Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn
lượt xem 1
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn
- TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KỲ 1- NĂM HỌC 2023-2024 TỔ: SỬ- ĐỊA – GDKT&PL Môn: Địa lí – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 701 I. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu 1: Khi ở Luân Đôn (Anh) là 8 giờ ngày 20/10/2023 thì cùng lúc đó ở các thành phố Hà Nội (múi số 7), Mát- xcơ-va (múi số 2) là mấy giờ, ngày nào? (2 điểm) Câu 2: Tại sao phong hoá vật lí diễn ra mạnh ở vùng sa mạc? (1 điểm) II. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm) NB Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm môn Địa lí? A. Gồm địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội độc lập với nhau. B. Có quan hệ chặt chẽ với bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. C. Chỉ phản ánh được mặt xã hội. D. Chỉ phản ảnh được mặt tự nhiên. NB Câu 2: Địa lý là một ngành khoa học A.có lịch sử phát triển từ lâu đời. B. có tính đặc thù cao. C. mang tính chất tổng hợp. D. chỉ gồm địa lý địa nhiên. NB Câu 3: Để thể hiện sự phân bố dân cư trên bản đồ người ta thường dùng phương pháp A. kí hiệu. B. nền chất lượng. C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. NB Câu 4: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí A. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính. B. trong một khoảng thời gian nhất định. C. được phân bố ở các vùng khác nhau. D. được sắp xếp thứ tự theo thời gian. TH Câu 5: Để phân biệt vùng phân bố của một dân tộc nào đó xen kẽ với các dân tộc khác, thường dùng phương pháp A. bản đồ - biểu đồ. B. khoanh vùng. C. chấm điểm. D. kí hiệu. TH Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được A. cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. B. giá trị của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. C. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. D. số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. NB Câu 7: Trong đời sống hằng ngày, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho việc A. xây dựng trung tâm công nghiệp. B. mở các tuyến đường giao thông. C. xác định vị trí và tìm đường đi. D. thiết kế các hành trình du lịch. TH Câu 8: Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần A. chú giải và kí hiệu. B. kí hiệu và vĩ tuyến. C. vĩ tuyến và kinh tuyến. D. kinh tuyến và chú giải. NB Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp vỏ Trái Đất? A. Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 5 km. B. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. C. Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích. D. Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển. NB Câu 10: Đá trầm tích được hình thành A. từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi. B. ở nơi trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ. Mã đề 701 trang 1/2
- C. từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao. D. từ đá biến chất bị thay đổi tính chất do sức nén lớn. NB Câu 11: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất đem lại những hệ quả chính nào sau đây? A. Các mùa trong năm, giờ trên Trái Đất. B. Luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất. C. Giờ trên Trái Đất và ngày đêm dài ngắn khác nhau. D. Ngày đêm dài ngắn khác nhau, các mùa trong năm. NB Câu 12: Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là A. giờ múi. B. giờ địa phương. C. giờ quốc tế. D. giờ GMT. TH Câu 13: Giờ quốc tế đi qua đài thiên văn Grin Uych (nước Anh) được tính theo múi giờ số mấy? A. Múi giờ số 0. B. Múi giờ số 6. C. Múi giờ số 12. D. Múi giờ số 18. TH Câu 14: Nguyên nhân nào là chủ yếu sinh ra hiện tượng ngày, đêm luân phiên ở mọi nơi trên Trái Đất? A. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục. B. Trái Đất tự quay quanh Mặt Trời và có hình tròn. C. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh Mặt Trời. D. Trái Đất tự quay quanh trục hết 24 giờ và có hình tròn. TH Câu 15: Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do A. Trái Đất tự chuyển động tự quay quanh trục. B. Trái Đất tự chuyển động quay quanh Mặt Trời. C. trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi tự quay quanh Mặt Trời. D. Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục và nghiêng theo phương cố định. NB Câu 16: Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và A. phần trên của lớp Man-ti. B. phần dưới của lốp Man-ti. C. nhân ngoài của Trái Đất. D. nhân trong của Trái Đất. TH Câu 17: Mảng kiến tạo không phải là A. bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất. B. những bộ phận lớn của đáy đại dương. C. luôn luôn đứng yên không di chuyển. D. chìm sâu mà nổi ở phần trên lớp Man-ti. NB Câu 18: Nội lực là lực phát sinh từ A. bên trong Trái Đất. B. bên ngoài Trái Đất. C. bức xạ của Mặt Trời. D. nhân của Trái Đất. NB Câu 19: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của A. sự phân huỷ các chất phóng xạ. B. sự dịch chuyển các dòng vật chất. C. các phản ứng hoá học khác nhau. D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất. TH Câu 20: Phong hoá lí học chủ yếu do A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ. C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây. D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật. TH Câu 21: Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình A. phong hoá. B. vận chuyển. C. bồi tụ. D. bóc mòn. HẾT Mã đề 701 trang 2/2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn