Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Tô vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Càng vào sâu trong trung tâm lục địa A. nhiệt độ mùa hạ càng giảm. B. biên độ nhiệt độ càng lớn. C. góc tới mặt trời càng nhỏ. D. nhiệt độ mùa đông càng cao. Câu 2: Người ta chia mỗi múi giờ rộng bao nhiêu độ kinh tuyến? A. 7,50. B. 22,50. C. 300. D. 150. Câu 3: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của đối tượng so với thực tế: A. Tỉ lệ bản đồ B. Tên bản đồ C. Chú giải D. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí Câu 4: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước (2021) (Đơn vị:%) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước (2021) là biểu đồ A. đường. B. tròn. C. cột. D. miền. Câu 5: Ở Việt Nam, quá trình bóc mòn tác động mạnh nhất đến dạng địa hình nào? A. Trung du. B. Đồng bằng. C. Cao nguyên. D. Miền núi. Câu 6: Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ có đặc điểm A. tăng dần từ xích đạo về cực. B. giảm dần từ xích đạo về cực. C. giảm dần từ chí tuyến về hai phía. D. không có sự thay đổi nhiều. Câu 7: Điểm giống nhau giữa nội lực và ngoại lực là A. điều kiện hình thành đều từ năng lượng Mặt Trời. B. cùng được sinh ra do năng lượng của Trái Đất. C. đều cần có sự tác động của con người. D. cùng có tác động làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất. Câu 8: Phong hoá hoá học chủ yếu do A. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây. B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ. C. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật. D. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. Câu 9: Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở A. cực. B. xích đạo. C. chí tuyến. D. vòng cực. Câu 10: Vận chuyển là quá trình A. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. B. tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ. Trang 1/10 - Mã đề 001
- C. phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu. D. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó. Câu 11: Thạch quyển gồm A. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích. B. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti. C. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti. D. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất. Câu 12: Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng ngày 24 giờ hoặc đêm 24 giờ: A. Từ vòng cực đến cực B. Khu vực nội chí tuyến C. Xích đạo D. Cực Bắc và cực Nam Câu 13: Ngày 25/3/2022 thuộc mùa nào theo cách chia 4 mùa dương lịch: A. Mùa xuân B. Mùa thu C. Mùa đông D. Mùa hạ Câu 14: Trên biển, đại dương hoạt động núi lửa A. tạo nên các đảo, quần đảo trên biển. B. tạo nên thung lũng, hồ núi lửa. C. tạo thành bề mặt địa hình rộng lớn. D. tạo thành ngọn núi, dãy núi lửa. Câu 15: Cho bảng số liệu sau CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2021 ( đơn vị % ) Năm 1990 1992 1995 1999 2021 Xuất khẩu 46,6 50,4 40,1 49,6 46,9 Nhập khẩu 53,4 49,6 59,9 50,4 53,1 Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2021 là: A. tròn B. miền C. cột D. đường Câu 16: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Ôn đới. B. Cực. C. Xích đạo. D. Chí tuyến. II/ TỰ LUẬN:(6.0 đ) Câu 1 (3,0điểm) a. (2,0điểm)Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ? b. (1,0điểm)Giải thích câu tục ngữ Việt Nam: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Câu 2 (2,0điểm) Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ, theo lục địa-đại dương Câu 3 (1,0 điểm) Tại sao quá trình phong hóa vật lí lại xảy ra mạnh ở vùng hoang mạc và vùng khí hậu lạnh? - HẾT- Trang 2/10 - Mã đề 001
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 002 Câu 1: Ở Việt Nam, quá trình bóc mòn tác động mạnh nhất đến dạng địa hình nào? A. Đồng bằng. B. Trung du. C. Cao nguyên. D. Miền núi. Câu 2: Vận chuyển là quá trình A. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó. B. phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu. C. tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ. D. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. Câu 3: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của đối tượng so với thực tế: A. Chú giải B. Tên bản đồ C. Tỉ lệ bản đồ D. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí Câu 4: Phong hoá hoá học chủ yếu do A. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ. B. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây. C. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật. D. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. Câu 5: Ngày 25/9/2022 thuộc mùa nào theo cách chia 4 mùa dương lịch: A. Mùa xuân B. Mùa đông C. Mùa thu D. Mùa hạ Câu 6: Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng ngày 24 giờ hoặc đêm 24 giờ: A. Khu vực nội chí tuyến B. Cực Bắc và cực Nam C. Từ vòng cực đến cực D. Xích đạo Câu 7: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước (2004) (Đơn vị:%) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước (2004) là biểu đồ A. tròn. B. cột. C. miền. D. đường. Câu 8: Điểm giống nhau giữa nội lực và ngoại lực là A. điều kiện hình thành đều từ năng lượng Mặt Trời. B. đều cần có sự tác động của con người. C. cùng được sinh ra do năng lượng của Trái Đất. D. cùng có tác động làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất. Câu 9: Càng vào sâu trong trung tâm lục địa A. góc tới mặt trời càng nhỏ. B. nhiệt độ mùa đông càng cao. C. biên độ nhiệt độ càng lớn. D. nhiệt độ mùa hạ càng giảm. Câu 10: Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ có đặc điểm A. tăng dần từ xích đạo về cực. B. không có sự thay đổi nhiều. C. giảm dần từ chí tuyến về hai phía. D. giảm dần từ xích đạo về cực. Trang 3/10 - Mã đề 001
- Câu 11: Người ta chia mỗi múi giờ rộng bao nhiêu độ kinh tuyến? A. 300. B. 7,50. C. 22,50. D. 150. Câu 12: Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở A. xích đạo. B. vòng cực. C. chí tuyến. D. cực. Câu 13: Trên biển, đại dương hoạt động núi lửa A. tạo thành ngọn núi, dãy núi lửa. B. tạo nên thung lũng, hồ núi lửa. C. tạo nên các đảo, quần đảo trên biển. D. tạo thành bề mặt địa hình rộng lớn. Câu 14: Cho bảng số liệu sau CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2005 ( đơn vị % ) Năm 1990 1992 1995 1999 2005 Xuất khẩu 46,6 50,4 40,1 49,6 46,9 Nhập khẩu 53,4 49,6 59,9 50,4 53,1 Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005 là: A. miền B. tròn C. cột D. đường Câu 15: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Chí tuyến. B. Ôn đới. C. Cực. D. Xích đạo. Câu 16: Thạch quyển gồm A. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất. B. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti. C. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích. D. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti. II/ TỰ LUẬN:(6.0 đ) Câu 1 (3,0điểm) a. (2,0điểm)Trình bày khái niệm giờ địa phương, giờ khu vực, giờ gốc? b. (1,0điểm)Giải thích câu tục ngữ Việt Nam: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Câu 2 (2,0điểm) Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ, theo độ cao. Câu 3 (1,0 điểm) Tại sao quá trình phong hóa xảy ra mạnh ở bề mặt Trái Đất? ------ HẾT ------ Trang 4/10 - Mã đề 001
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 Câu 1: Trên biển, đại dương hoạt động núi lửa A. tạo thành ngọn núi, dãy núi lửa. B. tạo nên thung lũng, hồ núi lửa. C. tạo thành bề mặt địa hình rộng lớn. D. tạo nên các đảo, quần đảo trên biển. Câu 2: Thạch quyển gồm A. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất. B. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti. C. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti. D. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích. Câu 3: Vận chuyển là quá trình A. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. B. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó. C. tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ. D. phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu. Câu 4: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước (2021) (Đơn vị:%) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước (2021) là biểu đồ A. đường. B. cột. C. miền. D. tròn. Câu 5: Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở A. vòng cực. B. cực. C. chí tuyến. D. xích đạo. Câu 6: Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ có đặc điểm A. tăng dần từ xích đạo về cực. B. giảm dần từ chí tuyến về hai phía. C. không có sự thay đổi nhiều. D. giảm dần từ xích đạo về cực. Câu 7: Phong hoá hoá học chủ yếu do A. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ. B. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật. C. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. D. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây. Câu 8: Ở Việt Nam, quá trình bóc mòn tác động mạnh nhất đến dạng địa hình nào? A. Miền núi. B. Đồng bằng. C. Trung du. D. Cao nguyên. Trang 5/10 - Mã đề 001
- Câu 9: Cho bảng số liệu sau CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2021 ( đơn vị % ) Năm 1990 1992 1995 1999 2021 Xuất khẩu 46,6 50,4 40,1 49,6 46,9 Nhập khẩu 53,4 49,6 59,9 50,4 53,1 Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2021 là: A. cột B. đường C. miền D. tròn Câu 10: Người ta chia mỗi múi giờ rộng bao nhiêu độ kinh tuyến? A. 300. B. 150. C. 7,50. D. 22,50. Câu 11: Ngày 23/6/2022 thuộc mùa nào theo cách chia 4 mùa dương lịch: A. Mùa hạ B. Mùa thu C. Mùa đông D. Mùa xuân Câu 12: Càng vào sâu trong trung tâm lục địa A. nhiệt độ mùa hạ càng giảm. B. góc tới mặt trời càng nhỏ. C. nhiệt độ mùa đông càng cao. D. biên độ nhiệt độ càng lớn. Câu 13: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Cực. B. Ôn đới. C. Xích đạo. D. Chí tuyến. Câu 14: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của đối tượng so với thực tế: A. Chú giải B. Tỉ lệ bản đồ C. Tên bản đồ D. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí Câu 15: Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng ngày 24 giờ hoặc đêm 24 giờ: A. Cực Bắc và cực Nam B. Xích đạo C. Từ vòng cực đến cực D. Khu vực nội chí tuyến Câu 16: Điểm giống nhau giữa nội lực và ngoại lực là A. cùng có tác động làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất. B. đều cần có sự tác động của con người. C. cùng được sinh ra do năng lượng của Trái Đất. D. điều kiện hình thành đều từ năng lượng Mặt Trời. II/ TỰ LUẬN: (6.0 đ) Câu 1 (3,0điểm) a. (2,0điểm)Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa? b. (1,0điểm) Giải thích câu tục ngữ Việt Nam: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Câu 2 (2,0điểm) Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ, theo lục địa-đại dương. Câu 3 (1,0 điểm) Tại sao quá trình phong hóa hóa học lại xảy ra mạnh ở vùng có khí hậu nóng ẩm? ------ HẾT ------ Trang 6/10 - Mã đề 001
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 004 Câu 1: Người ta chia mỗi múi giờ rộng bao nhiêu độ kinh tuyến? A. 7,50. B. 150. C. 300. D. 22,50. Câu 2: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của đối tượng so với thực tế: A. Tỉ lệ bản đồ B. Tên bản đồ C. Chú giải D. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí Câu 3: Phong hoá hoá học chủ yếu do A. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây. B. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. C. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ. D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật. Câu 4: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Cực. B. Xích đạo. C. Ôn đới. D. Chí tuyến. Câu 5: Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng ngày 24 giờ hoặc đêm 24 giờ: A. Xích đạo B. Từ vòng cực đến cực C. Cực Bắc và cực Nam D. Khu vực nội chí tuyến Câu 6: Vận chuyển là quá trình A. tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ. B. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. C. phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu. D. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó. Câu 7: Cho bảng số liệu sau CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2021 ( đơn vị % ) Năm 1990 1992 1995 1999 2021 Xuất khẩu 46,6 50,4 40,1 49,6 46,9 Nhập khẩu 53,4 49,6 59,9 50,4 53,1 Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2021 là: A. miền B. tròn C. đường D. cột Câu 8: Ở Việt Nam, quá trình bóc mòn tác động mạnh nhất đến dạng địa hình nào? A. Cao nguyên. B. Trung du. C. Miền núi. D. Đồng bằng. Câu 9: Trên biển, đại dương hoạt động núi lửa A. tạo nên các đảo, quần đảo trên biển. B. tạo thành ngọn núi, dãy núi lửa. C. tạo nên thung lũng, hồ núi lửa. D. tạo thành bề mặt địa hình rộng lớn. Câu 10: Thạch quyển gồm A. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất. Trang 7/10 - Mã đề 001
- B. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích. C. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti. D. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti. Câu 11: Càng vào sâu trong trung tâm lục địa A. nhiệt độ mùa hạ càng giảm. B. nhiệt độ mùa đông càng cao. C. biên độ nhiệt độ càng lớn. D. góc tới mặt trời càng nhỏ. Câu 12: Ngày 25/12/2022 thuộc mùa nào theo cách chia 4 mùa dương lịch: A. Mùa hạ B. Mùa đông C. Mùa xuân D. Mùa thu Câu 13: Biên độ nhiệt độ năm lớn nhất ở A. chí tuyến. B. xích đạo. C. cực. D. vòng cực. Câu 14: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước (2021) (Đơn vị:%) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước (2021) là biểu đồ A. đường. B. miền. C. tròn. D. cột. Câu 15: Điểm giống nhau giữa nội lực và ngoại lực là A. cùng được sinh ra do năng lượng của Trái Đất. B. cùng có tác động làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất. C. đều cần có sự tác động của con người. D. điều kiện hình thành đều từ năng lượng Mặt Trời. Câu 16: Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ có đặc điểm A. không có sự thay đổi nhiều. B. giảm dần từ xích đạo về cực. C. tăng dần từ xích đạo về cực. D. giảm dần từ chí tuyến về hai phía. II/ TỰ LUẬN:(6.0 đ) Câu 1 (3,0điểm) a. (2,0điểm)Trình bày sự luân phiên ngày đêm, đường đổi ngày quốc tế? b. (1,0điểm)Giải thích câu tục ngữ Việt Nam: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Câu 2 (2,0điểm) Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa-đại dương, theo độ cao Câu 3 (1,0 điểm) Tại sao quá trình phong hóa vật lí lại xảy ra mạnh ở vùng hoang mạc và vùng khí hậu lạnh? ------ HẾT ------ Trang 8/10 - Mã đề 001
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN ĐỊA LÝ 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 B D D B 2 D D B A 3 A C A C 4 B A D D 5 D A B B 6 B C D B 7 D A A C 8 B D A C 9 A C B A 10 A D B D 11 C D D C 12 A D D C 13 A C D C 14 A D B C 15 D A C B 16 D B A B Phần đáp án câu tự luận: Câu 1: a.(2.0 điểm): Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ: - Ở xích đạo luôn có ngày bằng đêm, càng xa xích đạo chênh lệch ngày đêm càng lớn. - Ở cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm. - Vào mùa hạ, càng đi về phía cực độ dài ban ngày càng lớn. - Vào mùa đông, càng đi về phía cực độ dài ban đêm càng lớn. Phân tích mỗi ý đúng được 0,5 điểm. b.( 1,0 điểm): Giải thích - Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng: mùa hạ có đêm ngắn ngày dài. - Ngày tháng 10 chưa cười đã tối: mùa đông ngày ngắn đêm dài. Câu TN phản ánh hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở VN. Câu 2 (2,0điểm) Sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ, theo lục địa-đại dương * Theo vĩ độ(1,0 điểm) - Nhiệt lượng bức xạ mặt trời ngoài một phần trực tiếp đốt nóng không khí, còn phần lớn là do bề mặt đất hấp thụ sau đó phản hồi vào không khí, tạo nên nhiệt độ không khí. - Nhiệt lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời. Do góc chiếu thay đổi theo vĩ độ nên nhiệt độ không khí cũng thay đổi theo vĩ độ. - Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ càng giảm, biên độ nhiệt càng tăng. * Theo lục địa-đại dương(1,0 điểm) - Do sự hấp thu và tỏa nhiệt khác nhau giữa lục địa và đại dương nên nhiệt độ không khí cũng có sự khác biệt giữa lục địa và đại dương. - Mặc dù ở cùng vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm không giống nhau giữa lục địa và đại dương. Trang 9/10 - Mã đề 001
- - Càng vào sâu trong lụa địa, biên độ nhiệt độ càng tăng do ảnh hưởng của biển giảm. - Nhiệt độ không khí cũng có sự thay đổi giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hưởng của các dòng biển. Câu 3 (1,0 điểm) Quá trình phong hóa vật lí lại xảy ra mạnh ở vùng hoang mạc và vùng khí hậu lạnh vì nguyên nhân chủ yếu tạo ra quá trình phong hóa vật lí là do có sự thay đổi đột ngột nhiệt độ và có sự đóng băng của nuớc. - Ở vùng hoang mạc có sự thay đổi đột ngột nhiệt độ giữa ngày đêm lớn. - Ở vùng khí hậu lạnh thường có sự đóng băng của nuớc. Trang 10/10 - Mã đề 001
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn