Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước
- MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN CÔNG NGHỆ , LỚP 9 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì I a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 khi kết thúc tuần 8 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 15 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 3 câu), mỗi câu 0,33 điểm;đúng 3 câu 1 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm gồm 3 câu (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm). Mức độ nhận Tổng % tổng điểm thức Nội Đơn vị dung Nhận Thông Vận TT kiến Số CH Điểm kiến biết hiểu dụng thức thức Số CH Câu Số CH Câu Số CH Câu TN TL 1 1. Nghề 1.1. 4 C 1, 2, 1 C5 5 1,67 36,7 nghiệp Nghề 3, 4 trong nghiệp lĩnh đối với con vực kĩ người
- 1.2. Ngành nghề thuật, trong công 1 C 16 1 2 lĩnh vực nghệ kĩ thuật, công nghệ 2.1. Hệ thống 2 giáo dục 2 C 6, 7 2 0,67 Việt Nam 2.2. Lựa chọn nghề 1 C8 1 0,33 trong 2. Cơ cấu hệ hệ thống thống giáo giáo dục dục quốc 2.3. dân Định 23,3 hướng nghề nghiệp trong 1 lĩnh vực C9 1 C 17 1 1 1,33 kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS
- 3. Thị 3.1. Thị C 10, 3 trườn trường 11, 12 1 C 14 4 1,33 lao động 3 g lao 3.2. Thị động kĩ trường thuật, lao động 40,0 công trong nghệ 1 C 13 1 C 15 1 C 18 2 1 2,67 lĩnh vực kĩ thuật, tại Việt công Nam nghệ Tổng 12 4 2 15 3 10 Tỉ lệ % 40 30 30 100 10 Diểm 4 3 3 5 5 10 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MODDUN ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 Số câu TT Mức độ hỏi theo kiến mức độ Đơn vị thức, kĩ nhận Nội dung kiến thức kiến năng thức Biết Hiểu thức cần Vận dụng Vận dụng kiểmcao (1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 1 1. Nghề 1.1. Nghề Nhận biết: 4(C1,2,3,4)
- nghiệp trong - Trình bày lĩnh vực kĩ được khái niệm nghề thuật, công nghiệp. 1(C5) nghệ - Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. Thông hiểu: nghiệp đối với - Phân tích con người được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Vận dụng: - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành Nhận biết: - Kể tên được nghề trong một số ngành lĩnh vực kĩ nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, thuật, công công nghệ.
- nghệ - Trình bày được những 1(C16) đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành
- nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 2 2. Giáo Nhận biết: 2(C6,7) dục kĩ thuật, - Kể tên được những thành tố công nghệ chính trong hệ trong hệ thống giáo dục thống giáo tại Việt Nam. dục quốc dân - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng 2.1. Hệ thống trong hệ thống giáo dục. giáo dục Việt Thông hiểu: Nam - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. 2.2. Lựa Nhận biết: 1(C8) chọn - Nhận ra được nghề trong cơ hội lựa chọn hệ nghề nghiệp kĩ
- thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Thông hiểu: thống giáo dục - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. 2.3. Định Nhận biết: hướng nghề - Trình bày 1(C9) được những nghiệp trong hướng đi liên lĩnh vực kĩ quan tới nghề thuật, công nghiệp trong nghệ sau khi lĩnh vực kĩ kết thúc thuật, công nghệ sau khi THCS kết thúc THCS. 1(C17) Thông hiểu: - Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS.
- Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 3. Thị trường 3.1. Thị Nhận biết: lao động kĩ trường lao - Trình bày 3(C10,11,12) được khái thuật, công động niệm về thị nghệ tại Việt trường lao Nam động. - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới 1(C14) thị trường lao động. - Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu:
- - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. Nhận biết: 1(C13) - Trình bày được các thông tin về thị trường 1(C15) lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Thông hiểu: 1(C18) 3.2. Thị - Phân tích trường lao được các thông động trong tin về thị trường lĩnh vực kĩ lao động trong thuật, công lĩnh vực kĩ thuật nghệ và công nghệ. Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Tổng 16 5 2
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên:…………..... MÔN CÔNG NGHỆ – LỚP 9 ……………….… Lớp: 9/… Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: A. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: (Biết) Nghề nghiệp là: A. tập hợp các công việc được một bộ phận xã hội nhất định công nhận. B. việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và những cơ hội họ để phát triển các giá trị bản thân, đóng góp chung cho cộng đồng và xã hội. C. tất cả các công việc đòi hỏi năng lực, kĩ năng chuyên sâu để tạo ra các sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo ra giá trị cho bản thân. D. tập hợp tất cả các công việc mang lại nguồn thu nhập cho bản thân, gia đình. Câu 2( Biết): Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là: A. tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. B. tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. D. thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 3: (Biết) Môi trường làm việc của lập trình viên có đặc điểm gì? A. Môi trường làm việc khép kín, ít có sự giao tiếp. B. Cần biết ít nhất 1 ngoại ngữ để cập nhật xu hướng mới trên thé giới và giao tiếp tri thức nhân loại. C. Làm việc với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại, luôn được tiếp cận với các thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ. D. Có thể là các nhà máy, phân xưởng, nhà xưởng tư nhân. Câu 4: (Biết) Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. D. Không có nhiều áp lực về công việc.
- Câu 5:( Hiểu) Việc chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với mỗi cá nhân? A. Giúp con người nhanh chóng thích ứng và phát triển nghề nghiệp, tạo ra nguồn thu nhập đảm bảo nuôi sống bản thân, gia đình, đóng góp cho cộng đồng, xã hội. B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn. C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động. D. Giảm thiểu tình trạng làm trái ngành, trái nghề, gây ra những lãng phí cho xã hội. Câu 6: (Biết) Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là: A. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông. B. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp. C. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông. D. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. Câu 7: (Biết) Các trình độ đào tạo theo khung trình độ quốc gia Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ban hành là: A. mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học. B. sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. C. tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. D. trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. Câu 8(Biết): Giáo dục phổ thông bao gồm A. nhà trẻ, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. B. giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. C. giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông và đại học. D. giáo dục trung học phổ thông, đào tạo tiến sĩ và giáo dục thường xuyên. Câu 9: (Biết) Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi là bao nhiêu? A. Từ 3 đến 36 tháng tuổi. B. Từ 3 đến 5 tuổi. C. Từ 6 đến 12 tuổi. D. Từ 13 tuổi trở lên. Câu 10: (Biết) Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì? A. Thị trường trao đổi - sản xuất. B. Thị trường lao động. C. Thị trường trao đổi hàng hóa. D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa. Câu 11: ( Biết) Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 1 yếu tố B. 2 yếu tố. C. 5 yếu tố. D. 4 yếu tố.
- Câu 12: (Biết) Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ ở những công cụ hỗ trợ nào? A. Từ người thân, thầy cô. B. Google, Bing, ChatGPT, ... C. Ngoại khóa ở trường. D. Sách, báo, truyện, trò chơi, ... Câu 13: (Biết) Thị trường lao động là gì? A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc, ... B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua. C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán. Câu 14 (Hiểu): Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của từng địa phương và nhu cầu sản xuất, tiêu dùng hàng hóa tác động khiến cho số lượng các ngành, nghề và nhu cầu thu hút nguồn nhân lực của người sử dụng lao động khác nhau được thể hiện ở đâu? A. Thể hiện ở số người lao động. B. Thể hiện ở số việc làm và khả năng tạo việc làm trong một thời kì nhất định. C. Thể hiện ở thời gian tham gia lao động và chất lượng lao động. D. Thể hiện số việc làm và các nguồn lực con người tham gia vào thị trường lao động. Câu 15 (Hiểu): Tại sao lại có sự mất cân đối giữa cung lao động và cầu lao động? A. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động còn thấp. B. Cung lao động tăng chậm đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động cao. C. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động quá cao. D. Cung lao động tăng mức ổn định nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động chậm cải thiện. B. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu 16: (Hiểu) (2,0 điểm) Hãy phân tích những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Câu 17: (Vận dụng) (1,0 điểm) Em hãy cho biết: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, có những hướng đi nào để theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Câu 18: (Vận dụng) (2,0 điểm) Em hãy lựa chọn một ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ và cho biết thông tin thị trường lao động của ngành nghề đó?
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM. 5,0 điểm : Mỗi câu đúng 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp B B C C A B B B B B D B A B A án B. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ: - Năng lực: + Có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, vận dụng được kiến thức chuyên môn vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. 0,25đ + Có năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và sáng tạo + Có năng lực tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, sử dụng ngoại ngữ đáp 0,25đ ứng yêu cầu công việc 16 + Có đủ sức khoẻ đề đảm bảo hoàn thành công việc, không mắc những bệnh 0,25đ (2,0 điểm) mãn tính gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc. - Phẩm chất: 0,25đ + Chấp hành nghiêm kỉ luật lao động. + Làm việc có trách nhiệm. 0,25đ + Tuân thủ đúng quy định, quy trình kĩ thuật và an toàn lao động: cần cù, chăm 0,25đ chỉ, cố gắng khắc phục khó khăn đề hoàn thành công việc. 0,25đ + Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển nghề nghiệp. 0,25đ Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, có các hướng đi để theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ: - Theo học các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ các trình độ sơ cấp, 1/3đ trung cấp tại các sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo. 17 1/3đ - Theo học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên để (1,0 điểm) vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở trung tập giáo dục thường xuyên. - Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn các môn học liên 1/3đ quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- - Ví dụ: Ngành sửa chữa ô tô 0,5đ - Thông tin thị trường lao động của ngành sửa chữa ô tô: 1,5đ Ngành sửa chữa ô tô chiếm vị trí cao trên thị trường lao động. + Học sửa chữa ô tô: Trước đây, để trở thành một thợ sửa chữa ô tô giỏi bạn cần có sức khỏe, lòng đam mê, tính chịu khó và hơn cả là những ngày tháng lăn lộn với nghề để tích lũy kinh nhiệm. Còn ngày nay, các yếu tố trên chỉ là điều kiện “cần” nhưng chưa phải là điều kiện “đủ” để bạn thành công trong nghề này. Việc tham gia các khóa học để được đào tạo bài bản, liên tục tìm tòi, học hỏi, cập 18 nhập các kiến thức kỹ thuật, công nghệ mới và không ngại dơ bẩn, tích cực tham (2,0 điểm) gia các giờ học thực hành là cách để bạn bắt đầu với ngành học sửa chữa ô tô. + Cơ hội việc làm: Ô tô được xem là phương tiện thông dụng và được ưa chuộng ở hầu khắp các quốc gia trên thế giới. Điều này sẽ khiến số người sử dụng ô tô ở nước ta tăng mạnh. Đồng thời, số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp ô tô cũng như nhu cầu nhân lực cho ngành bảo trì và sửa chữa ô tô cũng liên tục tăng. Đây là cơ hội lớn cho những bạn có đam mê và có nhu cầu theo học ngành Sửa chữa ô tô. (Học sinh cho ví dụ khác, phân tích hợp lý vẫn đánh giá điểm tối đa) Tiên Lãnh, ngày 21 tháng 10 năm 2024 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Phan Thị Thu Sương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
32 p | 25 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 23 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 18 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 31 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn