Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum
lượt xem 2
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum
- TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: TOÁN – KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I - Nội dung: Định hướng nghề nghiệp - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng; - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm) - Nội dung: Kiến thức tuần 1 đến tuần 8: 100% (10.0 điểm) I.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề Mức độ Tổng số Điểmsố Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng câu/số ý cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nghề nghiệp trong 8 2 lĩnh vực kỹ thuật 8 công nghệ (3 tiết) Giáo dục kĩ thuật, 2 2 1 công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân( 2 tiết) Thị trường lao 2 2 1 động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam( 2 tiết) Lựa chọn nghề 4 1(2) 1(2) 1(1) 6 nghệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ(9 tiết) Tổng số câu TN/ số 16 4 1 1 1 20 3 10đ ý TL Tổng điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 5 5 10 Tỉ lệ 40% 30% 30% 50% 50% điểm 1
- II. NỘI DUNG ĐẶC TẢ : Số câu Câu hỏi hỏi Nội Mức Yêu cầu cần đạt T dung độ TL N TL TN Trình bày được khái niệm Câu 1: nghề nghiệp, tầm quan trọng Câu 2: Nghề của nghề nghiệp đối với con Câu 3. 6 nghiệp người và xã hội, ý nghĩa của Câu 4: trong Nhận việc lựa chọn đúng đắn nghề Câu 5. lĩnh vực biết: nghiệp của mỗi người. Câu 6. kỹ thuật Kể tên các ngành nghề trong Câu 7 lĩnh vực kĩ thuật, côngnghệ. 2 công Câu 8: nghệ (3 Thôn Phân tích được đặc điểm, tiết) g hiểu những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, côngnghệ. Nhận Kể tên được những thành tố biết chính trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. - Nhận ra được cơ hội lựa Câu 9. 2 chọn nghề nghiệp kĩ thuật, Câu 10. Giáo công nghệ trong hệ thống dục kĩ giáo dục. thuật, Trình bày được những hướng công đi liên quan tới nghề nghiệp nghệ trong lĩnh vực kĩ thuật, công trong hệ nghệ sau khi kết thúc THCS thống Thôn Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo g hiểu giáo dục tại Việt Nam. dục Giải thích được các thời điểm quốc có sự phân luồng trong hệ dân( 2 thống giáo dục. tiết) Giải thích được cơ hội lựa Câu 11. chọn nghề nghiệp kĩ thuật, 2 Câu 12. công nghệ trong hệ thống giáo dục. Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. 2
- Vận Tìm hiểu được thông tin về dụng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Nhận Trình bày được khái niệm về biết thị trường lao động. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động. Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc Câu 13. 2 định hướng nghề nghiệp Câu 14. Thị thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công trường nghệ. lao Trình bày được các thông tin động kĩ về thị trường lao động trong thuật, lĩnh vực kĩ thuật và công công nghệ. nghệ tại Thôn - Mô tả được những vấn đề Việt g hiểu cơ bản của thị trường lao Nam( 2 động tại Việt Nam hiện nay. tiết) Câu 15. Phân tích được các thông tin 2 Câu 16 về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ Vận Tìm kiếm được các thông tin dụng về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Nhận - Kể tên được một số lí thuyết biết lựa chọn nghề nghiệp. Trình bày được các bước Lựa trong quy trình lựa chọn nghề chọn nghiệp. Câu 17. nghề Kể tên được một số năng lực Câu 18. nghệp cá nhân phù hợp với một số 4 Câu 19. trong ngành nghề trong lĩnh vực kĩ Câu 20. lĩnh vực thuật, công nghệ. kĩ thuật, Trình bày được các yếu tố công ảnh hưởng tới quyết định lựa nghệ(9 chọn nghề nghiệp trong lĩnh tiết) vực kĩ thuật, công nghệ. Thôn Tóm tắt được một số lí thuyết g hiểu cơ bản về lựa chọn nghề 1 Câu 21 nghiệp. 3
- Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. Giải thích được sự phù hợp của cá nhân với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận Xác định được các yếu tố ảnh dụng hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản 1 Câu 22 thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận Tự đánh giá được năng lực, dụng sở thích, cá tính của bản thân, cao bối cảnh của gia đình về mức 1 Câu 23 độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 4
- TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ GỐC: (Đề có 23 câu, in trong 3 trang) A. TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20. Câu 1. Nghề nghiệp là gì? A. Công việc mang lại thu nhập cho con người B. Công việc mà ai cũng có thể làm C. Hoạt động chỉ phục vụ cho mục đích cá nhân D. Hoạt động lao động phù hợp với khả năng, sở thích và mang lại thu nhập Câu 2. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là gì? A. Giúp con người có thời gian nghỉ ngơi B. Tạo cơ hội kết nối bạn bè C. Đem lại thu nhập và sự ổn định trong cuộc sống D. Giúp con người thư giãn và giải trí Câu 3. Nghề nghiệp đóng vai trò gì đối với xã hội? A. Giúp tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội B. Giúp con người có nhiều thời gian rảnh rỗi C. Là phương tiện để mọi người giải trí D. Không có tác động gì đáng kể đến xã hội Câu 4. Vì sao việc lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn là quan trọng? A. Giúp con người nổi tiếng B. Đảm bảo con người có công việc suốt đời C. Mang lại sự hài lòng, thăng tiến trong công việc và ổn định cuộc sống D. Giúp con người làm việc ít hơn nhưng vẫn có thu nhập cao Câu 5. Điều gì ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp của mỗi người? A. Sở thích cá nhân, năng lực và nhu cầu xã hội B. Xu hướng thời trang và sở thích nhất thời C. Mong muốn của cha mẹ và bạn bè D. Mức độ nổi tiếng của nghề nghiệp đó Câu 6. Lựa chọn nghề nghiệp không đúng có thể dẫn đến hậu quả gì? A. Thành công và hạnh phúc trong cuộc sống B. Cảm giác thất vọng, không hài lòng và gặp khó khăn trong công việc C. Tăng sự sáng tạo trong công việc D. Có nhiều cơ hội du lịch và trải nghiệm Câu 7. Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Kỹ sư phần mềm B. Bác sĩ nha khoa C. Nhà thiết kế thời trang D. Giáo viên ngữ văn Câu 8. Ngành nghề nào không thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? 1
- A. Kỹ sư cơ khí B. Kỹ sư điện tử C. Luật sư D. Kỹ sư xây dựng Câu 9. Những hướng đi nào sau đây là lựa chọn cho học sinh muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS? A. Tiếp tục học lên THPT hoặc học nghề tại các trường trung cấp, cao đẳng nghề B. Chỉ có thể học đại học C. Bắt buộc học xong THPT mới có thể theo đuổi nghề nghiệp kỹ thuật D. Chuyển hướng học các ngành nghệ thuật và giải trí Câu 10. Tại thời điểm nào trong hệ thống giáo dục Việt Nam có sự phân luồng học sinh? A. Sau khi kết thúc cấp Mầm non B. Sau khi kết thúc cấp Tiểu học C. Sau khi kết thúc THCS (Trung học cơ sở) D. Sau khi kết thúc Đại học Câu 11. Hệ thống giáo dục Việt Nam được thiết kế nhằm mục đích gì? A. Giúp học sinh học xong THCS có thể vào đại học ngay B. Đảm bảo học sinh phát triển toàn diện, từ mầm non đến sau đại học, với các lựa chọn nghề nghiệp ở các giai đoạn khác nhau C. Chỉ tập trung vào giáo dục bậc tiểu học D. Không có sự phân chia rõ ràng giữa các cấp học Câu 12. Sự phân luồng trong giáo dục sau khi học sinh hoàn thành THCS có mục đích gì? A. Để giảm tải số lượng học sinh ở bậc THPT B. Tạo cơ hội cho học sinh lựa chọn con đường học nghề hoặc học tiếp THPT để phù hợp với năng lực và sở thích cá nhân C. Để bắt buộc học sinh học nghề ngay sau THCS D. Để giữ cho học sinh không rời khỏi hệ thống giáo dục Câu 13. Thị trường lao động là gì? A. Nơi mà các doanh nghiệp bán sản phẩm của mình B. Nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa C. Nơi cung cấp và sử dụng sức lao động, bao gồm các mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động D. Nơi chỉ dành cho việc tuyển dụng trong các doanh nghiệp lớn Câu 14. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Số lượng trường đại học B. Nhu cầu về kỹ năng chuyên môn, sự phát triển của công nghệ và mức độ đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật C. Số lượng học sinh thi đỗ đại học D. Sự thay đổi trong hệ thống giáo dục mầm non Câu 15. Vấn đề cơ bản nào hiện đang ảnh hưởng đến thị trường lao động tại Việt Nam? A. Thất nghiệp chỉ xảy ra ở các khu vực nông thôn B. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật, công nghệ cao C. Nhu cầu lao động chỉ tập trung vào các ngành dịch vụ D. Không có sự thay đổi lớn nào trong thị trường lao động Câu 16. Tại sao thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ ở Việt Nam đang có nhiều tiềm năng phát triển? A. Do sự gia tăng của các ngành nghề thủ công truyền thống 2
- B. Do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, các ngành công nghiệp 4.0 và nhu cầu cao về lao động có kỹ năng chuyên môn C. Do việc giảm bớt số lượng các trường đào tạo về công nghệ D. Vì chỉ có một số ít ngành nghề kỹ thuật yêu cầu kỹ năng cao Câu 17. Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Tìm hiểu về thị trường lao động B. Tự đánh giá năng lực và sở thích cá nhân C. Nộp hồ sơ xin việc D. Phỏng vấn nghề nghiệp Câu 18. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp? A. Xu hướng thị trường, sở thích cá nhân, năng lực và cơ hội phát triển nghề nghiệp B. Chỉ có sự hướng dẫn của giáo viên C. Sự yêu thích nhất thời D. Khả năng giải trí trong nghề nghiệp đó Câu 19. Một bước quan trọng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Chỉ tham khảo ý kiến của bạn bè B. Tìm hiểu kỹ về các ngành nghề và cơ hội phát triển trong tương lai C. Không cần tìm hiểu, chỉ chọn theo xu hướng D. Chọn nghề dựa trên sự may mắn Câu 20. Một năng lực cá nhân quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ là gì? A. Khả năng viết tiểu thuyết B. Tư duy logic và giải quyết vấn đề C. Kỹ năng nghệ thuật sáng tác D. Khả năng hát và biểu diễn B. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM) (Thời gian làm bài bài 25 phút) Câu 21(2 điểm): Em hãy cho biết các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Câu 22(2 điểm): Dựa trên sự hiểu biết của bản thân, hãy xác định và phân tích những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bạn trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ. Trong bài viết, hãy làm rõ vai trò của các yếu tố như năng lực, sở thích cá nhân, cơ hội việc làm, và nhu cầu thị trường lao động đối với quyết định của bạn. Câu 23(1 điểm): Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật công nghệ mà em thích? Và những đánh giá khả năng thích ứng của bản thân. -----------------------------------Chúc các em làm bài tốt---------------------------------- 3
- TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ I: (Đề có 20 câu, in trong 3 trang) A. TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20. Câu 1. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là gì? A. Đem lại thu nhập và sự ổn định trong cuộc sống B. Giúp con người có thời gian nghỉ ngơi C. Tạo cơ hội kết nối bạn bè D. Giúp con người thư giãn và giải trí Câu 2. Hệ thống giáo dục Việt Nam được thiết kế nhằm mục đích gì? A. Đảm bảo học sinh phát triển toàn diện, từ mầm non đến sau đại học, với các lựa chọn nghề nghiệp ở các giai đoạn khác nhau B. Chỉ tập trung vào giáo dục bậc tiểu học C. Giúp học sinh học xong THCS có thể vào đại học ngay D. Không có sự phân chia rõ ràng giữa các cấp học Câu 3. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp? A. Khả năng giải trí trong nghề nghiệp đó B. Sự yêu thích nhất thời C. Chỉ có sự hướng dẫn của giáo viên D. Xu hướng thị trường, sở thích cá nhân, năng lực và cơ hội phát triển nghề nghiệp Câu 4. Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Tìm hiểu về thị trường lao động B. Nộp hồ sơ xin việc C. Tự đánh giá năng lực và sở thích cá nhân D. Phỏng vấn nghề nghiệp Câu 5. Lựa chọn nghề nghiệp không đúng có thể dẫn đến hậu quả gì? A. Có nhiều cơ hội du lịch và trải nghiệm B. Thành công và hạnh phúc trong cuộc sống C. Cảm giác thất vọng, không hài lòng và gặp khó khăn trong công việc D. Tăng sự sáng tạo trong công việc Câu 6. Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Kỹ sư phần mềm B. Giáo viên ngữ văn C. Bác sĩ nha khoa D. Nhà thiết kế thời trang Câu 7. Ngành nghề nào không thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Luật sư B. Kỹ sư xây dựng C. Kỹ sư cơ khí D. Kỹ sư điện tử Câu 8. Nghề nghiệp là gì? A. Hoạt động lao động phù hợp với khả năng, sở thích và mang lại thu nhập B. Hoạt động chỉ phục vụ cho mục đích cá nhân C. Công việc mang lại thu nhập cho con người D. Công việc mà ai cũng có thể làm Câu 9. Những hướng đi nào sau đây là lựa chọn cho học sinh muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS? A. Chuyển hướng học các ngành nghệ thuật và giải trí B. Chỉ có thể học đại học C. Bắt buộc học xong THPT mới có thể theo đuổi nghề nghiệp kỹ thuật D. Tiếp tục học lên THPT hoặc học nghề tại các trường trung cấp, cao đẳng nghề Câu 10. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Số lượng trường đại học 1
- B. Sự thay đổi trong hệ thống giáo dục mầm non C. Nhu cầu về kỹ năng chuyên môn, sự phát triển của công nghệ và mức độ đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật D. Số lượng học sinh thi đỗ đại học Câu 11. Tại thời điểm nào trong hệ thống giáo dục Việt Nam có sự phân luồng học sinh? A. Sau khi kết thúc cấp Mầm non B. Sau khi kết thúc Đại học C. Sau khi kết thúc THCS (Trung học cơ sở) D. Sau khi kết thúc cấp Tiểu học Câu 12. Một năng lực cá nhân quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ là gì? A. Khả năng viết tiểu thuyết B. Khả năng hát và biểu diễn C. Kỹ năng nghệ thuật sáng tác D. Tư duy logic và giải quyết vấn đề Câu 13. Điều gì ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp của mỗi người? A. Mong muốn của cha mẹ và bạn bè B. Sở thích cá nhân, năng lực và nhu cầu xã hội C. Mức độ nổi tiếng của nghề nghiệp đó D. Xu hướng thời trang và sở thích nhất thời Câu 14. Vấn đề cơ bản nào hiện đang ảnh hưởng đến thị trường lao động tại Việt Nam? A. Nhu cầu lao động chỉ tập trung vào các ngành dịch vụ B. Không có sự thay đổi lớn nào trong thị trường lao động C. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật, công nghệ cao D. Thất nghiệp chỉ xảy ra ở các khu vực nông thôn Câu 15. Tại sao thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ ở Việt Nam đang có nhiều tiềm năng phát triển? A. Do việc giảm bớt số lượng các trường đào tạo về công nghệ B. Vì chỉ có một số ít ngành nghề kỹ thuật yêu cầu kỹ năng cao C. Do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, các ngành công nghiệp 4.0 và nhu cầu cao về lao động có kỹ năng chuyên môn D. Do sự gia tăng của các ngành nghề thủ công truyền thống Câu 16. Thị trường lao động là gì? A. Nơi mà các doanh nghiệp bán sản phẩm của mình B. Nơi cung cấp và sử dụng sức lao động, bao gồm các mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động C. Nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa D. Nơi chỉ dành cho việc tuyển dụng trong các doanh nghiệp lớn Câu 17. Nghề nghiệp đóng vai trò gì đối với xã hội? A. Giúp tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội B. Là phương tiện để mọi người giải trí C. Giúp con người có nhiều thời gian rảnh rỗi D. Không có tác động gì đáng kể đến xã hội Câu 18. Sự phân luồng trong giáo dục sau khi học sinh hoàn thành THCS có mục đích gì? A. Để giữ cho học sinh không rời khỏi hệ thống giáo dục B. Để giảm tải số lượng học sinh ở bậc THPT C. Tạo cơ hội cho học sinh lựa chọn con đường học nghề hoặc học tiếp THPT để phù hợp với năng lực và sở thích cá nhân D. Để bắt buộc học sinh học nghề ngay sau THCS Câu 19. Một bước quan trọng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Chọn nghề dựa trên sự may mắn B. Chỉ tham khảo ý kiến của bạn bè C. Tìm hiểu kỹ về các ngành nghề và cơ hội phát triển trong tương lai D. Không cần tìm hiểu, chỉ chọn theo xu hướng Câu 20. Vì sao việc lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn là quan trọng? A. Giúp con người làm việc ít hơn nhưng vẫn có thu nhập cao B. Đảm bảo con người có công việc suốt đời C. Mang lại sự hài lòng, thăng tiến trong công việc và ổn định cuộc sống D. Giúp con người nổi tiếng 2
- TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ II: (Đề có 20 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20 . Câu 1. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Nhu cầu về kỹ năng chuyên môn, sự phát triển của công nghệ và mức độ đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật B. Sự thay đổi trong hệ thống giáo dục mầm non C. Số lượng học sinh thi đỗ đại học D. Số lượng trường đại học Câu 2. Lựa chọn nghề nghiệp không đúng có thể dẫn đến hậu quả gì? A. Cảm giác thất vọng, không hài lòng và gặp khó khăn trong công việc B. Thành công và hạnh phúc trong cuộc sống C. Tăng sự sáng tạo trong công việc D. Có nhiều cơ hội du lịch và trải nghiệm Câu 3. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là gì? A. Đem lại thu nhập và sự ổn định trong cuộc sống B. Giúp con người thư giãn và giải trí C. Tạo cơ hội kết nối bạn bè D. Giúp con người có thời gian nghỉ ngơi Câu 4. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp? A. Sự yêu thích nhất thời B. Chỉ có sự hướng dẫn của giáo viên C. Xu hướng thị trường, sở thích cá nhân, năng lực và cơ hội phát triển nghề nghiệp D. Khả năng giải trí trong nghề nghiệp đó Câu 5. Một bước quan trọng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Tìm hiểu kỹ về các ngành nghề và cơ hội phát triển trong tương lai B. Không cần tìm hiểu, chỉ chọn theo xu hướng C. Chọn nghề dựa trên sự may mắn D. Chỉ tham khảo ý kiến của bạn bè Câu 6. Vấn đề cơ bản nào hiện đang ảnh hưởng đến thị trường lao động tại Việt Nam? A. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật, công nghệ cao B. Thất nghiệp chỉ xảy ra ở các khu vực nông thôn C. Không có sự thay đổi lớn nào trong thị trường lao động D. Nhu cầu lao động chỉ tập trung vào các ngành dịch vụ Câu 7. Nghề nghiệp là gì? A. Công việc mà ai cũng có thể làm B. Hoạt động chỉ phục vụ cho mục đích cá nhân C. Hoạt động lao động phù hợp với khả năng, sở thích và mang lại thu nhập D. Công việc mang lại thu nhập cho con người Câu 8. Tại thời điểm nào trong hệ thống giáo dục Việt Nam có sự phân luồng học sinh? A. Sau khi kết thúc Đại học B. Sau khi kết thúc cấp Mầm non C. Sau khi kết thúc THCS (Trung học cơ sở) D. Sau khi kết thúc cấp Tiểu học Câu 9. Nghề nghiệp đóng vai trò gì đối với xã hội? A. Giúp con người có nhiều thời gian rảnh rỗi B. Là phương tiện để mọi người giải trí C. Giúp tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội D. Không có tác động gì đáng kể đến xã hội Câu 10. Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Giáo viên ngữ văn B. Bác sĩ nha khoa C. Kỹ sư phần mềm D. Nhà thiết kế thời trang 3
- Câu 11. Một năng lực cá nhân quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ là gì? A. Tư duy logic và giải quyết vấn đề B. Kỹ năng nghệ thuật sáng tác C. Khả năng hát và biểu diễn D. Khả năng viết tiểu thuyết Câu 12. Thị trường lao động là gì? A. Nơi cung cấp và sử dụng sức lao động, bao gồm các mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động B. Nơi chỉ dành cho việc tuyển dụng trong các doanh nghiệp lớn C. Nơi mà các doanh nghiệp bán sản phẩm của mình D. Nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa Câu 13. Hệ thống giáo dục Việt Nam được thiết kế nhằm mục đích gì? A. Chỉ tập trung vào giáo dục bậc tiểu học B. Không có sự phân chia rõ ràng giữa các cấp học C. Đảm bảo học sinh phát triển toàn diện, từ mầm non đến sau đại học, với các lựa chọn nghề nghiệp ở các giai đoạn khác nhau D. Giúp học sinh học xong THCS có thể vào đại học ngay Câu 14. Ngành nghề nào không thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Kỹ sư cơ khí B. Kỹ sư xây dựng C. Luật sư D. Kỹ sư điện tử Câu 15. Sự phân luồng trong giáo dục sau khi học sinh hoàn thành THCS có mục đích gì? A. Để giữ cho học sinh không rời khỏi hệ thống giáo dục B. Để giảm tải số lượng học sinh ở bậc THPT C. Để bắt buộc học sinh học nghề ngay sau THCS D. Tạo cơ hội cho học sinh lựa chọn con đường học nghề hoặc học tiếp THPT để phù hợp với năng lực và sở thích cá nhân Câu 16. Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Tìm hiểu về thị trường lao động B. Tự đánh giá năng lực và sở thích cá nhân C. Phỏng vấn nghề nghiệp D. Nộp hồ sơ xin việc Câu 17. Điều gì ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp của mỗi người? A. Mong muốn của cha mẹ và bạn bè B. Xu hướng thời trang và sở thích nhất thời C. Mức độ nổi tiếng của nghề nghiệp đó D. Sở thích cá nhân, năng lực và nhu cầu xã hội Câu 18. Tại sao thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ ở Việt Nam đang có nhiều tiềm năng phát triển? A. Do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, các ngành công nghiệp 4.0 và nhu cầu cao về lao động có kỹ năng chuyên môn B. Do việc giảm bớt số lượng các trường đào tạo về công nghệ C. Do sự gia tăng của các ngành nghề thủ công truyền thống D. Vì chỉ có một số ít ngành nghề kỹ thuật yêu cầu kỹ năng cao Câu 19. Những hướng đi nào sau đây là lựa chọn cho học sinh muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS? A. Bắt buộc học xong THPT mới có thể theo đuổi nghề nghiệp kỹ thuật B. Tiếp tục học lên THPT hoặc học nghề tại các trường trung cấp, cao đẳng nghề C. Chỉ có thể học đại học D. Chuyển hướng học các ngành nghệ thuật và giải trí Câu 20. Vì sao việc lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn là quan trọng? A. Giúp con người làm việc ít hơn nhưng vẫn có thu nhập cao B. Giúp con người nổi tiếng C. Đảm bảo con người có công việc suốt đời D. Mang lại sự hài lòng, thăng tiến trong công việc và ổn định cuộc sống -----------------------------------Chúc các em làm bài tốt---------------------------------- 4
- TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ III: (Đề có 20 câu, in trong 2 trang) A. TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Câu 1. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là gì? A. Giúp con người có thời gian nghỉ ngơi B. Tạo cơ hội kết nối bạn bè C. Giúp con người thư giãn và giải trí D. Đem lại thu nhập và sự ổn định trong cuộc sống Câu 2. Điều gì ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp của mỗi người? A. Sở thích cá nhân, năng lực và nhu cầu xã hội B. Mong muốn của cha mẹ và bạn bè C. Mức độ nổi tiếng của nghề nghiệp đó D. Xu hướng thời trang và sở thích nhất thời Câu 3. Ngành nghề nào không thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Kỹ sư cơ khí B. Kỹ sư xây dựng C. Luật sư D. Kỹ sư điện tử Câu 4. Những hướng đi nào sau đây là lựa chọn cho học sinh muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS? A. Tiếp tục học lên THPT hoặc học nghề tại các trường trung cấp, cao đẳng nghề B. Chuyển hướng học các ngành nghệ thuật và giải trí C. Bắt buộc học xong THPT mới có thể theo đuổi nghề nghiệp kỹ thuật D. Chỉ có thể học đại học Câu 5. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp? A. Chỉ có sự hướng dẫn của giáo viên B. Sự yêu thích nhất thời C. Khả năng giải trí trong nghề nghiệp đó D. Xu hướng thị trường, sở thích cá nhân, năng lực và cơ hội phát triển nghề nghiệp Câu 6. Vì sao việc lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn là quan trọng? A. Đảm bảo con người có công việc suốt đời B. Giúp con người làm việc ít hơn nhưng vẫn có thu nhập cao C. Giúp con người nổi tiếng D. Mang lại sự hài lòng, thăng tiến trong công việc và ổn định cuộc sống Câu 7. Lựa chọn nghề nghiệp không đúng có thể dẫn đến hậu quả gì? A. Tăng sự sáng tạo trong công việc B. Cảm giác thất vọng, không hài lòng và gặp khó khăn trong công việc C. Thành công và hạnh phúc trong cuộc sống D. Có nhiều cơ hội du lịch và trải nghiệm Câu 8. Hệ thống giáo dục Việt Nam được thiết kế nhằm mục đích gì? A. Không có sự phân chia rõ ràng giữa các cấp học B. Chỉ tập trung vào giáo dục bậc tiểu học C. Đảm bảo học sinh phát triển toàn diện, từ mầm non đến sau đại học, với các lựa chọn nghề nghiệp ở các giai đoạn khác nhau D. Giúp học sinh học xong THCS có thể vào đại học ngay Câu 9. Một năng lực cá nhân quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ là gì? A. Khả năng viết tiểu thuyết B. Tư duy logic và giải quyết vấn đề C. Kỹ năng nghệ thuật sáng tác D. Khả năng hát và biểu diễn Câu 10. Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Bác sĩ nha khoaB. Nhà thiết kế thời trang C. Kỹ sư phần mềm D. Giáo viên ngữ văn 5
