mấy độ tuổi chính? A. 1 độ tuổi. C. 3 độ tuổi. B. 4 độ tuổi. D. 2 độ tuổi. Câu 6: Thị trường lao động là gì? A. Nơi sản xuất hàng hóa. B. Nơi trao đổi tài chính. C. Nơi gặp gỡ giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. Nơi bán dịch vụ và hàng hóa. Câu 7: Hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay bao gồm mấy cấp học? A. 2 cấp học. C. 4 cấp học. B. 3 cấp học. D. 5 cấp học. Câu 8: Yếu tố nào sau đây là yếu tố chính ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Khí hậu. C. Môi trường thiên nhiên. B. Vị trí địa lý. D. Chính sách việc làm. Câu 9: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động là: A. Trình độ chuyên môn và kỹ năng của người lao động. B. Số lượng người tiêu dung. C. Số lượng hàng hóa sản xuất. D. Nhu cầu của nhà sản xuất. Câu 10: Ai là người tham gia chính trong thị trường lao động? A. Người tiêu dùng và người bán. C. Nhà sản xuất và người tiêu dung. B. Người lao động và người sử dụng lao động. D. Nhà đầu tư và chính phủ Câu 11: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn đến nguồn cung lao động? A. Độ tuổi lao động. C. Cơ sở hạ tầng. B. Thời tiết.. D. Kinh tế khu vực. Câu 12: Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp tăng lên khi nào?
- A. Khi kinh tế suy thoái. C. Khi nền kinh tế phát triển và mở rộng sản xuất. B. Khi thị trường hàng hóa dư thừa. D. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn Câu 13: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động là gì? A. Thị trường chứng khoán. C. Địa lý. B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Tỷ lệ tăng dân số. Câu 14: Việc di cư từ nông thôn ra thành thị đã tác động đến thị trường lao động như thế nào? A. Tăng cung lao động tại khu vực nông thôn. B. Giảm cung lao động tại thành thị. C. Tăng cung lao động tại khu vực thành thị. D. Giảm cầu lao động tại khu vực nông thôn. Câu 15: "Cầu lao động" là gì? A. Số lượng người lao động sẵn sàng làm việc. B. Số lượng vị trí việc làm mà các doanh nghiệp cần tuyển dụng. C. Số lượng hàng hóa cần sản xuất. D. Số lượng dịch vụ cần tiêu thụ. Câu 16: Trong thị trường lao động, "cung lao động" là gì? A. Tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được cung cấp. B. Số lượng người lao động có khả năng và sẵn sàng làm việc. C. Số lượng doanh nghiệp tuyển dụng lao động. D. Số lượng hàng hóa xuất khẩu ra thị trường quốc tế. Câu 17: Yếu tố nào làm giảm cung lao động? A. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tang. C. Chất lượng giáo dục kém. B. Chính sách việc làm hiệu quả. D. Nhu cầu việc làm tăng. Câu 18: Yếu tố nào làm gia tăng cầu lao động trong một khu vực? A. Doanh nghiệp đóng cửa hàng loạt. B. Gia tăng đầu tư và mở rộng sản xuất. C. Sự suy giảm dân số trong khu vực. D. Hạn chế tuyển dụng do thiếu vốn. Câu 19: Thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố nào? A. Sự phát triển công nghệ và tự động hóa. C. Địa hình tự nhiên. B. Xuất khẩu lao động. D. Môi trường. Câu 20: Chính sách việc làm ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động? A. Làm giảm cầu lao động. B. Làm tăng cung lao động. C. Ổn định cung và cầu lao động. D. Tạo ra sự mất cân bằng trong thị trường lao động. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, vì lí do cá nhân nên bạn A không học phổ thông nữa mà muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ nhưng không biết nên học ở đâu. Dựa trên kiến thức đã học em hãy tư vấn cho bạn A. Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy cho biết ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của bản thân. Câu 3. (1,0 điểm) Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền mà không cần quan tâm tới mình có thích nghề đó hay không. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề đúng đắn. ---------- Hết ----------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS IA CHIM NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ: 03 Môn: Công nghệ Lớp: 9 Thời gian: 45 (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (Ví dụ: Câu 1: B, Câu 2: A, ......, từ câu 1 đến câu 20). Câu 1. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động là gì? A. Địa lý. B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Tỷ lệ tăng dân số. D. Thị trường chứng khoán. Câu 2. Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với xã hội? A. Chỉ tạo ra giá trị vật chất. B. Chỉ tạo ra công việc cho người lao động. C. Chỉ tạo ra giá trị tinh thần. D. Tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. Câu 3. "Cầu lao động" là gì? A. Số lượng vị trí việc làm mà các doanh nghiệp cần tuyển dụng. B. Số lượng dịch vụ cần tiêu thụ. C. Số lượng hàng hóa cần sản xuất. D. Số lượng người lao động sẵn sàng làm việc. Câu 4. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn đến nguồn cung lao động? A. Kinh tế khu vực. B. Thời tiết.. C. Cơ sở hạ tầng. D. Độ tuổi lao động. Câu 5. Thị trường lao động là gì? A. Nơi gặp gỡ giữa người lao động và người sử dụng lao động. B. Nơi sản xuất hàng hóa. C. Nơi bán dịch vụ và hàng hóa. D. Nơi trao đổi tài chính. Câu 6. Ai là người tham gia chính trong thị trường lao động? A. Nhà đầu tư và chính phủ. B. Người tiêu dùng và người bán. C. Người lao động và người sử dụng lao động. D. Nhà sản xuất và người tiêu dung. Câu 7. Thời gian học của học sinh cấp tiểu học ở Việt Nam kéo dài bao nhiêu năm? A. 5 năm. B. 6 năm. C. 7 năm D. 4 năm. Câu 8. Hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay bao gồm mấy cấp học? A. 4 cấp học. B. 2 cấp học. C. 5 cấp học. D. 3 cấp học. Câu 9. Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp tăng lên khi nào? A. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn B. Khi thị trường hàng hóa dư thừa. C. Khi nền kinh tế phát triển và mở rộng sản xuất. D. Khi kinh tế suy thoái. Câu 10. Giáo dục mầm non tại Việt Nam gồm mấy độ tuổi chính? A. 2 độ tuổi. B. 4 độ tuổi. C. 3 độ tuổi. D. 1 độ tuổi. Câu 11. Yếu tố nào làm giảm cung lao động? A. Chất lượng giáo dục kém. B. Nhu cầu việc làm tăng. C. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tang. D. Chính sách việc làm hiệu quả. Câu 12. Cấp học nào là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam? A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở. C. Mầm non. D. Trung học phổ thông. Câu 13. Trong thị trường lao động, "cung lao động" là gì? A. Số lượng người lao động có khả năng và sẵn sàng làm việc. B. Số lượng hàng hóa xuất khẩu ra thị trường quốc tế. C. Số lượng doanh nghiệp tuyển dụng lao động.
- D. Tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được cung cấp. Câu 14. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động là: A. Số lượng người tiêu dùng. B. Nhu cầu của nhà sản xuất. C. Trình độ chuyên môn và kỹ năng của người lao động. D. Số lượng hàng hóa sản xuất. Câu 15. Một trong những đặc điểm chung của nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ là: A. Đòi hỏi khả năng thực hành và thao tác kỹ thuật cao. B. Chủ yếu làm việc với khách hàng. C. Yêu cầu kiến thức về văn hóa xã hội. D. Cần khả năng tư duy toán học. Câu 16. Chính sách việc làm ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động? A. Làm giảm cầu lao động. B. Tạo ra sự mất cân bằng trong thị trường lao động. C. Làm tăng cung lao động. D. Ổn định cung và cầu lao động. Câu 17. Thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố nào? A. Địa hình tự nhiên. B. Sự phát triển công nghệ và tự động hóa. C. Xuất khẩu lao động. D. Môi trường. Câu 18. Yếu tố nào làm gia tăng cầu lao động trong một khu vực? A. Hạn chế tuyển dụng do thiếu vốn. B. Doanh nghiệp đóng cửa hàng loạt. C. Gia tăng đầu tư và mở rộng sản xuất. D. Sự suy giảm dân số trong khu vực. Câu 19. Yếu tố nào sau đây là yếu tố chính ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Môi trường thiên nhiên. B. Khí hậu. C. Chính sách việc làm. D. Vị trí địa lý. Câu 20. Việc di cư từ nông thôn ra thành thị đã tác động đến thị trường lao động như thế nào? A. Giảm cầu lao động tại khu vực nông thôn. B. Giảm cung lao động tại thành thị. C. Tăng cung lao động tại khu vực nông thôn. D. Tăng cung lao động tại khu vực thành thị. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, vì lí do cá nhân nên bạn A không học phổ thông nữa mà muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ nhưng không biết nên học ở đâu. Dựa trên kiến thức đã học em hãy tư vấn cho bạn A. Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy cho biết ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của bản thân. Câu 3. (1,0 điểm) Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền mà không cần quan tâm tới mình có thích nghề đó hay không. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề đúng đắn. ---------- Hết ----------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS IA CHIM NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ: 04 Môn: Công nghệ Lớp: 9 Thời gian: 45 (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (Ví dụ: Câu 1: B, Câu 2: A, ......, từ câu 1 đến câu 20). Câu 1. Một trong những đặc điểm chung của nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ là: A. Cần khả năng tư duy toán học. B. Yêu cầu kiến thức về văn hóa xã hội. C. Đòi hỏi khả năng thực hành và thao tác kỹ thuật cao. D. Chủ yếu làm việc với khách hàng. Câu 2. Yếu tố nào sau đây là yếu tố chính ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Khí hậu. B. Môi trường thiên nhiên. C. Vị trí địa lý. D. Chính sách việc làm. Câu 3. Việc di cư từ nông thôn ra thành thị đã tác động đến thị trường lao động như thế nào? A. Tăng cung lao động tại khu vực thành thị. B. Giảm cầu lao động tại khu vực nông thôn. C. Tăng cung lao động tại khu vực nông thôn. D. Giảm cung lao động tại thành thị. Câu 4. Hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay bao gồm mấy cấp học? A. 3 cấp học. B. 2 cấp học. C. 5 cấp học. D. 4 cấp học. Câu 5. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn đến nguồn cung lao động? A. Cơ sở hạ tầng. B. Thời tiết.. C. Kinh tế khu vực. D. Độ tuổi lao động. Câu 6. Trong thị trường lao động, "cung lao động" là gì? A. Số lượng người lao động có khả năng và sẵn sàng làm việc. B. Số lượng hàng hóa xuất khẩu ra thị trường quốc tế. C. Tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được cung cấp. D. Số lượng doanh nghiệp tuyển dụng lao động. Câu 7. Yếu tố nào làm giảm cung lao động? A. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tang. B. Chất lượng giáo dục kém. C. Chính sách việc làm hiệu quả. D. Nhu cầu việc làm tăng. Câu 8. Cấp học nào là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam? A. Trung học phổ thông. B. Tiểu học. C. Mầm non. D. Trung học cơ sở. Câu 9. Thị trường lao động là gì? A. Nơi bán dịch vụ và hàng hóa. B. Nơi trao đổi tài chính. C. Nơi gặp gỡ giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. Nơi sản xuất hàng hóa. Câu 10. Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp tăng lên khi nào? A. Khi thị trường hàng hóa dư thừa. B. Khi kinh tế suy thoái. C. Khi nền kinh tế phát triển và mở rộng sản xuất. D. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn Câu 11. Thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố nào? A. Xuất khẩu lao động. B. Địa hình tự nhiên. C. Môi trường. D. Sự phát triển công nghệ và tự động hóa. Câu 12. Thời gian học của học sinh cấp tiểu học ở Việt Nam kéo dài bao nhiêu năm? A. 5 năm. B. 4 năm. C. 6 năm. D. 7 năm Câu 13. "Cầu lao động" là gì? A. Số lượng vị trí việc làm mà các doanh nghiệp cần tuyển dụng. B. Số lượng hàng hóa cần sản xuất. C. Số lượng người lao động sẵn sàng làm việc.
- D. Số lượng dịch vụ cần tiêu thụ. Câu 14. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động là gì? A. Tỷ lệ tăng dân số. B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Địa lý. D. Thị trường chứng khoán. Câu 15. Giáo dục mầm non tại Việt Nam gồm mấy độ tuổi chính? A. 1 độ tuổi. B. 4 độ tuổi. C. 3 độ tuổi. D. 2 độ tuổi. Câu 16. Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với xã hội? A. Tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. B. Chỉ tạo ra công việc cho người lao động. C. Chỉ tạo ra giá trị vật chất. D. Chỉ tạo ra giá trị tinh thần. Câu 17. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động là: A. Số lượng người tiêu dùng. B. Trình độ chuyên môn và kỹ năng của người lao động. C. Nhu cầu của nhà sản xuất. D. Số lượng hàng hóa sản xuất. Câu 18. Ai là người tham gia chính trong thị trường lao động? A. Nhà đầu tư và chính phủ B. Người tiêu dùng và người bán. C. Nhà sản xuất và người tiêu dung. D. Người lao động và người sử dụng lao động. Câu 19. Chính sách việc làm ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động? A. Làm giảm cầu lao động. B. Tạo ra sự mất cân bằng trong thị trường lao động. C. Làm tăng cung lao động. D. Ổn định cung và cầu lao động. Câu 20. Yếu tố nào làm gia tăng cầu lao động trong một khu vực? A. Gia tăng đầu tư và mở rộng sản xuất. B. Doanh nghiệp đóng cửa hàng loạt. C. Hạn chế tuyển dụng do thiếu vốn. D. Sự suy giảm dân số trong khu vực. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, vì lí do cá nhân nên bạn A không học phổ thông nữa mà muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ nhưng không biết nên học ở đâu. Dựa trên kiến thức đã học em hãy tư vấn cho bạn A. Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy cho biết ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của bản thân. Câu 3. (1,0 điểm) Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền mà không cần quan tâm tới mình có thích nghề đó hay không. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề đúng đắn. ---------- Hết ----------
- HƯỚNG DẪN, ĐÁP ÁN KIỂM TRA UBND THÀNH PHỐ KON TUM GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH-THCS IA CHIM NĂM HỌC 2024-2025 Môn:Công nghệ Lớp: 9 (Bản hướng dẫn gồm2 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG I. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm) Mỗi câu hoặc ý đúng được 0,25 điểm - Tổng điểm phần trắc nghiệm (TN) = (Tổng số câu hoặc ý đúng: Tổng số câu hoặc ý TN của đề x 0,25 ). II. Phần tự luận (5,0 điểm) - Bài làm đạt điểm tối đa phải đảm bảo về cách lập luận chặt chẽ trong trình bày, không sai chính tả, bài làm sạch sẽ. - Nếu HS làm bài theo cách khác nhưng vẫn đúng bản chất và đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn chấm quy định. - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn; điểm tổng của toàn bài kiểm tra được làm tròn đến 01 chữ số thập phân.(0,25đ → 0,3đ; 0,75đ → 0,8đ). B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm) Đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Đề/Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đề 1 B C C A D B C D B A A B C D B C A C B C Đề 2 C B A B D C C D A B A C D C B B C B A C Đề 3 C D A D A C A A C A A A A C A D B C C D Đề 4 C D A D D A B B C C D A A A D A B D D A II. Phần tự luận (5,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 Dựa trên kiến thức đã học em có thể tư vấn cho bạn A như sau: (2,0 đ) - Hướng đi 1 : Theo học các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ 1,0 các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo. - Hướng đi 2 : Theo học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – 1,0 Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở trung tâm giáo dục thường xuyên. 2 Ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của bản thân. (2,0 đ) * Ý nghĩa đối với bản thân: 0,75 - Lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp giúp bản thân luôn vui vẻ, hạnh phúc với công việc mình đã chọn. - Đảm bảo chất lượng cuộc sống, tập trung đầu tư phát triển nghề nghiệp. - Là nền tảng để có được sự thành công trong công việc.
- * Ý nghĩa đối với gia đình: 0,5 -Tạo ra thu nhập đảm bảo chi phí cho cá nhân và - Chăm lo đời sống vật chất cho gia đình. *Ý nghĩa đối với xã hội: 0,75 - Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề. - Đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. - Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. 3 Em có thể đưa ra lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề (1,0 đ) đúng đắn như sau: Khi chọn nghề nghiệp, đầu tiên phải quan tâm tới sở thích của mình với công việc đó. Nghề mình chọn sẽ đi theo bản thân mình cả cuộc 1,0 đời. Khi yêu thích, dù gặp khó khăn, trở ngại mình cũng vượt qua được. Mặt khác, khi không quan tâm đến công việc mình làm, chỉ cần một chút khó khăn cũng khiến ta từ bỏ. Kon Tum, ngày 29 tháng10 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của TTCM Giáo viên ra đề Nguyễn Phước Tân Hồ Công Quốc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn