intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành

  1. PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC: PHƯƠNG ÁN 1 – HK1 1 tiết/tuần (18 t); HK 2 – 2 tiết/tuần (34 tiết) CÁCH TÍNH ĐIỂM CHO MỖI CHỦ ĐỀ NỘI DUNG Chủ đề/ Bài học Bài 1 Bài 2 Bài 3 Tổng Số tiết 3 2 3 8 Điểm 3,75 2,5 3,75 10 Làm tròn 3,75 2,5 3,75 10 MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 9 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Công nghệ 9 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1: Tuần 1 đến tuần 8 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 10 câu hỏi, mỗi câu 0, 5 điểm; + Phần tự luận : 5,0 điểm
  2. TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng Tổng điểm kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Nghề nghiệp 1.1. Nghề nghiệp đối 1 1 2 0 1,0 trong lĩnh với con người vực kĩ 1.2. Ngành nghề trong thuật, công lĩnh vực kĩ thuật, công 1/2 2 1/2 2 1 2,75 nghệ nghệ 2 Giáo 2.1. Hệ thống giáo dục 2 1 3 0 1,5 dục kĩ thuật, Việt Nam công nghệ 2.2. Lựa chọn nghề trong hệ trong hệ thống giáo dục thống giáo 2.3. Định hướng nghề dục quốc dân nghiệp trong lĩnh vực kĩ 1 1 2 0 1 thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS 3 Thị trường 3.1. Thị trường lao động 1 0 1 1,25 lao động kĩ 3.2. Thị trường lao động thuật, công trong lĩnh vực kĩ thuật, 1 1 1 1 2,5 nghệ tại Việt công nghệ Nam Số câu 4 1,5 6 1,5 10 3 13 Điểm số 2,0 2,0 3,0 3,0 5,0 5,0 10 Tổng số điểm 4,0 3,0 3,0 10
  3. b. Bản đặc tả đề kiểm tra định kì môn Công nghệ lớp 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh Nhận Thông Vận Vận kiến thức giá biết hiểu dụng dụng cao (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP I. Nghề 1.1. Nghề nghiệp Nhận biết: 1TN nghiệp đối với con - Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. C1 trong người - Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp lĩnh vực đối với con người và xã hội. kĩ thuật, Thông hiểu: 1TN công - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng C2 nghệ đắn nghề nghiệp của mỗi người. 1 Vận dụng: - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành nghề Nhận biết: trong lĩnh vực kĩ - Kể tên được một số ngành nghề trong lĩnh vực 1/2TL thuật, công nghệ kĩ thuật, công nghệ. (C11a) - Trình bày được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những yêu cầu chung của các
  4. ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành 2TN nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. C3, C4 - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với 1/2TL ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. (C11b) II. Giáo 2.1. Hệ thống Nhận biết: 2TN dục kĩ giáo dục Việt - Kể tên được những thành tố chính trong hệ thống C5 thuật, Nam giáo dục tại Việt Nam. công - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng C6 nghệ trong hệ thống giáo dục. 2 trong hệ Thông hiểu: thống - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt 1TN giáo dục Nam. C7 quốc - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng dân trong hệ thống giáo dục.
  5. Nhận biết: - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ 2.2. Lựa thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. chọn nghề Thông hiểu: trong hệ - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thống giáo dục thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Nhận biết: - Trình bày được những hướng đi liên quan tới 1TN nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau C8 2.3. Định hướng khi kết thúc THCS. nghề nghiệp Thông hiểu: 1TN trong lĩnh vực - Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề C9 kĩ thuật, công nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi nghệ sau khi kết kết thúc THCS. thúc THCS Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 3 III. Thị 3.1. Thị trường Nhận biết: 1TL trường lao động - Trình bày được khái niệm về thị trường lao động. lao động - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị C12 kĩ thuật, trường lao động.
  6. công - Trình bày được vai trò của thị trường lao động nghệ tại trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực Việt kĩ thuật, công nghệ. Nam Thông hiểu: - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. 3.2. Thị trường Nhận biết: lao động trong - Trình bày được các thông tin về thị trường lao 1TN lĩnh vực kĩ động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. C10 thuật, công Thông hiểu: nghệ - Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao 1TL động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. C13
  7. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH Môn: Công nghệ – Lớp 9 Đề gồm có 02 trang Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: A I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là: A. Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. B. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với gia đình? A. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cá nhân và gánh vác được một phần chi phí cho gia đình. B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn. C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. D. Tạo ra sự hài lòng, hạnh phúc cho bản thân và gia đình. Câu 3. Yêu cầu chung về phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. Hiểu biết các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ; có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị đúng cách và hiệu quả. B. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện của các tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các công ty công nghệ. C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. D. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. Câu 4. Công việc của thợ cơ khí là: A. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc. B. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.
  8. C. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện. D. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống. Câu 5. Giáo dục nghề nghiệp bao gồm A. Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng. B. Trình độ đại học và trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. C. Trình độ giáo dục thường xuyên. D. Trình độ giáo dục phổ thông và trình độ giáo dục đại học. Câu 6. Giáo dục phổ thông có mấy thời điểm phân luồng? A. 1 B. 2 C.3 D.4 Câu 7. Giáo dục trình độ cao đẳng dành cho những đối tượng nào? A. Dành cho người học tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (1 đến 2 năm). B. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông (từ 2 đến 3 năm). C. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông (từ 2 đến 3 năm) hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (1 đến 2 năm). D. Dành cho người học tốt nghiệp trình độ trung cấp và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (1 đến 2 năm). Câu 8. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở học sinh có những hướng đi nào? A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục). Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. B. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục). Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân. C. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học. D. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục). Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân. Câu 9. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về hướng đi liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Theo học các ngành thuộc lĩnh vực, công nghệ các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo.
  9. B. Theo học tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. C. Lựa chọn các trường cao đẳng hoặc đại học có đào tạo nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. D. Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn các môn học liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Câu 10. Tại sao lại có sự mất cân đối giữa cung lao động và cầu lao động? A. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động còn thấp. B. Cung lao động tăng chậm đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động cao. C. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động quá cao. D. Cung lao động tăng mức ổn định nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động chậm cải thiện. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11. (1,75 điểm) a. (0,75 điểm) Kể tên được ít nhất 03 ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? b. (1 điểm) Bản thân em phù hợp với ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Vì sao? Câu 12. (1,25 điểm) Nêu khái niệm về thị trường lao động? Nêu vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? Câu 13. (2 điểm) Nhóm ngành nghề kĩ thuật, công nghệ nào có xu hướng phát triển trong thị trường lao động ở địa phương em và tìm kiếm thông tin thị trường lao động của ngành nghề đó. Báo cáo kết quả tìm kiếm được? -------------Hết-------------
  10. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH Môn: Công nghệ – Lớp 9 Đề gồm có 02 trang Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: B I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người? A. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình. B. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. C. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. D. Giúp con người thỏa mãn đam mê, tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với cá nhân? A. Giúp con người có động lực trong học tập, nghiên cứu, sáng tạo để hoàn thiện các phẩm chất, kĩ năng của bản thân, đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp sau này. B. Giúp con người phát triển nghề nghiệp, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề, có thu nhập ổn định và tránh xa được các tệ nạn xã hội. C. Là nền tảng để có được sự thành công trong công việc và sự hài lòng, hạnh phúc với công việc mình đã chọn. D. Giảm thiểu các nguy cơ gây mất an toàn lao động. Câu 3. Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học. B. Chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt. C. Có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động. D. Cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. Câu 4. Môi trường làm việc của lập trình viên có đặc điểm gì? A. Môi trường làm việc khép kín, ít có sự giao tiếp. B. Cần biết ít nhất 1 ngoại ngữ để cập nhật xu hướng mới trên thé giới và giao tiếp tri thức nhân loại. C. Làm việc với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại, luôn được tiếp cận với các thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ.
  11. D. Có thể là các nhà máy, phân xưởng, nhà xưởng tư nhân. Câu 5. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học. Câu 6. Giáo dục phổ thông có các thời điểm phân luồng là gì? A. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông và sau tốt nghiệp đại học. B. Sau tốt nghiệp trung học tiểu học và sau tốt nghiệp trung học cơ sở. C. Sau tốt nghiệp trung học cơ sở và sau tốt nghiệp trung học phổ thông. D. Sau tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ. Câu 7. Giáo dục đại học dành cho những đối tượng nào? A. Dành cho người học tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ. B. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ tiến sĩ. C. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng. D. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở? A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục). B. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học. C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân. Câu 9. Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là A. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông. B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp. C. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông.
  12. D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động? A. Giảm thiểu tệ nạn xã hội B. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp. C. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động. D. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11. (1,75 điểm) a. (0,75 điểm) Kể tên được ít nhất 03 ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? b. (1,0 điểm) Bản thân em phù hợp với ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Vì sao? Câu 12. (1,25 điểm) Nêu khái niệm về thị trường lao động? Các yếu tố nào ảnh hưởng tới thị trường lao động? Câu 13. (2 điểm) Em hãy lựa chọn một ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ và tìm kiếm thông tin thị trường lao động của ngành nghề đó. Báo cáo kết quả tìm kiếm được? -------------Hết-------------
  13. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2024-2025 Môn: CÔNG NGHỆ – LỚP 9 ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B C D A A B C B C A án II. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 11 a. Nêu đúng 3 nghề 0,75đ (1,75 điểm) b. Lựa chọn và giải thích phù hợp 1,0đ - Nêu được khái niệm về thị trường lao động. 0,25đ - Vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ: 1,0đ + Người lao động có căn cứ chọn ra nghề phù hợp với sở 12 thích và năng lực của bản thân (1,25 điểm) + Các cơ sở đào tạo định hướng và phát triển chương trình đào tạo đáp ứng được yêu cầu của xã hội + Người sử dụng lao động tuyển được người lao động phù hợp với nhu cầu của mình Nêu được ngành nghề có xu hướng phát triển trong thị 0,5đ trường lao động ở địa phương em: 13 + Thông tin về tình trạng, xu hướng làm việc của nghề. 0,5đ (2,0 điểm) + Thông tin nhu cầu và đơn vị tuyển dụng của nghề. 0,5đ + Cơ sở giáo dục đang đào tạo nghề 0,5đ .
  14. ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B D A C A C D B B A án II. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 11 a. Nêu đúng 3 nghề 0,75đ (1,75 điểm) b. Lựa chọn và giải thích phù hợp 1,0đ - Nêu được khái niệm về thị trường lao động. 0,25đ - Thị trường lao động luôn thay đổi bởi tác động của một số yếu tố chính sau: 12 + Sự phát triển của khoa học, công nghệ 0,25đ (1,25 điểm) + Sự chuyển dịch cơ cấu 0,25đ + Nhu cầu lao động 0,25đ + Nguồn cung lao động 0,25đ Lựa chọn đúng về một ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ 0,5đ thuật, công nghệ: 13 + Thông tin về tình trạng, xu hướng làm việc của nghề. 0,5đ (2,0 điểm) + Thông tin nhu cầu và đơn vị tuyển dụng của nghề. 0,5đ + Cơ sở giáo dục đang đào tạo nghề 0,5đ BAN GIÁM HIỆU TTCM NGƯỜI RA ĐỀ Giao Thị Trúc Duyên Trương Thanh Khương Trần Thị Lĩnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2