- Câu 11. Tại sao thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ ở Việt Nam đang có nhiều tiềm năng phát triển? A. Do việc giảm bớt số lượng các trường đào tạo về công nghệ B. Do sự gia tăng của các ngành nghề thủ công truyền thống C. Vì chỉ có một số ít ngành nghề kỹ thuật yêu cầu kỹ năng cao D. Do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, các ngành công nghiệp 4.0 và nhu cầu cao về lao động có kỹ năng chuyên môn Câu 12. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Số lượng học sinh thi đỗ đại học B. Số lượng trường đại học C. Sự thay đổi trong hệ thống giáo dục mầm non D. Nhu cầu về kỹ năng chuyên môn, sự phát triển của công nghệ và mức độ đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật Câu 13. Vấn đề cơ bản nào hiện đang ảnh hưởng đến thị trường lao động tại Việt Nam? A. Thất nghiệp chỉ xảy ra ở các khu vực nông thôn B. Nhu cầu lao động chỉ tập trung vào các ngành dịch vụ C. Không có sự thay đổi lớn nào trong thị trường lao động D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật, công nghệ cao Câu 14. Nghề nghiệp đóng vai trò gì đối với xã hội? A. Giúp tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội B. Giúp con người có nhiều thời gian rảnh rỗi C. Là phương tiện để mọi người giải trí D. Không có tác động gì đáng kể đến xã hội Câu 15. Thị trường lao động là gì? A. Nơi cung cấp và sử dụng sức lao động, bao gồm các mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động B. Nơi chỉ dành cho việc tuyển dụng trong các doanh nghiệp lớn C. Nơi mà các doanh nghiệp bán sản phẩm của mình D. Nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa Câu 16. Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Phỏng vấn nghề nghiệp B. Nộp hồ sơ xin việc C. Tìm hiểu về thị trường lao động D. Tự đánh giá năng lực và sở thích cá nhân Câu 17. Một bước quan trọng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Không cần tìm hiểu, chỉ chọn theo xu hướng B. Tìm hiểu kỹ về các ngành nghề và cơ hội phát triển trong tương lai C. Chọn nghề dựa trên sự may mắn D. Chỉ tham khảo ý kiến của bạn bè Câu 18. Tại thời điểm nào trong hệ thống giáo dục Việt Nam có sự phân luồng học sinh? A. Sau khi kết thúc cấp Mầm non B. Sau khi kết thúc cấp Tiểu học C. Sau khi kết thúc Đại học D. Sau khi kết thúc THCS (Trung học cơ sở) Câu 19. Nghề nghiệp là gì? A. Công việc mang lại thu nhập cho con người B. Hoạt động lao động phù hợp với khả năng, sở thích và mang lại thu nhập C. Công việc mà ai cũng có thể làm D. Hoạt động chỉ phục vụ cho mục đích cá nhân Câu 20. Sự phân luồng trong giáo dục sau khi học sinh hoàn thành THCS có mục đích gì? A. Để giữ cho học sinh không rời khỏi hệ thống giáo dục B. Tạo cơ hội cho học sinh lựa chọn con đường học nghề hoặc học tiếp THPT để phù hợp với năng lực và sở thích cá nhân C. Để giảm tải số lượng học sinh ở bậc THPT D. Để bắt buộc học sinh học nghề ngay sau THCS 6
- TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ IV: (Đề có 20 câu, in trong 2 trang) A.TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Câu 1. Nghề nghiệp là gì? A. Công việc mang lại thu nhập cho con người B. Hoạt động lao động phù hợp với khả năng, sở thích và mang lại thu nhập C. Công việc mà ai cũng có thể làm D. Hoạt động chỉ phục vụ cho mục đích cá nhân Câu 2. Thị trường lao động là gì? A. Nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa B. Nơi cung cấp và sử dụng sức lao động, bao gồm các mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động C. Nơi chỉ dành cho việc tuyển dụng trong các doanh nghiệp lớn D. Nơi mà các doanh nghiệp bán sản phẩm của mình Câu 3. Một bước quan trọng trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Chọn nghề dựa trên sự may mắn B. Chỉ tham khảo ý kiến của bạn bè C. Tìm hiểu kỹ về các ngành nghề và cơ hội phát triển trong tương lai D. Không cần tìm hiểu, chỉ chọn theo xu hướng Câu 4. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là gì? A. Đem lại thu nhập và sự ổn định trong cuộc sống B. Tạo cơ hội kết nối bạn bè C. Giúp con người thư giãn và giải trí D. Giúp con người có thời gian nghỉ ngơi Câu 5. Một năng lực cá nhân quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ là gì? A. Kỹ năng nghệ thuật sáng tác B. Tư duy logic và giải quyết vấn đề C. Khả năng hát và biểu diễn D. Khả năng viết tiểu thuyết Câu 6. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Nhu cầu về kỹ năng chuyên môn, sự phát triển của công nghệ và mức độ đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật B. Số lượng trường đại học C. Số lượng học sinh thi đỗ đại học D. Sự thay đổi trong hệ thống giáo dục mầm non Câu 7. Ngành nghề nào không thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Luật sư B. Kỹ sư điện tử C. Kỹ sư xây dựng D. Kỹ sư cơ khí Câu 8. Nghề nghiệp đóng vai trò gì đối với xã hội? A. Giúp con người có nhiều thời gian rảnh rỗi B. Không có tác động gì đáng kể đến xã hội C. Giúp tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội D. Là phương tiện để mọi người giải trí Câu 9. Vấn đề cơ bản nào hiện đang ảnh hưởng đến thị trường lao động tại Việt Nam? A. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật, công nghệ cao B. Nhu cầu lao động chỉ tập trung vào các ngành dịch vụ C. Thất nghiệp chỉ xảy ra ở các khu vực nông thôn D. Không có sự thay đổi lớn nào trong thị trường lao động Câu 10. Điều gì ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp của mỗi người? A. Sở thích cá nhân, năng lực và nhu cầu xã hội B. Mong muốn của cha mẹ và bạn bè 7
- C. Xu hướng thời trang và sở thích nhất thời D. Mức độ nổi tiếng của nghề nghiệp đó Câu 11. Hệ thống giáo dục Việt Nam được thiết kế nhằm mục đích gì? A. Không có sự phân chia rõ ràng giữa các cấp học B. Đảm bảo học sinh phát triển toàn diện, từ mầm non đến sau đại học, với các lựa chọn nghề nghiệp ở các giai đoạn khác nhau C. Chỉ tập trung vào giáo dục bậc tiểu học D. Giúp học sinh học xong THCS có thể vào đại học ngay Câu 12. Lựa chọn nghề nghiệp không đúng có thể dẫn đến hậu quả gì? A. Tăng sự sáng tạo trong công việc B. Có nhiều cơ hội du lịch và trải nghiệm C. Thành công và hạnh phúc trong cuộc sống D. Cảm giác thất vọng, không hài lòng và gặp khó khăn trong công việc Câu 13. Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì? A. Tìm hiểu về thị trường lao độn B. Nộp hồ sơ xin việc C. Tự đánh giá năng lực và sở thích cá nhân D. Phỏng vấn nghề nghiệp Câu 14. Tại sao thị trường lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ ở Việt Nam đang có nhiều tiềm năng phát triển? A. Do sự gia tăng của các ngành nghề thủ công truyền thống B. Do việc giảm bớt số lượng các trường đào tạo về công nghệ C. Vì chỉ có một số ít ngành nghề kỹ thuật yêu cầu kỹ năng cao D. Do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, các ngành công nghiệp 4.0 và nhu cầu cao về lao động có kỹ năng chuyên môn Câu 15. Vì sao việc lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn là quan trọng? A. Giúp con người làm việc ít hơn nhưng vẫn có thu nhập cao B. Giúp con người nổi tiếng C. Mang lại sự hài lòng, thăng tiến trong công việc và ổn định cuộc sống D. Đảm bảo con người có công việc suốt đời Câu 16. Những hướng đi nào sau đây là lựa chọn cho học sinh muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS? A. Chuyển hướng học các ngành nghệ thuật và giải trí B. Chỉ có thể học đại học C. Bắt buộc học xong THPT mới có thể theo đuổi nghề nghiệp kỹ thuật D. Tiếp tục học lên THPT hoặc học nghề tại các trường trung cấp, cao đẳng nghề Câu 17. Sự phân luồng trong giáo dục sau khi học sinh hoàn thành THCS có mục đích gì? A. Để bắt buộc học sinh học nghề ngay sau THCS B. Để giữ cho học sinh không rời khỏi hệ thống giáo dục C. Tạo cơ hội cho học sinh lựa chọn con đường học nghề hoặc học tiếp THPT để phù hợp với năng lực và sở thích cá nhân D. Để giảm tải số lượng học sinh ở bậc THPT Câu 18. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp? A. Xu hướng thị trường, sở thích cá nhân, năng lực và cơ hội phát triển nghề nghiệp B. Sự yêu thích nhất thời C. Chỉ có sự hướng dẫn của giáo viên D. Khả năng giải trí trong nghề nghiệp đó Câu 19. Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ? A. Kỹ sư phần mềm B. Giáo viên ngữ văn C. Nhà thiết kế thời trang D. Bác sĩ nha khoa Câu 20. Tại thời điểm nào trong hệ thống giáo dục Việt Nam có sự phân luồng học sinh? A. Sau khi kết thúc THCS (Trung học cơ sở) B. Sau khi kết thúc Đại học C. Sau khi kết thúc cấp Tiểu học D. Sau khi kết thúc cấp Mầm non 8
- TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 9 (Thời gian làm bài 45 phút) B. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM) (Thời gian làm bài bài 25 phút) Câu 21(2 điểm): Em hãy cho biết các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Câu 22(2 điểm): Dựa trên sự hiểu biết của bản thân, hãy xác định và phân tích những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bạn trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ. Trong bài viết, hãy làm rõ vai trò của các yếu tố như năng lực, sở thích cá nhân, cơ hội việc làm, và nhu cầu thị trường lao động đối với quyết định của bạn. Câu 23(1 điểm): Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật công nghệ mà em thích? Và những đánh giá khả năng thích ứng của bản thân. -----------------------------------Chúc các em làm bài tốt---------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 9 (Thời gian làm bài 45 phút) B. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM) (Thời gian làm bài bài 25 phút) Câu 21(2 điểm): Em hãy cho biết các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Câu 22(2 điểm): Dựa trên sự hiểu biết của bản thân, hãy xác định và phân tích những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bạn trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ. Trong bài viết, hãy làm rõ vai trò của các yếu tố như năng lực, sở thích cá nhân, cơ hội việc làm, và nhu cầu thị trường lao động đối với quyết định của bạn. Câu 23(1 điểm): Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật công nghệ mà em thích? Và những đánh giá khả năng thích ứng của bản thân. -----------------------------------Chúc các em làm bài tốt---------------------------------- 9
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2024 - 2025; MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 9 I.HƯỚNG DẪN CHUNG : - Học sinh trả lời khác đúng thì cho điểm tương ứng với biểu điểm đã cho (học sinh phân tích đảm bảo các nội dung cho điểm tối đa). - Điểm chấm toàn phần được chia nhỏ nhất đến 0,25 điểm. - Điểm toàn bài là tổng điểm của từng phần và làm tròn theo quy định. II- ĐÁP ÁN CHI TIẾT : Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đề gốc D C A C A B A C A C B B C B B B B A B B Đề I A A D C C A A A D C C D B C C B A C C C Đề II A A A C A A C C C C A A C C D B D A B D Đề III D A C A D D B C B C D D D A A D B D B B Đề IV B B C A B A A C A A B D C D C D C A A A A- Trắc nghiệm(5 điểm) Từ câu 1 đến câu 20, mỗi đáp án lựa chọn đúng được 0.25 điểm. B-Tự luận( 5 điểm) Chung cả 4 đề. Câu Nội dung Điểm Câu 21: Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh có thể (2 điểm) thực hiện ở cả hai thời điểm phân luồng. - Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn các cơ 1 điểm sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trình độ sơ cấp và trung cấp. Học sinh cũng có thể lựa chọn vào học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình giáo dục trung học phổ thông, vừa học các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trình độ sơ cấp. - Đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, các em có thể lựa chọn học các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở các 1 điểm cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, chương trình đào tạo nghề nghiệp khác đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất và dịch vụ, trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học. Câu 22: Năng lực cá nhân:Nếu bạn có đủ năng lực và kỹ năng phù hợp với 0,5 điểm (2 điểm) ngành kỹ thuật, công nghệ, bạn sẽ dễ dàng học hỏi và phát triển hơn trong công việc. Ngược lại, nếu không có khả năng chuyên môn hoặc không đủ kiến thức nền tảng, bạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình học tập và làm việc. Sở thích cá nhân: 0,5 điểm Sở thích tạo động lực để bạn cố gắng trong công việc. Khi bạn thực sự thích một công việc nào đó, bạn sẽ dễ dàng học tập, phát triển kỹ năng, và gắn bó lâu dài với nghề nghiệp đó. Sự đam mê cũng giúp bạn vượt qua các thử thách trong quá trình làm việc. Nhu cầu thị trường lao động: 0,5 điểm Thị trường lao động luôn thay đổi theo xu hướng kinh tế và công nghệ. Lựa chọn nghề nghiệp dựa trên nhu cầu hiện tại của thị trường sẽ giúp bạn có lợi thế cạnh tranh hơn so với những lĩnh vực có ít cơ 10
- hội phát triển. Điều này cũng giúp bạn dễ dàng thích ứng với những thay đổi trong tương lai. Cơ hội việc làm: 0,5 điểm Việc lựa chọn ngành nghề dựa trên cơ hội việc làm sẽ giúp bạn có khả năng ổn định tài chính và phát triển trong tương lai. Nếu lựa chọn ngành nghề có nhu cầu cao, bạn không chỉ dễ dàng tìm việc mà còn có nhiều cơ hội thăng tiến và học hỏi thêm kỹ năng mới. Câu 23: HS liên hệ bản thân, lựa chọn được 1 nghề phù hợp: 0,5 điểm (1điểm) Phân tích được như Gợi ý: 0,25 điểm Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ cần: - Xem xét triển vọng các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động như: vị trí việc làm, 0,25 điểm chuyên ngành đào tạo, kĩ năng nghề nghiệp, trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học, khả năng thích ứng, tính cách, sở thích của bản thân để có những chuẩn bị cần thiết, phù hợp. Duyệt của nhà trường Duyệt của tổ CM Người phản biện đề Người ra đề 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn