intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam

  1. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 I. MA TRẬN Chủ đề/ Nội Mức độ dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Vị trí địa lí, Biết được phạm Biết được ảnh hưởng phạm vi vi lãnh thổ của vị trí địa lí, phạm lãnh thổ vi lãnh thổ Số câu: 01 Số câu: 01 Đất nước Biết được đặc Trình bày được đặc So sánh được đặc Giải thích được đặc nhiều đồi điểm chung của điểm các khu vực địa điểm địa hình các điểm địa hình các khu núi; Thực địa hình và đặc hình nước ta. khu vực. vực. hành điểm từng khu vực địa hình. Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Thiên Biết được đặc Trình bày được ảnh Phân tích ảnh nhiên chịu điểm khái quát về hưởng của biển Đông hưởng của thiên tai ảnh hưởng biển Đông. đến các thành phần tự đối với phát triển sâu sắc của nhiên nước ta. KT-XH biển Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1 Thiên Biết ược các biểu Hiểu được thiên Phân tích được đặc Giải thích được hoạt nhiên nhiệt hiện của khí hậu nhiên nước ta mang điểm hoàn lưu gió động của gió mùa dẫn đới ẩm gió nhiệt đới ẩm gió tính nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta đến sự phân chia mùa mùa mùa. mùa. khí hậu của nước ta. Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 3 Số câu: 1 Đọc bản Nhận xét bảng số Đọc được các đồ, Atlat liệu, biểu đồ, các đối Nhận xét, tính toán Phân tích và giải thích bản đồ, Atlat Địa lí Việt tượng địa lí trên bản về các số liệu tự được số liệu về tự Địa lí Việt Nam Nam; làm đồ, Atlat Địa lí Việt nhiên Việt Nam nhiên Việt Nam. với nội dung việc với Nam. bảng số liệu, biểu Số câu: 8 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 đồ. Số câu 12 9 6 3 II. BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức kiến thức/ Đơn vị Mức độ TT kĩ kiến kiến thức/ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng năng thức/ kĩ kĩ năng hiểu cao năng cần kiểm
  2. tra, đánh giá Vị trí địa Nhận biết 1 A. Vị 1 trí địa lí, lí, Biết được phạm vi phạm vi phạm vi lãnh thổ của 5 bộ lãnh thổ phận vùng biển Việt 1 0 0 Nam. Thông hiểu: Biết được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với KH-XH 2 Nhận B. Đặc điểm B.1. Đất biết: Biết 1 chung của tựnước nhiều được các nhiên Việt đồi núi đặc điểm Nam chung của 3 địa hình Thông hiểu: Trình bày 1 được đặc điểm của các khu 1 vực địa hình (Đông Bắc, Tây Bắc, đồng bằng ven biển miền trung) Vận dụng: So sánh sự khác nhau giữa các khu vực địa hình Tây bắc với Đông Bắc Vận dụng cao: Giải thích được
  3. vì sao hình thành các dạng địa hình ở vùng ven biển Miền Trung B.2. Nhận 1 Thiên biết: Nêu nhiên chịu được các ảnh hưởng đặc điểm 2 sâu sắc chung của của biển biển 1 0 Đông. Thông hiểu: Trình bày được ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình vùng biển. Vận dụng: Phân tích được ảnh hưởng của bão đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Nhận Thông 1 B.3. hiểu: Thiên Hiểu được nhiên vì sao 2 nhiệt đới thiên ẩm gió nhiên mùa nước ta mang tính 3 nhiệt đới ẩm gió mùa. 1 Vận dụng: Phân tích được đặc điểm hoàn lưu gió mùa ở
  4. nước ta (gió đông bắc, gió tây nam, gió tín phong) Vận dụng cao: Giải thích được vì sao hoạt động của gió mùa dẫn đến sự phân chia mùa khí hậu của nước ta. C. Đọc Nhận C. Kĩ bản đồ, biết: Đọc 8 năng Atlat Địa được các lí Việt bản đồ, 3 Nam; làm Atlat Địa 1 việc với lí Việt bảng số Nam với 1 liệu, biểu nội dung: đồ. địa hình, 1 khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật. Thông hiểu: Nhận dạng biểu đồ, các đối tượng tự nhiên. Vận dụng: Nhận xét, bảng số liệu về tự nhiên Việt Nam Vận dụng cao: Giải thích
  5. được số liệu sự khác nhau về nhiệt độ giữa các vùng ở nước ta. Tổng 12 9 6 3 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
  6. III. ĐỀ KIỂM TRA KIỂM TRA GIỮA KÌ 1-NĂM HỌC 2023-2024 MÔN ĐỊA LÝ: LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 Phút; (Đề có 30 câu) Họ tên : ........................................................... Số báo danh : .................. Lớp...... Câu 1. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì : A. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. B. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a. Câu 2. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Cửu Long (trạm Mỹ Thuận) vào tháng nào ? A. Tháng 7. B. Tháng 8. C. Tháng10. D. Tháng 9. Câu 3. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là A. rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá theo mùa. B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. C. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với tỉnh Thanh Hóa? A. Quảng Trị. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình. D. Nghệ An. Câu 5. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phía Nam chủ yếu do A. vị trí ở xa Xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Băc B. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với biển Đông. C. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa châu Á. D. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông bắc. Câu 6. Đâu không phải là ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta? A. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn. B. trong năm có hai mùa gió, gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. C. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. D. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. Câu 7. Dải đồng bằng miền Trung không liên tục bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do A. thềm lục địa bị thu hẹp. B. sông có lượng phù sa nhỏ. C. nhiều dãy núi ăn ra sát biển. D. có nhiều cồn cát, đầm phá. Câu 8. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc? A. Vị trí địa lí và độ cao địa hình. B. Hướng các dãy núi và biển Đông. C. Vị trí địa lí và hướng các dãy núi. D. Độ cao và hướng các dãy núi. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Cao Bằng. B. Hà Giang. C. Lào Cai D. Điện Biên. Câu 10. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là gì? A. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. B. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. C. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào? A. Lào Cai. B. Lai Châu. C. Điện Biên. D. Sơn La.
  7. Câu 12. Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn thường bị nhiễm mặn, chủ yếu do A. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. địa hình thấp, không có đê điều bao bọc. C. biển bao bọc 3 mặt đồng bằng. D. có nhiều vùng trũng rộng lớn. Câu 13. Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển là đặc điểm địa hình của A. Vùng Tây Nguyên. B. Đồng bằng Sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng ven biển miền Trung. Câu 14. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. B. xuất hiện thành từng đợt với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. C. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Câu 15. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên A. có nền nhiệt độ cao. B. hình thành các vùng tự nhiên khác nhau. C. có tài nguyên khoáng sản phong phú. D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. Câu 16. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây? A. Được bồi tụ từ phù sa các con sông lớn. B. Có diện tích khoảng 40.000 km². C. Trên bề mặt có nhiều sông ngòi, kênh rạch. D. Có hệ thống đê sông và đê biển. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố giáp Lào? A. 8. B. 9. C. 7. D. 10. Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc? A. Có 4 dãy núi lớn hướng vòng cung. B. Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp. C. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. D. Nằm ở phía Tây thung lũng sông Hồng. Câu 19. Vùng Đồng bằng ven biển Trung bộ có đặc điểm: A. đất đai màu mỡ, thiên nhiên phân hóa đa dạng. B. hẹp ngang, bị chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, thiên nhiên khắc nghiệt. C. mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng nông. D. thu hẹp về phía nam, thiên nhiên trù phú. Câu 20. Đặc điểm nào của vị trí địa lý nước ta có ý nghĩa để phát triển nhiều ngành kinh tế? A. Nằm trên đường di lưu của nhiều loài sinh vật. B. Nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế. C. Nằm tiếp giáp với biển Đông, đường bờ biển dài. D. Nằm tiếp giáp với nhiều dân tộc trong khu vực. Câu 21. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do A. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc lớn. B. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn. C. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng. D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy. Câu 22. Ranh giới tự nhiên của Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là dãy núi A. Tam Đảo. B. Hoành Sơn. C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 23. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. B. được nâng lên yếu trong vận động Tân Kiến Tạo. C. có cả đất phù sa cổ xen lẫn đất đỏ ba dan. D. được hình thành do tác động của khí hậu. Câu 24. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, miền núi phía Bắc nước ta có sơn nguyên nào? A. Mơ Nông. B. Đồng Văn C. Lâm Viên. D. Di Linh. Câu 25. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta A. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. trong năm có hai mùa. C. có địa hình chủ yếu là đồi núi. D. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 26. Biển Đông có đặc điểm nào sau đây? A. Nằm ở rìa phía đông của Thái Bình Dương.
  8. B. Là biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương. C. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Phía Bắc và Đông Nam mở rộng ra đại dương. Câu 27. Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm: A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. C. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². D. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. Câu 28. Đặc điểm địa hình giống nhau giữa vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là A. các dạng địa hình cùng hướng tây bắc-đông nam. B. có các thung lũng sông cùng hướng với địa hình. C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ . D. địa hình cao nhất nước ta có hướng vòng cung . Câu 29. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc? A. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti. B. Khoan La San, Bạch Mã. C. Pu Si Lung, Hoành Sơn. D. Pu Đen Đinh, Pu sam sao. Câu 30. Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do A. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. có vùng biển rộng lớn, nhiều vũng vịnh, cửa sông. C. liền kề với nhiều nước có nét tương đồng về lịch sử, văn hóa. D. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. ---------HẾT-------- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam nhà xuất bản Giáo dục. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐÁP A C D D D B C C B B ÁN 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 MÃ C B C A A A D D B B ĐỀ 002 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C C A B D C A A D D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0