intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My" để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025) MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 BỘ CÁNH DIỀU Tên bài học MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số câu Nhận biết Thông Vận dụng VD cao hiểu TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1. Nghề 2 0 2 0 1 0 0 1 5 1 2.65 nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ Bài 2. Cơ 2 1 2 1 1 0 0 0 5 2 4,65 cấu hệ thống giáo dục quốc dân Bài 3. Thị 2 0 2 0 1 01 0 0 5 1 2,65 trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam Tổng số câu 6 1 6 1 3 01 0 1 15 4 10,0 TN/TL Điểm số 2,0 2,0 2,0 1,0 1,0 1,0 0 1,0 5,0 5,0 10,0 Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm điểm 40% 30% 20% 10% 100 %
  2. TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025) MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 BỘ CÁNH DIỀU Nội Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu Câu hỏi dung TL/ Số câu hỏi TN TN TL TN TL (số (số câu) câu) Bài 1 6 0 Nghề Nhận - Nhận biết được khái niệm C1 nghiệp biết nghề nghiệp. 2 trong - Nhận biết được vai trò C2 lĩnh vực nghề nghiệp. kĩ thuật Thông - Chỉ ra được lợi ích của và công C5 hiểu việc chọn nghề đúng đắn. nghệ - Biết được phát biệt phát 2 biểu sai về đặc điểm nghề C6 nghiệp. Vận Giải thích được vì sao sức C8 dụng khỏe người làm trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có 1 thể bị ảnh hưởng Vận Nói được về một ngành dụng cao nghề kĩ thuật mà em thích C4 1 và những đánh giá khả năng (TL) thích ứng của bản thân Bài 2 6 2 Cơ cấu Nhận C7 hệ biết thống - Nhận biết được khái niệm giáo dục phân luồng giáo dục. C9 quốc - Nhận biết được các cấp 2 dân học của giáo dục Phổ thông - Cơ cấu giáo dục Việt Nam C1 1 (TL)
  3. Thông Chỉ ra cấp học bắt đầu trong hiểu cơ cấu hệ thống giáo dục Việt C3 Nam có cơ hội để lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ - Biết định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ 2 C10 thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp. - Chỉ ra các cơ hội lựa chọn C2 1 nghề nghiệp kĩ thuật, công TL nghệ trong cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam Vận - Đưa ra định hướng nghề dụng 1 C4 nghiệp phù hợp với bản thân. Vận dụng cao Bài 3 6 0 Thị Nhận C11 - Nhận biết được các yếu tố trường biết ảnh hưởng tới thị trường lao lao động 2 động kĩ - Nhận biết được hàng hoá C12 thuật được trao đổi trong thị công trường lao động. nghệ tại Thông - Biết được cơ cấu của Việt hiểu chuyển dịch lao động. C13 Nam - Xác định được xu hướng 2 của chuyển dịch lao động hiện nay. C14 Vận - Giải thích được xu hướng dụng tuyển dụng lao động - Giải thích những vấn đề 1 C15 cơ bản của thị trường lao C3 động việt nam hiện nay 1 TL Vận dụng cao
  4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU NĂM HỌC: 2024 - 2025 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Điểm ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Câu 1 . Nghề nghiệp là gì? A. Là các công việc không được xã hội công nhận, được xã hội công nhận và gắn bó lâu dài với mỗi người. B. Là tập hợp các công việc trong một lĩnh vực hoạt động lao động, được xã hội công nhận và gắn bó lâu dài với mỗi người. C. Là các hoạt động không cần đào tạo, không được xã hội công nhận và gắn bó một thời gian với mỗi người. D. Tập hợp các công việc không mang lại lợi ích cho cộng đồng, chỉ phục vụ bản thân. Câu 2. Vai trò của nghề nghiệp đối với xã hội là: A. cải thiện cuộc sống xã hội. B. chỉ đảm bảo sản xuất hàng hóa. C. góp phần phát triển văn hóa. D. không có vai trò đặc biệt nào. Câu 3. Trong cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam, cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của người học bắt đầu có ở cấp học hoặc trình độ đào tạo nào? A. Cấp tiểu học B. Cấp Trung học cơ sở C. Cấp Trung học Phổ thông D. Đại học Câu 4. Hùng mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Hùng không có đủ điều kiện cho Hùng đi học tiếp. Nếu em là người thân của Hùng, em sẽ khuyên Hùng đi theo hướng nào? A. Khuyên Hùng nên đi làm những công việc tay chân để có thể kiếm thêm thu nhập đi học. B. Khuyên Hùng nên đi học trường trung cấp kĩ thuật công nghệ để theo đuổi đam mê. C. Khuyên Hùng nên bỏ học, đi làm kiếm tiền cho gia đình. D. Khuyên Hùng có thể làm gì mình thích, tùy vào năng lực. Câu 5. Lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn có thể giúp em: A. Nâng cao vị thế của đất nước. B. Có địa vị cao trong xã hội. C. Tập trung đầu tư, phát triển nghề nghiệp trong tương lai. D. Nâng cao giá trị xã hội. Câu 6. Chọn phát biểu sai về đặc điểm của nghề nghiệp. A. Gắn bó lâu dài với mỗi người. B. Có sự biến đổi về số lượng nghề. C. Không có sự biến đổi về tính chất công việc. D. Phục vụ cho đời sống cá nhân, gia đình và xã hội. Câu 7. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo dục:
  5. Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở cấp học, trình độ cao hơn hoặc theo học giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động. A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học. B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông. C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở. D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông. Câu 8. Vì sao sức khỏe người làm trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có thể bị ảnh hưởng: A. Trang thiết bị nguy hiểm. B. Môi trường làm việc có khói, bụi, điện từ trường, phóng xạ,…. C. Khối lượng công việc nhiều. D. Thường xuyên phải tăng ca. Câu 9. Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông? A. Giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục cao đẳng. C. Giáo dục đại học. D. Giáo dục phổ thông. Câu 10. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, A có định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Nếu A học tiếp trung học phổ thông thì phải lựa chọn các môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kĩ thuật, công nghệ. Trong các môn học dưới đây, môn học nào không phù hợp với định hướng của A? A. Vật lí. B. Tin học. C. Hóa học. D. Âm nhạc. Câu 11. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí. B. Sự chuyển dịch cơ cấu. C. Nhu cầu lao động. D. Nguồn cung lao động. Câu 12. Hàng hóa được trao đổi trong thị trường lao động là: A. hàng hóa tiêu dùng. B. hàng hóa dịch vụ. C. hàng hóa sức lao động. D. hàng hóa sản xuất. Câu 13. Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì? A. Xu hướng cung và cầu cân bằng. B. Xu hướng không rõ ràng. C. Xu hướng cầu lớn hơn cung. D. Xu hướng cung lớn hơn cầu. Câu 14. Thị trường lao động có sự chuyển dịch cơ cấu như thế nào cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, công nghệ? A. Tăng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực công nghiệp. B. Giảm tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực công nghiệp. C. Tăng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. D. Cân bằng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và các lĩnh vực khác. Câu 15. Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo, có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao? A. Để tăng chi phí nguyên vật liệu. B. Để tăng hiệu quả lao động, giảm chi phí đào tạo. C. Để tăng chi phí đầu tư trang thiết bị, máy móc.
  6. D. Để giảm năng suất, sản lượng. B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Cơ cấu giáo dục Việt Nam gồm các cấp học và chương trình đào tạo nào? Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy cho biết các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Câu 3 (1,0 điểm). Giải thích lý do thị trường lao động Việt Nam gặp khó khăn trong việc tạo việc làm ổn định cho người lao động, đặc biệt là giới trẻ. Câu 4 (1,0 điểm). Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật mà em thích và những đánh giá khả năng thích ứng của bản thân. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  7. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 A. Phần trắc nghiệm (5 điểm) 1.B 2.A 3.B 4.B 5.C 6.C 7.D 8.B 9.D 10.D 11.A 12.C 13.D 14.A 15.B B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Cơ cấu giáo dục Việt Nam gồm các cấp học và chương trình đào tạo nào? - Giáo dục mầm non: nhà trẻ và mẫu giáo - Giáo dục phổ thông: (Giáo dục tiểu học; Giáo dục trung học cơ sở; Giáo dục trung học phổ thông) - Giáo dục nghề nghiệp: (Trung cấp; Cao đẳng; Chương trình đào tạo nghề nghiệp) - Giáo dục đại học: (Đại học; Thạc sĩ; Tiến sĩ) - Giáo dục thường xuyên. Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy cho biết các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. - Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở: + Chọn cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trình độ sơ cấp và trung cấp. + Chọn học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên. - Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông: + Chọn học ở cơ sở giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng. + Chọn học chương trình đào tạo nghề nghiệp khác + Chọn học trình độ đại học tại cơ sở giáo dục đại học. Câu 3 (1,0 điểm). Giải thích lý do thị trường lao động Việt Nam gặp khó khăn trong việc tạo việc làm ổn định cho người lao động, đặc biệt là giới trẻ: Học sinh nêu được các ý sau (từ 02 ý trở lên) - Nhiều ngành nghề truyền thống bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ và tự động hóa, dẫn đến nhu cầu tuyển dụng lao động giảm ở các ngành này. - Tỷ lệ tăng trưởng dân số lao động lớn, trong khi tốc độ tạo ra việc làm ổn định không đủ để đáp ứng nhu cầu. - Đồng thời, nhiều lao động trẻ thiếu kỹ năng chuyên môn hoặc kinh nghiệm thực tế, dẫn đến khó khăn trong việc tìm được việc làm phù hợp và ổn định; Phân bố nguồn lao động không đều - Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có xu hướng tuyển dụng người lao động được đào tạo, có kinh nghiệm. Câu 4 (1,0 điểm). Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật mà em thích và những đánh giá khả năng thích ứng của bản thân. - Học sinh nêu được 1 ngành nghề kĩ thuật - Học sinh đánh giá khả năng thích ứng của bản thân về năng lực, phẩm chất đối với ngành nghề đó:
  9. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (KT) CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU NĂM HỌC: 2024 - 2025 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Điểm ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Câu 1 . Nghề nghiệp là gì? A. Là các công việc không được xã hội công nhận, được xã hội công nhận và gắn bó lâu dài với mỗi người. B. Là tập hợp các công việc trong một lĩnh vực hoạt động lao động, được xã hội công nhận và gắn bó lâu dài với mỗi người. C. Là các hoạt động không cần đào tạo, không được xã hội công nhận và gắn bó một thời gian với mỗi người. D. Tập hợp các công việc không mang lại lợi ích cho cộng đồng, chỉ phục vụ bản thân. Câu 2. Vai trò của nghề nghiệp đối với xã hội là: A. cải thiện cuộc sống xã hội. B. chỉ đảm bảo sản xuất hàng hóa. C. góp phần phát triển văn hóa. D. không có vai trò đặc biệt nào. Câu 3. Giáo dục tiểu học được thực hiện trong bao nhiêu năm học? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 4. Nghề nghiệp mang lại ý nghĩa gì cho xã hội? A. Thu nhập ổn định, bền vững. B. Môi trường thuận lợi để phát triển nhân cách. C. Thỏa mãn đam mê, khát khao. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 5. Giáo dục phổ thông có mấy thời điểm phân luồng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 6. Mục đích chính của giáo dục thường xuyên là gì? A. Đào tạo trình độ đại học. B. Giảm tỉ lệ học sinh bỏ học. C. Phát triển chương trình đào tạo nghề nghiệp. D. Tạo điều kiện cho mọi người học tập ở mọi lứa tuổi. Câu 7. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo dục: Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở cấp học, trình độ cao hơn hoặc theo học giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động. A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học. B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông. C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở. D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
  10. Câu 8. Hệ thống giáo dục nào gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông? A. Giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục cao đẳng. C. Giáo dục đại học. D. Giáo dục phổ thông. Câu 9. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí. B. Sự chuyển dịch cơ cấu. C. Nhu cầu lao động. D. Nguồn cung lao động. Câu 10. Hàng hóa được trao đổi trong thị trường lao động là: A. hàng hóa tiêu dùng. B. hàng hóa dịch vụ. C. hàng hóa sức lao động. D. hàng hóa sản xuất. B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Cơ cấu giáo dục Việt Nam gồm các cấp học và chương trình đào tạo nào? Câu 2 (20 điểm). Em hãy cho biết các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  11. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (KT) CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – CÁNH DIỀU A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 1.B 2.A 3.C 4.D 5.D 6.D 7.D 8.D 9.A 10. C B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Cơ cấu giáo dục Việt Nam gồm các cấp học và chương trình đào tạo nào?- Giáo dục mầm non: nhà trẻ và mẫu giáo - Giáo dục phổ thông: (Giáo dục tiểu học; Giáo dục trung học cơ sở; Giáo dục trung học phổ thông) - Giáo dục nghề nghiệp: (Trung cấp; Cao đẳng; Chương trình đào tạo nghề nghiệp) - Giáo dục đại học: (Đại học; Thạc sĩ; Tiến sĩ) - Giáo dục thường xuyên. Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy cho biết các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. - Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở: + Chọn cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trình độ sơ cấp và trung cấp. + Chọn học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên. - Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông: + Chọn học ở cơ sở giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng. + Chọn học chương trình đào tạo nghề nghiệp khác + Chọn học trình độ đại học tại cơ sở giáo dục đại học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2