Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu" được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
- MA TRẬN KIÊM TRA GI ̉ ƯA HOC KI I NĂM HOC 20212022 ̃ ̣ ̀ ̣ Môn Địa lí Lớp 7 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (3,0 đ) Tổng (4,0 đ) (3,0 đ) Thấp (2,0 đ) Cao (1,0 đ) Nội TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL dung Nhận biết về 1. Thành tháp tuổi, tình phần hình gia tăng nhân văn dân số thế giới. của môi Nhận biết sự trường. phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới. Nhận biết được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. Biết một số siêu đô thị trên thế giới. Số câu: 12 9 Số điểm: 4 đ 3,0đ 2. Các Nắm được vị trí đới Trình bày được Nêu được môi nóng và đới ôn hòa. tính chất trung những việc trường Trình bày và giải gian của khí làm cụ thể địa lí. thích (ở mức độ đơn hậu và thất nhằm góp giản) một số đặc thường của phần bảo vệ điểm tự nhiên cơ bản thời tiết ở đớ môi trường. của các môi trường ôn hòa. đới nóng và ôn hòa. Số câu: 9 1 1 11 Số điểm: 3đ 2,0đ 1,0đ 6,0đ
- Tổng số 12 9 1 1 23 câu: Tổng số điểm: 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0đ TL :% 40% 30% 20% 10% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 7 Năm học: 20212022 Tên Chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận Cấp độ Cộng dụng cao Nhận biết về tháp . Nội dung 1: tuổi, tình hình gia Thành phần tăng dân số thế giới. nhân văn của Nhận biết sự phân môi trường bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới. Nhận biết được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. Biết một số siêu đô thị trên thế giới. Số câu 12câu 12 câu Nội dung 2: Nắm được vị Trình bày Nêu Các môi trí của đới nóng được tính được trường địa lí và đới ôn hòa. chất trung những gian của việc làm Trình bày và khí hậu và giải thích (ở thất cụ thể mức độ đơn thường nhằm giản) một số của thời góp phần
- đặc điểm tự nhiên cơ bản bảo vệ của các môi tiết ở đớ môi trường đới nóng ôn hòa. trường. và ôn hòa. Số câu 9câu 11 câu 1 câu 1câu Tổng số câu 12câu 9câu 1 câu 1 câu 23câu Số điểm : 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ TL :% 40% 30% 20% 10% 100% PHÒNG GDĐT HỘI AN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU Năm học: 20212022 Môn: Địa Lí 7 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Điểm: Lớp: A.TRẮC NGHIỆM: ( 7 ĐIỂM ) Đánh dấu (X) vào trước phương án trả lời đúng nhất: Câu1. Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết A. các độ tuổi của dân số. B. số lượng nam và nữ. C. số người sinh, tử của một năm. D. số người dưới tuổi lao động. Câu2.Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XX. B. Đầu thế kỉ XX đến nay. C. Thế kỉ XIX và thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX. Câu 3. Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số? A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. C. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm. D.Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm. Câu 4. Để phân biệt các chủng tộc, người ta căn cứ vào A. ngôn ngữ. B. sự phát triển về trí tuệ. C. cách ăn mặc. D. hình thái bên ngoài của cơ thể . Câu 5.Dân cư trên thế giới phân bố không đều phụ thuộc vào A. sự chênh lệch về trình độ kinh tế. B .điều kiện sống và giao thông thuận tiện. C. khả năng khắc phục trở ngại của con người. D. điều kiện đi lại của con người và trình độ phát triển kinh tế.
- Câu 6.Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua A. tháp dân số. B. tổng số dân. C. mật độ dân số. D.gia tăng dân số tự nhiên. Câu 7. Những khu vực tập trung đông dân cư là: A. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ. B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì. C. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi. D. Nam Á, Đông Á,Tây Âu và Trung Âu. Câu 8. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng. B. Các trục giao thông lớn. C. Ven biển, các con sông lớn. D. Hoang mạc, miền núi, hải đảo. Câu 9.Điểm khác nhau cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị là A. hoạt động kinh tế, mật độ dân số và lối sống. B .điều kiện sống và hoạt động kinh tế của quần cư. C. điều kiện sinh sống và cách tổ thức tổ chức của con người. D. mât độ dân số và cách thức sinh hoạt của các loại hình quần cư. Câu 10.Các đô thị xuất hiện rất sớm từ A. thời Cổ đại. B .thế kỉ XIX. C. nửa cuối thế kỉ XIX. D. buổi đầu của xã hội loài người. Câu 11. Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là: A. châu Âu B. châu Á C. châu Mĩ D. châu Phi Câu 12. Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với A. chính sách phân bố dân cư của nhà nước. B . sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có. C. sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên phổ biến rộng rãi. D.gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị. Câu 13.Vị trí của đới nóng nằm ở A. hai bên xích đạo. B . hai bên của chí tuyến Bắc. C.khoảng giữa hai chí tuyến. D. hai bên của chí tuyến Nam. Câu 14. Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là A. lạnh, khô. B . nóng, ẩm. C. khô, nóng. D. khô, ẩm. Câu 15.Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là A. rừng ngập mặn. B. rừng rậm nhiệt đới. C.rừng thưa và xa van. D. rừng rậm xanh quanh năm. Câu 16. Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam. B. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc. C. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N. D. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu. Câu 17. Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào? A. Cây dược liệu. B. Rau quả ôn đới. C Cây công nghiệp ôn đới. D. Cây lương thực và cây công nghiệp.
- Câu 18. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất? A. Nam Á, Đông Á. B. Bắc Á, Tây Phi. C. Nam Á, Đông Nam Á. D. Tây Nam Á, Nam Á. Câu 19.Dân số thế giới tập trung ở đới nóng gần A. 50%. B .60%. C. 70%. D. 80%. Câu 20.Vị trí đới ôn hòa nằm ở A. hai bên đường chí tuyến. B .khoảng từ chí tuyến đến vòng cực Bắc. C. khoảng từ chí tuyến đến vòng cực Nam. D. khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. Câu 21.Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa các nước đã A. kí nghị định thư Kiôtô. B. kí hiệp định thương mại tự do. C. thành lập các hiệp hội khu vực. D. hạn chế phát triển công nghiệp. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM ) Câu 1:Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào? ( 2 điểm). Câu 2:Là một học sinh, em có những việc làm cụ thể nào để góp phần bảo vệ môi trường? ( 1 điểm). Hết ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA 7 Năm học : 2021 2022 A/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 đ) Đánh dấu (X) vào trước phương án trả lời đúng nhất: ( Mỗi câu đúng:0,33 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C B D B C D D A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án B D C B D D D C A D A B/PHẦN TỰ LUẬN (3 đ) Câu 1: ( 2 điểm) Tính chất trung gian của khí hậu ở đới ôn hòa thể hiện ở: + Tính chất ôn hòa của khí hậu: không quá nóng và mưa nhiều như đới nóng, cũng không quá lạnh và ít mưa như đới lạnh.( 0,25đ) + Chịu tác động của cả các khối khí ở đới nóng lẫn các khối khí ở đới lạnh.( 0,25đ)
- + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần hay xa biển, vào vị trí gần cực hay gần chí tuyến.( 0,25) + Nguyên nhân: do vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.( 0,25đ) Tính chất thất thường của thời tiết đới ôn hòa thể hiện ở: + Thời tiết có thể nóng lên hoặc lạnh đi đột ngột từ 10oC đến 15oC trong vài giờ khi có đợt không khí nóng từ chí tuyến tràn lên hay có đợt không khí lạnh từ cực tràn xuống.( 0,5đ) + Thời tiết luôn biến động khi có gió Tây mang không khí nóng ẩm từ đại dương thổi vào đất liền.( 0,5 đ) Câu 2 : ( 1 điểm) HS nêu ít nhất 4 việc làm góp phần bảo vệ môi trường, mỗi ý 0,25 điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn