intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PTDTNT MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI LỚP 10 THCS&THPT NƯỚC OA Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 02 trang) Họ tên : ..................................................Số báo danh:............Lớp…… Mã đề 102 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1: Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp là A. vỏ Trái Đất, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. B. vỏ đại dương, Man-ti trên, nhân Trái Đất. C. vỏ đại dương, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. D. vỏ lục địa, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. Câu 2: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có A. ngày dài hơn đêm. B. đêm dài hơn ngày, C. ngày đêm bằng nhau. D. toàn ngày hoặc đêm. Câu 3: Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng A. phân bố theo những điểm cụ thể. B. tập trung thành vùng rộng lớn. C. di chuyển theo các hướng bất kì. D. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. Câu 4: Ngoại lực có nguồn gốc từ A. bên trong Trái Đất. B. bức xạ của Mặt Trời. C. nhân của Trái Đất. D. lực hút của Trái Đất. Câu 5: Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp A. đường chuyển động. B. bản đồ - biểu đồ. C. kí hiệu. D. chấm điểm. Câu 6: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh A. xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ trong bài. B. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí. C. thư giãn sau khi học xong bài. D. học thay sách giáo khoa. Câu 7: Nội lực là lực phát sinh từ A. bức xạ của Mặt Trời. B. nhân của Trái Đất. C. bên trong Trái Đất. D. bên ngoài Trái Đất. Câu 8: Hang động Phong Nha - Khẻ Bàng do quá trình phong hóa nào sau đây hình thành? A. Sinh học. B. Hóa học. C. Sinh - lý học. D. Lý học. Câu 9: Câu tục ngữ “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối” chỉ ra hệ quả địa lí nào sau đây của Trái Đất? A. Sự luân phiên ngày, đêm. B. Ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ. C. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. D. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa. Câu 10: Khi ở khu vực giờ gốc là 5 giờ sáng, thì ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ? A. 12 giờ đêm. B. 12 giờ trưa. C. 7 giờ tối. D. 4 giờ sáng. Câu 11: Khi giờ GMT là 23 giờ ngày 15 tháng 7 năm 2022, thì ở Hà Nội là A. 6 giờ ngày 16 tháng 7 năm 2022. B. 7 giờ ngày 16 tháng 7 năm 2022. Trang 1/2 - Mã đề 102
  2. C. 7 giờ ngày 15 tháng 7 năm 2022. D. 6 giờ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Câu 12: Địa hình nào sau đây do gió tạo thành? A. Ngọn đá sót hình nấm. B. Các khe rãnh xói mòn. Câu 13: Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và A. phần dưới của lớp Man-ti. B. nhân ngoài của Trái Đất. C. phần trên của lớp Man-ti. D. nhân trong của Trái Đất. Câu 14: Các địa hình nào sau đây do dòng chảy thường xuyên tạo nên? A. Các rãnh nông, khe rãnh xói mòn. B. Khe rãnh xói mòn, thung lũng sông. C. Thung lũng sông, thung lũng suối. D. Thung lũng suối, khe rãnh xói mòn. Câu 15: Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng A. di chuyển theo các hướng bất kì. B. tập trung thành vùng rộng lớn. C. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. D. phân bố theo những điểm cụ thể. Câu 16: Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là A. giờ GMT. B. giờ địa phương. C. giờ múi. D. giờ quốc tế. Câu 17: Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình A. thoi. B. vuông. C. tròn. D. elip. Câu 18: Trong đời sống hằng ngày, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho việc A. thiết kế các hành trình du lịch. B. xây dựng trung tâm công nghiệp. C. mở các tuyến đường giao thông. D. xác định vị trí và tìm đường đi. Câu 19: Giới hạn thạch quyển ở độ sâu khoảng A. 50 km. B. 200 km. C. 100 km. D. 150 km. Câu 20: Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 6. 000. 000 thì 1 cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa? A. 60 km. B. 600 km. C. 60 m. D. 6 km. Câu 21: Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, chủ yếu sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ nào sau đây? A. Đất. B. Sông ngòi. C. Sinh vật. D. Địa hình. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Để sử dụng, khai thác bản đồ đạt hiệu quả cao, cần lưu ý những điểm gì? Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày sự hiểu biết của em về phương pháp kí hiệu? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2