Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
lượt xem 1
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG PTDTNT MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 THCS & THPT NƯỚC OA Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Họ tên : ...............................................Lớp.......... Số báo danh : ............. Mã đề 101 Câu 1: Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam? A. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam C. Cao nhất nước ta D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng Câu 2: Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam A. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Câu 3: Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa, nên biển Đông có đặc điểm? A. Nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa. C. Có đặc tính nhiệt đới. D. Vùng biển rộng. Câu 4: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi: A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Tuyên Quang. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang Các miền địa lí tự nhiên, đỉnh núi cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. Phu Hoạt. B. Phu Luông. C. Pu Trà. D. Phanxipăng. Câu 7: Tỉ lệ núi cao trên 2000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng: A. 1 %. B. 85 %. C. 2%. D. 60 %. Câu 8: Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên có độ cao trung bình: A. từ 500 - 1000m. B. từ 500 - 700 m. C. từ 600 - 900 m. D. từ 400 - 600 m. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, hãy cho biết tỉnh nào có chung biên giới với Trung Quốc và Lào? A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Lào Cai. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với Lào? A. 11. B. 10. C. 12. D. 13. Câu 11: Biển Đông có diện tích: A. 3,457 triệu km2. B. 3,447 triệu km2. C. 3,437 triệu km2. D. 3,467 triệu km2. Câu 12: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của? A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng ven biển miền Trung. Trang 1/3 - Mã đề 101
- Câu 13: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là: A. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng B. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng C. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, D. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền địa lí tự nhiên, lát cắt địa hình A –B đi theo hướng A. Đông - Tây. B. Đông Nam - Tây Bắc. C. Bắc -Nam. D. Tây Nam - Đông Bắc. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền địa lí tự nhiên, cao nguyên có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là A. Kon Tum. B. Đắk Lắk. C. Lâm Viên. D. Mơ Nông. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền địa lí tự nhiên, dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam? A. Pu Đen Đinh. B. Trường Sơn Bắc. C. Hoàng Liên Sơn. D. Bạch Mã. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền địa lí tự nhiên, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của bốn cánh cung ở vùng núi Đông Bắc? A. So le với nhau. B. Chụm lại ở Tam Đảo mở rộng về phía Bắc và Đông. C. Song song với nhau. D. Có hướng Tây Bắc - Đông Nam. Câu 18: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ: A. 8034’B - 23023’B. B. 8034’B - 21023’B. C. 8034’B - 22023’B. D. 8034’B - 20023’B. Câu 19: Vùng đất của nước ta là: A. Phần đất liền giáp biển. B. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. C. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển. D. Toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo. Câu 20: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở. A. Bắc Trung bộ. B. Nam Trung bộ. C. Bắc bộ. D. Nam bộ. Câu 21: Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có: A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. C. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. D. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. Câu 22: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc B. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước. D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. Câu 23: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ A. nước ta nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á. B. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. Nước ta nằm tiếp giáp vùng Biển Đông rộng lớn. Câu 24: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông? Trang 2/3 - Mã đề 101
- A. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. B. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. C. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. D. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. Câu 25: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều A. tài nguyên sinh vật quý giá. B. bão và lũ lụt, hạn hán. C. tài nguyên khoáng sản. D. vùng tự nhiên trên lãnh thổ. Câu 26: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta : A. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. B. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan. C. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. D. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. Câu 27: Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là: A. Trên 2000 loài cá. B. Hơn 100 loài tôm. C. Các rạn san hô D. Nhiều loài sinh vật phù du. Câu 28: Căn cứ vào Atltat Địa lý Việt Nam trang hành chính, nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các nước và khu vực nào sau đây? A. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc. B. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc. C. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc. D. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc. Câu 29: Giả sử một tàu biển đang ở ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 30 hải lí, vậy con tàu đó đang thuộc vùng biển nào của nước ta và cách đường biên giới quốc gia trên biển theo đường chim bay là bao nhiêu? A. Vùng nội thủy;55560 m. B. Đặc quyền kinh tế 33336 m. C. Vùng lãnh hải; 3336 m. D. Tiếp giáp lãnh hải; 55560 m. Câu 30: Việc giao lưu buôn bán giữa nước ta với các nước láng giềng (Lào, Thái Lan, Campuchia) được tiến hành thuận lợi dựa trên yếu tố nào sau đây? A. Lãnh thổ nước ta kéo dài nhiều vĩ độ. B. Có sự hợp tác bình đẳng và cùng phát triển. C. Có nhiều nét tương đồng về văn hóa, lịch sử. D. Nước ta có mối giao lưu hữu nghị lâu đời. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 101
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn