intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 ­ 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN ĐỊA LÝ  ­ LỚP 12  Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC  (Đề có 3 trang) ( Đề có 28 câu trắc nghiệm; 2 câu tự luận)   Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 PHẦN I. TRĂC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1:  ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất vào tháng nào trong năm? A.  XI. B.  IX. C.  VIII. D.  X. Câu 2:   Lãnh thổ nước ta A.  có vùng đất rộng lớn hơn vùng biển. B.  nằm hoàn toàn trong vùng xích đạo. C.  có biên giới chung với nhiều nước D.  có bờ biển dài theo chiều đông­tây. Câu 3:   Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của A.  dải hội tụ, Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. B.  áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc C.  gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. D.  gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 4:   Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX ­ X là do A.  mưa bão lớn và lũ nguồn về. B.  mưa lớn và triều cường. C.  địa hình thấp hơn mực nước biển. D.  không có đê sông ngăn lũ. Câu 5:   Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam là do ở đây có A.  sương muối. B.  gió lạnh. C.  tuyết rơi. D.  mưa phùn. Câu 6:   Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta? A.  Thấp và hẹp ngang B.  Có nhiều cao nguyên. C.  Có hướng vòng cung. D.  Núi cao nhất cả nước Câu 7:   Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền? A.  Thềm lục địa B.  Nội thủy. C.  Vùng tiếp giáp lãnh hải. D.  Lãnh hải. Câu 8:  Phát biểu nào  đúng về vùng núi Đông Bắc nước ta? A. gồm các dãy núi chạy song song                 B.  Hướng núi chính vòng cung C.  có nhiều dãy núi cao đồ sộ D. Có các cao nguyên bazan                            Câu 9:   Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ có một mùa khô nóng chủ yếu do tác động của A. Tín phong bán cầu Bắc, Tín phong bán cầu Nam, gió phơn Tây Nam. B. Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến. C. Tín phong bán cầu Nam và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến. D. Tín phong bán cầu Nam, các gió hướng đông bắc, gió phơn Tây Nam. Câu 10: : Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có A.  ảnh hưởng của biển. B.  tổng lượng mưa lớn. C.  nền nhiệt độ cao. D.  hoạt động của gió mùa Câu 11:   Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4­5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa   nhất về phía nam? A.  Bến Tre. B.  Vĩnh Long. C.  Cà Mau. D.  Trà Vinh. Trang 1/4 ­ Mã đề 001
  2. Câu 12:   Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ A.  có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông khác nhau, B.  phân chia ra một mùa nóng, một mùa lạnh. C.  có mùa đông ít mưa và mùa hạ mưa nhiều. D.  phân chia thành hai mùa mưa, khô rõ rệt. Câu 13:   Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị oC) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 TP. Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)  Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội  và TP. Hồ Chí Minh? A.  Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh. B.  Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội. C.  Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh. D.  Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chi Minh. Câu 14:   Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ  khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ   ở  những  đặc điểm nào sau đây? A.  Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi. B.  Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần. C.  Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao. D.  Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. Câu 15:   Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có A.  dải hội tụ, bão, áp thấp nhiệt đới, dòng hải lưu, nhiều rừng ngập mặn. B.  khí hậu nhiệt đới, mưa theo mùa, sinh vật biển đa dạng và phong phú. C.  bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao và độ muối khá lớn. D.  khí hậu xích đạo, nhiệt độ cao, ẩm dồi dào, gió hoạt động theo mùa Câu 16:   Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung   Bộ? A.  Gió phơn Tây Nam. B.  Gió mùa Đông Bắc C.  Tín phong bán cầu Bắc D.  Tín phong bán cầu Nam. Câu 17:  Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là  A.  Có nhiều sơn nguyên , cao nguyên  B. Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam                   C. Đồi núi thấp chiếm ưu thế .                                            D.  Có nhiều khối núi cao đồ sộ  Câu 18:   Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng  Sa Pa có lượng mưa lớn nhất? A.  Tháng X. B.  Tháng XI. C.  Tháng VIII. D.  Tháng IX. Câu 19:   Biện pháp mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở nước ta là A.  khai khẩn đất hoang. B.  canh tác hợp lí. C.  đa dạng cây trồng. D.  bón phân  Câu 20:  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào cao nhất vùng núi Đông Bắc? A.  Phu Luông.  B.  Fanxipăng. C.  Kiều Liêu Ti.  D.  Tây Côn Lĩnh.  Trang 2/4 ­ Mã đề 001
  3. Câu 21:    Lãnh thổ nước ta A.  chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển. B.  có đường bờ biển dài từ bắc vào nam. C.  có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển. D.  nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo. Câu 22:   Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A.  Chế độ nước thay đổi theo mùa B.  Mạng lưới sông ngòi dày đặc C.  Xâm thực mạnh ở miền núi. D.  Tổng lượng dòng chảy lớn. Câu 23:  Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của A.  gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi. B.  Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình. C.  gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí. D.  gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi. Câu 24:   Mặc dù nước ta có 3/4 (ba phần tư) diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhưng tính chất nhiệt   đới vẫn được bảo toàn, nguyên nhân là do A.  địa hình phân hóa đa dạng. B.  chịu tác động của Tín phong bán cầu Bắc C.  địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. D.  chịu tác động của gió mùa Tây Nam. Câu 25:  Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có A.  nền nhiệt cao, nhiều cửa sông đổ ra biển. B.  nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển. C.  nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển. D.  nền nhiệt thấp, ít cửa sông lớn đổ ra biển. Câu 26:  Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây  Bắc và Bắc Trung Bộ? A.  Phan Xi Păng. B.  Kiều Liêu Ti. C.  Tây Côn Lĩnh. D.  Pu Tha Ca Câu 27:  Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta  là do A.  Khí hậu và sông ngòi.             B.  Gió mùa và dòng biển nóng. C.  Khoáng sản và biển.            D.  Vị trí địa lý và hình thể. Câu 28:   Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về  chế  độ nhiệt của Hà Nội so với TP. Hồ Chí Minh? A.  Nhiệt độ trung bình năm cao hơn. B.  Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn. C.  Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. D.  Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn. PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1.  Cho bảng số liệu sau:                                                                                          (đơn vị: mm) Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Hà Nội 1676 989 Huế 2868 1000 Trang 3/4 ­ Mã đề 001
  4. Tp Hồ Chí Minh 1931 1686 a.Tính cân bằng ẩm các địa điểm trên. b.Nhận xét và giải thích sự khác nhau về cân bằng ẩm các địa điểm trên. Câu 2. Gió mùa Đông Bắc thổi đến nước ta có nguồn gốc từ đâu? Giải thích vì sao gió  mùa Đông Bắc ở nước ta đầu mùa đông có tính chất lạnh khô, cuối mùa đông  có tính  chất lạnh ẩm? ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 4/4 ­ Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2