intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (không kể giao đề) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 701 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Cho bảng số liệu Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Châu Phi qua các năm (Đơn vị: %) Năm 2000 2005 2010 2013 Quốc gia An-giê-ri 2,4 5,1 3,3 2,8 Nam Phi 3,5 5,3 2,9 2,3 Công-gô 8.2 6,3 8,8 3,4 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định. B. Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất. C. Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước. D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá ổn định. Câu 2: Khí hậu của Mỹ La tinh thuận lợi cho trồng cây công nghiệp nào sau đây? A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt. C. Ôn đới. D. Cận nhiệt và ôn đới. Câu 3: Dân cư và xã hội MĩLatinh có đặc điểm là A. tỉ lệ dân thành thị thấp, tăng chậm. B. số dân sống dưới mức nghèo khổ còn khá đông. C. thu nhập giữa người giàu và người nghèo ít chênh lệch. D. chất lượng cuộc sống của dân cư đô thị cao. Câu 4: Việc tạo ra các vi mạch, chíp điện tử là thành tựu của công nghệ nào sau đây? A. Công nghệ thông tin B. Công nghệ sinh học. C. Công nghệ vật liệu. D. Công nghệ năng lượng. Câu 5: Toàn cầu hóa là quá trình A. hợp tác về phân công lao động trong sản xuất. B. mở rộng thị trường của các nước phát triển. C. Liên kết các quốc quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực. D. thu hút vốn đầu tư của các nước đang phát triển. Câu 6: Lượng khí CO2 tăng đáng kể trong khí quyển sẽ làm cho A. hiện tượng mưa đá xảy ra nhiều nơi. B. hiện tượng mưa a xít ở nhiều nơi. C. nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng. D. nhiệt độ Trái Đất ngày càng giảm. Câu 7: Tỉ lệ dân thành thị Mĩ La tinh cao là do A. đô thị hóa chủ yếu mang tính tự phát. B. công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ. C. việc quy hoạch đô thị của các nước. D. nhiều chính sách thu hút dân cư đô thị. Câu 8: Cho bảng số liệu Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %) Nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Thụy Điển 1,4 25,9 72,7 Ê-ti-ô-pi-a 45,0 11,9 42,1 Để thể hiện cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. miền. B. cột. C. tròn. D. đường. Câu 9: Khu vực hóa kinh tế đặt ra những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là A. tạo những thị trường khu vực rộng lớn. B. tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia. C. thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia. D. tăng cường toàn cầu hóa kinh tế thế giới. Câu 10: Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là A. nhiệt độ toàn cầu nóng lên. B. tan băng ở hai cực Trái Đất. Trang 1/2 - Mã đề 701
  2. C. mực nước biển dâng cao. D. xâm nhập mặn nghiêm trọng hơn. Câu 11: Các nước phát triển thường có đặc điểm là A. chỉ số phát triển con người thấp. B. có nợ nước ngoài còn rất cao. C. đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều. D. GDP bình quân đầu người thấp. Câu 12: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển là A. đặc điểm tự nhiên. B. đặc điểm dân cư. C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. D. đặc điểm văn hóa. Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nhiều loài sinh vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng? A. Xây dựng các vườn quốc gia. B. Khai thác bừa bãi, quá mức. C. Khai thác khoáng sản nhiều. D. Xây dựng nhà máy thủy điện. Câu 14: Phần lớn lãnh thổ của châu Phi có khí hậu A. khô nóng. B. lạnh ẩm. C. ẩm ướt. D. lạnh khô. Câu 15: Trong xu hướng toàn cầu hóa kinh tế, đầu tư nước ngoài tăng nhanh ở lĩnh vực nào sau đây? A. Lâm nghiệp, ngư nghiệp. B. Tài chính, ngân hàng. C. Thủy điện, khai khoáng. D. Thủy lợi, lâm nghiệp. Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho môi trường biển và đại dương bị ô nhiễm? A. Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ. B. Phát triển hoạt động du lịch biển, đảo. C. Các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu. D. Triều cường diễn ra ở nhiều nơi. Câu 17: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để A. tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực. B. hạn chế khả năng tự do hóa thương mại. C. thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. D. bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên. Câu 18: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nước phát triển không phải là A. chỉ số phát triển co người cao. B. GDP bình quân đầu người cao. C. đầu tư ra nước ngoài nhiều. D. dân số đông và tăng nhanh. Câu 19: Tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là A. đạo Hồi. B. Thiên chúa giáo. C. đạo Phật. D. đạo Ấn. Câu 20: Để khắc phục khô hạn trong sản xuất nông nghiệp, châu Phi cần thực hiện giải pháp nào sau đây? A. Chống ô nhiễm nguồn nước. B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ. C. Xây dựng công trình thủy lợi. D. Mở rộng diện tích đất trồng. Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến tình trạng đói nghèo của khu vực Tây Nam Á và Trung Á? A. Thiếu hụt lao động. B. Xung đột, khủng bố. C. Nghèo tài nguyên. D. Có nhiều thiên tai. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn? Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH – NĂM 2014 Quốc gia GDP Tổng số nợ Ac-hen-ti-na 151,5 158,0 Bra-xin 605,0 220,0 Chi – lê 94,1 44,6 Ê-cua-đo 30,3 16,8 a) Từ bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ nợ so với GDP của từng nước? (Đơn vị: %) b) Nguyên nhân nào dẫn đến nền kinh tế của một số nước Mĩlatinh phát triển không ổn định? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 701
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2