intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GDĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp Tên chủ đề - Vị trí địa lí, địa - Biết được đặc - Trình bày hiểu hình và khoáng điểm vị trí địa lí. biết về đặc điểm sản châu Á. địa hình của châu Á. 25 % TSĐ = 2,5 đ TN 2 câu = 0,5 đ TL 1 câu = 2,0 đ - Khí hậu châu Á. - Biết được sự Liên hệ, giải phân bố kiểu khí thích vấn đề hậu gió mùa ở liên quan đến châu Á. khí hậu Việt Nam 20 % TSĐ = 2,0 đ TN 4 câu = 1,0 đ TL 1` câu= 1,0 đ - Sông ngòi và - Biết được chế - Hiểu được nơi Vẽ sơ đồ dựa cảnh quan châu Á độ thủy chế sông bắt nguồn của vào bảng số ngòi ở châu Á. một số con sông liệu và nêu và đặc điểm các nhận xét đới cảnh quan ở châu Á. 45 % TSĐ = 4,5 đ TN 4 câu = 1,0 đ TN 2 câu = 0,5 đ TL 1 câu= 3,0 đ - Đặc điểm và - Trình bày được tình hình phát một đặc điểm triển kinh tế-xã phát triển kinh tế hội các nước châu của các nước ở Á. châu Á. 10% TSĐ = 1,0 đ TN 4 câu = 1,0 đ Tống số điểm: 10 3,5 điểm 2,5 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm Tỉ lệ : 100 % 35 % 25% 30% 10% _________ HẾT_________
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 Ngày kiểm tra: /11/2022 Thời gian làm bài: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào? A. Bắc Băng Dương B. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D.Thái Bình Dương Câu 2. Kiểu khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở những khu vực nào? A. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á B. Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á. C. Tây Nam Á, Nam Á D. Trung Á, Đông Nam Á, Bắc Á. Câu 3. Châu Á là bộ phận của lục địa nào? A. Lục Á- Âu B. Lục địa Bắc Mỹ C. Lục địa Nam Mĩ D. Lục địa Phi Câu 4. Dãy núi cao nhất châu Á là A. Thiên Sơn B. Hi-ma-lay-a C. Nhiệt đới gió khô D. Côn Luân Câu 5. Sông ngòi ở Bắc Á thường có lũ vào mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa thu C. Mùa hạ D. Mùa đông Câu 6. Các sông lớn ở vùng Bắc Á thường có hướng chảy chủ yếu là: A. đông sang tây B. bắc xuống nam C. tây bắc- đông nam D. nam lên bắc Câu 7. Ở châu Á hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh ở A. vùng nội địa và Bắc Á B. vùng Tây Nam Á và Đông Á C. vùng nội địa và Tây Nam Á D. vùng nội địa và Nam Á Câu 8. Các cảnh quan phân bố nhiều ở khu vực khí hậu gió mùa là A. thảo nguyên, rừng hỗn hợp B. rừng cận nhiệt và nhiệt đới ẩm C. hoang mạc, rừng lá kim D. rừng lá rộng, cây bụi Câu 9. Nước có mức độ công nghiệp hoá cao và nhanh ( nước công nghiệp mới) là A. Xin-ga-po B. Ma-lai-xi-a C. Nhật Bản D. Lào Câu 10. Nền kinh tế Việt Nam thuộc nhóm nước nào ở châu Á? A. Nước phát triển B. Nước giàu, trình độ kinh tế chưa cao C. Nước đang phát triển D. Nước công nghiệp mới Câu 11. Việt Nam thuộc khu vực nào của châu Á? A. Đông Á B. Tây Á C. Nam Á D. Đông Nam Á Câu 12. Đâu là thành phố lớn của In-đô-nê-xi-a? A. Ca-ra- si B. Gia-các-ta C. Niu Đê-li D. Bắc Kinh
  3. Câu 13. Quốc gia đông dân nhất ở châu Á là A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Việt Nam D. Lào Câu 14. Nhóm những nước giàu nhưng trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa cao như A-rập, Cô-oét … là nhờ vào A. xuất khẩu nông nghiệp. C. khai thác, xuất khẩu dầu khí. B. phát triển công nghiệp. D. phát triển du lịch. Câu 15. Quốc gia nào có trình độ kinh tế phát triển cao nhất châu Á? A. Hàn Quốc B. Trung Quốc C. Triều Tiên D. Nhật Bản Câu 16. Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực có khí hậu A. ôn đới lục địa. B. ôn đới hải dương. C. nhiệt đới khô. D. nhiệt đới gió mùa. Phần II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Hãy nêu các đặc điểm địa hình của châu Á? Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: mức thu nhập bình quân đầu người của một số quốc gia châu Á năm 2019 (đơn vị USD). Quốc gia GDP/người (USD) Cô - oét 32000 Hàn Quốc 31846 Lào 2535 Hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Cô - oét, Hàn Quốc, Lào. Nêu nhận xét từ biểu đồ đã vẽ. Câu 3. (1,0 điểm) Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã gây ra những khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam? Em hãy đưa ra những biện pháp để khắc phục? _________ HẾT_________
  4. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A A B A D C B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A C D B B C D D Phần II. Tự luân (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Các đặc điểm địa hình của châu Á. (2,0 + Địa hình của châu Á rất đa dạng và phức tạp. 0,5 điểm) + Có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao đồ sộ xen kẽ với nhiều 0,5 đồng bằng rộng lớn. 0,5 + Các dãy núi chạy theo hai hướng chính (Đông-Tây, Bắc-Nam) làm 0,5 cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp. + Các núi và sơn nguyên cao tập chung chủ yếu ở vùng trung tâm như: Sơn nguyên Tây Tạng, các dãy Hi-ma-lay-a, Côn Luân... Câu 2 - Học sinh vẽ được chính xác biểu đồ hình cột thể hiện bình quân thu 2,0 (3,0 nhập đầu người (GDP/người) của các nước Cô- oét, Hàn Quốc, Lào. điểm) - Nhận xét: đến năm 2019, mức thu nhập bình quân đầu người của ba nước có sự chênh lệch lớn. Cô- oét và Hàn Quốc có mức thu nhập 1,0 bình quân đầu người ở mức độ cao, Lào ở mức độ trung bình dưới. Câu 3 Khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra khó khăn trong sản xuất nông (1,0 nghiệp ở nước ta điểm) - Mùa mưa xảy ra hiện tượng lũ lụt, mùa khô thường thiếu nước, gây hạn hán 0, 5 + Biện pháp khắc phục: - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi điều tiết nước: tích nước vào mùa mưa, điều tiết nước vào mùa khô 0,5 - Bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu … * Lưu ý: Khi chấm bài giáo viên căn cứ vào thực thế bài làm của học sinh để vận dụng cho điểm linh hoạt. _________ HẾT________
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1