intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ

Chia sẻ: Chu Bút Sướng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ giúp bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề chính xác giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ

  1. Phòng GD&ĐT Đại Lộc Trường THCS NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn : ĐỊA LÝ Lớp : 7 Người ra đề : Lê Thị Thúy Hằng 1.Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống kiến thức về các thành phần nhân văn của môi trường và các môi trường địa lí. - Xác định mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường. - Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu cho học sinh. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các nội dung. - Điều chỉnh kịp thời quá trình dạy học . 2.Hình thức kiểm tra: - Đề kiểm tra kết hợp câu hỏi dạng tự luận (5 điểm) và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan (5điểm). - Đảm bảo có cả nội dung kiểm tra về kiến thức và kĩ năng. - Thời gian làm bài: 45 phút. 3/ Ma trận đề: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (3,0 đ) Tổng (4,0 đ) (3,0 đ) Thấp (2,0 đ) Cao (1,0 đ) Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nhận biết sự khác nhau - Trình bày được quá trình 1. Thành phần giữa các chủng tộc chính phát triển và tình hình gia nhân văn của trên thế giới về hình thái tăng dân số thế giới, nguyên môi trường. bên ngoài và nơi sinh nhân của sự gia tăng đó sống chủ yếu của mỗi - Trình bày và giải thích (ở chủng tộc. mức độ đơn giản) sự phân - Biết sơ lược quá trình bố dân cư không đồng đều đô thị hóa và sự hình trên thế giới. thành các siêu đô thị trên - Trình bày được các đặc thế giới. điểm của quần cư nông thôn - Biết một số siêu đô thị về hoạt động kinh tế.
  2. trên thế giới. Số câu: 4 5 9 Số điểm: 1,3đ 1,7đ 3,0đ 2. Các môi - Biết vị trí đới nóng và - Trình bày và giải thích (ở - Phân tích biểu đồ nhiệt độ - Đề ra được biện trường địa lí. đới ôn hòa. mức độ đơn giản) một số và lượng mưa để nhận biết pháp hạn chế sức ép - Biết được hiện trạng ô đặc điểm tự nhiên cơ bản đặc điểm khí hậu của kiểu của dân số đến tài nhiễm không khí và ô của các môi trường đới nóng môi trường nhiệt đới gió nguyên và môi nhiễm nước ở đới ôn và ôn hòa. mùa( thuộc đới nóng). trường đới nóng. hòa; nguyên nhân và hậu - Vẽ sơ đồ thể hiện tác động quả. tiêu cực của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên và môi trường. Số câu: 2 1 4 1,5 0,5 9 Số điểm: 0,7đ 2,0đ 1,3đ 2,0đ 1,0đ 7,0đ Tổng số câu: 6 1 9 1,5 0,5 18 Tổng số điểm: 2,0đ 2,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0đ
  3. Họ và tên HS:……………………………… KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp 7 /….. Trường THCS Nguyễn Huệ MÔN: ĐỊA LÍ 7 Điểm: Chữ ký của giám khảo I/ TRẮC NGHIỆM (5điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư trên thế giới thành 3 chủng tộc lớn? A. Căn cứ vào ngôn ngữ . B. Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể . C. Căn cứ vào màu tóc, màu da. D.Căn cứ vào đặc điểm mắt, mũi, miệng. Câu 2: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sinh sống chủ yếu ở đâu? A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mĩ Câu 3: Đô thị xuất hiện rộng khắp trên thế giới vào thời gian nào? A. Thế kỉ XIX B.Thế kỉ XX C.Thế kỉ XVIII D. Thế kỉ XVII Câu 4: Siêu đô thị có số dân 21 triệu người ( năm 2000) là: A. Luân Đôn B. Bắc Kinh C. Niu I-ooc D. Thượng Hải Câu 5: Môi trường đới nóng nằm trong khoảng từ : A. chí tuyến đến vòng cực. B.chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. C. xích đạo đến chí tuyến. D. chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc. Câu 6: Cho biết vị trí của đới ôn hòa? A. Nằm gần đới lạnh. B. Nằm ở vùng nội chí tuyến. C. Nằm từ chí tuyến đến vòng cực. D. Nằm giữa đới nóng và đới lạnh. Câu 7: Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào thời gian nào? A. Những năm 50 của thế kỉ XX. B. Những năm 50 của thế kỉ XIX. C. Những năm 50 của thế kỉ XVII. D. Những năm 50 của thế kỉ XVIII. Câu 8: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi: A.Tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2% B. Tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 1,2% C. Tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1% D. Tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 12% Câu 9 :Dân cư trên thế giới phân bố không đều do: A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hay không B. Điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi hay không. C. Điều kiện sống thuận lợi hay không. D. Điều kiện sinh sống và đi lại có thuận lợi cho con người hay không. Câu 10: Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số thế giới? A.Tỉ lệ gia tăng của toàn thế giới ở trên mức 2,1%. B. Tỉ lệ gia tăng của toàn thế giới ở trên mức 2%. C. Tỉ lệ gia tăng của toàn thế giới ở trên mức 1,2%. D. Tỉ lệ gia tăng của toàn thế giới ở trên mức 12%. Câu 11: Hoạt động kinh tế chính của quần cư đô thị là: A. Sản xuất công nghiệp. B. Nông nghiệp, lâm nghiệp,ngư nghiệp C. Công nghiệp và dịch vụ D. Nông nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ. Câu 12: Vì sao ở môi trường nhiệt đới đất fe-ra-lit có màu đỏ vàng? A.Do có chứa ôxit sắt. B. Do có chứa nhôm, sắt. C.Do có chứa ôxit sắt và nhôm D.Do có chứa ôxit sắt ở gần mặt đất Câu 13:Vì sao rừng ở môi trường xích đạo ẩm lại nhiều tầng, rậm rạp và xanh tốt quanh năm? A. Do mưa nhiều, lượng mưa lớn. B. Do nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. C. Do mưa nhiều, mưa quanh năm. D.Do độ ẩm và nhiệt độ cao, mưa quanh năm. Câu 14: Vì sao khí hậu ở đới ôn hòa lại mang tính trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh?
  4. A. Do nằm giữa 2 chí tuyến. B. Do nằm từ xích đạo đến chí tuyến. C. Do nằm giữa chí tuyến và vòng cực. D. Do nằm giữa đới nóng và đới lạnh. Câu 15: Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? A. Do con người chăn thả gia súc. B. Do con người phá rừng, động vật ăn cây non. C. Do con người phá rừng, xavan để làm rẫy, lấy gỗ củi khiến đất bị bạc màu. D.Do con người phá rừng làm nương rẫy, dẫn đến đất bị xói mòn, sạt lở. II/ Tự luận: 5 điểm Câu 16:Cho biết hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?( 2 điểm) Câu 17: Vẽ sơ đồ thể hiện sự tác động tiêu cực của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường? Nêu biện pháp hạn chế sức ép của dân số đến tài nguyên và môi trường đới nóng? ( 1,5đ) Câu18: Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng và cho biết thuộc kiểu môi trường nào? (1,5đ). …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
  5. ĐÁP ÁN I/Trắc nghiệm: (5 điểm) mỗi câu đúng 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA B A B C B D A C D A C C D D C II/Tự luận: 5 điểm Câu 16: 2 điểm *Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề 0,25đ *Nguyên nhân: - Do sự phát triển của công nghiệp, phượng tiện giao thông, hoạt động sinh hoạt ..thải khí thải, khói bụi vào bầu khí quyển. 0,5đ *Hậu quả: - Gây ra các trận mưa axit chết cây cối.. 0,25 - Tăng hiệu ứng nhà kính, khí hậu toàn cầu biến đổi, Trái Đất nóng lên... 0,75đ - Làm thủng tầng ôdôn ... 0,25đ Câu 17: 1,5 điểm * Vẽ đúng sơ đồ: 0,5 đ Dân số tăng nhanh Môi trường bị hủy Tài nguyên bị khai hoại nghiêm trọng . thác kiệt quệ *Biện pháp: 1điểm - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. 05đ -Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân. 0,5đ Câu 18: 1,5điểm -Phân tích mỗi biểu đồ 0,25 đ ( 3 biểu đồ là 0,75đ) - Trên cơ sở phân tích chọn đúng biểu đồ B thuộc đới nóng 0,25 đ - Rút ra được biểu đồ B thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa 0,5đ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2